DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam và các nước ASEAN 2
Bảng 1.2 Tỷ lệ xuất khẩu so với GDP 3
Bảng 1.3 Danh sách các quốc gia là thị trường xuất khẩu chính của Việt Nam 4
Bảng 2.1Tổng hợp các mô hình lý thuyết về kết quả xuất khẩu 33
Bảng 2.2 Bảng tổng hợp các nghiên cứu liên quan 42
Bảng 3.1Kết quả nghiên cứu định tính 60
Bảng 3.2 Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo Kết quả xuất khẩu 64
Bảng 3.3 Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo Chiến lược marketing xuất khẩu
...................................................................................................................................64
Bảng 3.4 Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo Đặc điểm và năng lực quản lý doanh nghiệp 65
Bảng 3.5 Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo Đặc điểm ngành 65
Bảng 3.6 Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo Đặc điểm quản lý 66
Bảng 3.7 Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo Thị trường trong nước 66
Bảng 3.9 Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo Vai trò của hiệp hội 67
Bảng 3.10 Kết quả EFA các yếu tố tác động đến kết quả xuất khẩu 70
Bảng 3.12 Bảng tổng hợp thang đo (bảng hỏi) dùng cho nghiên cứu chính thức 73
Bảng 3.13Tổng hợp các chỉ số đánh giá mức độ phù hợp của mô hình CFA với dữ liệu thị trường 78
Bảng 4.1 Kết quả thống kê mô tả loại hình doanh nghiệp 82
Bảng 4.2 Kết quả thống kê mô tả quy mô doanh nghiệp 82
Bảng 4.7 Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo Đặc điểm quản lý 85
Bảng 4.8 Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo Thị trường trong nước 85
Bảng 4.9 Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo Thị trường nước ngoài 86
Bảng 4.11. Kết quả kiểm định Barlett và KMO 87
Bảng 4.12. Kết quả tổng phương sai trích 88
Bảng 4.12 Kết quả ma trận xoay nhân tố 89
Bảng 4.13 Kết quả kiểm định độ tin cậy tổng hợp, và phương sai trích 90
Bảng 4.13 Kết quả kiểm định giá trị phân biệt của các khái niệm nghiên cứu 92
Bảng 4.14 Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu 94
Bảng 5.1 Kết quả thống kê mô tả thang đo Kết quả xuất khẩu 104
Bảng 5.2 Kết quả thống kê mô tả thang đo Chiến lược marketing xuất khẩu 105
Bảng 5.3 Kết quả thống kê mô tả thang đo Đặc điểm và năng lực của doanh nghiệp
.................................................................................................................................106
Bảng 5.4 Kết quả thống kê mô tả biến quan sát Đặc điểm ngành 107
Bảng 5.5 Kết quả thống kê mô tả biến quan sát Đặc điểm quản lý 107
Bảng 5.6 Kết quả thống kê mô tả biến quan sát Đặc điểm thị trường nước ngoài .108 Bảng 5.7 Kết quả thống kê mô tả biến quan sát Đặc điểm thị trường trong nước..109 Bảng 5.8 Kết quả thống kê mô tả biến quan sát Hiệp hội 110
DANH MỤC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
Hình 2.1 Mô hình nghiên cứu của tác giả Madsen (1987) 25
Hình 2.2 Mô hình nghiên cứu của tác giả Aaby và Slater (1989) 26
Hình 2.3 Mô hình nghiên cứu của tác giả Gemünden (1991) 27
Hình 2.4 Mô hình nghiên cứu của tác giả Zou và Stan (1998) 28
Hình 2.5 Mô hình nghiên cứu của tác giả Katsikeasvà cộng sự (2000) 29
Hình 2.6 Mô hình nghiên cứu của tác giả Leonidou và cộng sự(2002) 30
Hình 2.7 Mô hình nghiên cứu của tác giả Sousa và cộng sự (2008) 31
Hình 2.8 Mô hình nghiên cứu của Moghaddam và cộng sự (2012) 32
Hình 2.9 Mô hình nghiên cứu của tác giả Chen và cộng sự (2016) 33
Hình 2.10 Mô hình nghiên cứu đề xuất 51
Hình 3.1 Các phương pháp chọn mẫu 76
Hình 4.9 Kết quả kiểm định giá trị phân biệt giữa các khái niệm nghiên cứu 91
Hình 4.10 Kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu 93
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1 Quy trình nghiên cứu 55
GIỚI THIỆU
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
Chương này, tác giả giới thiệu tổng quan về luận án nghiên cứu bao gồm: bối cảnh nghiên cứu thực tiễn, bối cảnh lý thuyết; mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu bao gồm nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng, đóng góp về học thuật và đóng góp về thực tiễn của luận án và kết cấu của luận án.
1.1 BỐI CẢNH NGHIÊN CỨU
1.1.1 Bối cảnh nghiên cứu về thực tiễn
Trong những năm qua, hoạt động xuất khẩu của Việt Nam đã có những đóng góp quan trọng vào tăng trưởng kinh tế bên cạnh các yếu tố tiêu dùng, đầu tư và nhập khẩu. Tăng trưởng xuất khẩu cao và tương đối ổn định trong nhiều năm đã góp phần ổn định kinh tế vĩ mô như hạn chế nhập siêu, cân bằng cán cân thanh toán quốc tế và tăng dự trữ ngoại tệ. Phát triển xuất khẩu đã góp phần tạo thêm việc làm, tăng thu nhập, xóa đói giảm nghèo, nhất là đối với khu vực nông thôn. Phát triển xuất khẩu cũng đã có tác dụng tích cực trong việc nâng cao trình độ lao động, hạn chế gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa nông thôn và thành thị, thúc đẩy quá trình chuyển dịch kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Việt Nam đang đứng trước ngưỡng cửa hội nhập kinh tế, đó vừa là cơ hội mà cũng là một thách thức đối với nước ta, nhiều vấn đề kinh tế chịu ảnh hưởng trực tiếp như xuất - nhập khẩu của Việt Nam.Là nước đang phát triển nên Việt Nam vẫn là nước nhập siêu. Việc gia nhập tổ chức thương mại, ký kết các hiệp định thương mại song phương và đa phương đã mở ra nhiều cơ hội cho Việt Nam phát huy những thế mạnh, tháo gỡ hạn chế về thị trường xuất khẩu và tạo lập môi trường thương mại mới. Sự tăng trưởng xuất khẩu và đóng góp của nó vào sự phát triển kinh tế trong thời gian qua như một minh chứng cho thấy Việt Nam đã biết tận dụng các cơ hội này một cách hiệu quả.
Thực trạng hoạt động xuất khẩu và giá trị xuất khẩu trên GDP của Việt Nam và các nước ASEAN được trình bày trong bảng 1.1 và bảng 1.2
Bảng 1.1 Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam và các nước ASEAN
Đơn vị tính: tỷ USD
2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | |
Việt Nam | 72,23 | 96,90 | 114,53 | 132,03 | 150,22 | 162,02 | 176,58 | 214,32 |
Campuchia | 5,59 | 6,70 | 7,84 | 6,66 | 6,84 | 8,54 | 10,07 | 11,01 |
Lào | 1,91 | 2,19 | 2,27 | 2,26 | 2,57 | 2,98 | 3,12 | 4,49 |
Thái Lan | 195,31 | 228,82 | 229,54 | 22,852 | 227,57 | 210,88 | 213,59 | 234,66 |
Malaysia | 198,79 | 226,99 | 227,45 | 228,31 | 234,13 | 200,21 | 189,41 | 216,43 |
Indonesia | 157,78 | 203,49 | 190,03 | 182,55 | 176,03 | 150,37 | 144,49 | 168,81 |
Singapore | 351,86 | 409,50 | 408,39 | 410,25 | 409,76 | 346,64 | 329,87 | 373,25 |
Philippines | 51,49 | 48,04 | 51,99 | 56,69 | 61,81 | 58,65 | 56,31 | 68,71 |
Myanmar | 86,61 | 9,23 | 9,05 | 11,43 | 11,45 | 12,19 | 11,67 | 13,88 |
Brunei | 89,07 | 12,45 | 13,00 | 11,44 | 10,51 | 6,35 | 4,87 | 5,57 |
Có thể bạn quan tâm!
- Các yếu tố tác động đến kết quả xuất khẩu của các doanh nghiệp rau quả tại Việt Nam - 1
- Về Phương Pháp Và Công Cụ Xử Lý Thông Tin (Method/tools):
- Lý Thuyết Về Lợi Thế Cạnh Tranh Của Michael Porter
- Mô Hình Lý Thuyết Về Các Yếu Tố Tác Động Đến Kết Quả Xuất Khẩu
Xem toàn bộ 174 trang tài liệu này.
(Nguồn: data.worldbank.org)
Nhịp độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu bình quân hàng năm giai đoạn 2010 – 2017 ở mức cao. Nếu như năm 2010 quy mô xuất khẩu của Việt Nam chỉ đạt 72,23 tỷ USD xếp thứ 6/10 các quốc gia ASEAN (sau Thailand, Malaysia, Singapore, Indonesia, Brunei, Myanmar) với trị giá xuất khẩu đạt khoảng 62,31% của GDP thì đến hết năm 2017 quy mô này đã đạt 214,32 tỷ USD năm 2017 (tăng gấp 2,97 lần) và trở thành quốc gia có giá trị xuất khẩu hàng hóa đứng thứ4 của ASEAN (sau Thailand, Maylaysia, và Singapore) với trị giá xuất khẩu hàng hóa đạt khoảng95,77% của GDP.
Bảng 1.2 Tỷ lệ xuất khẩu so với GDP
Đơn vị tính: %
2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | |
Việt Nam | 62,31 | 71,50 | 73,50 | 77,11 | 80,67 | 83,84 | 86,02 | 95,77 |
Campuchia | 49,72 | 55,70 | 60,68 | 48,07 | 46,08 | 53,71 | 59,20 | 65,77 |
Lào | 26,78 | 28,43 | 27,30 | 25,19 | 26,60 | 28,78 | 28,14 | 31,02 |
Thái Lan | 57,26 | 61,71 | 57,74 | 54,37 | 55,87 | 52,54 | 51,87 | 51,55 |
Malaysia | 77,95 | 84,54 | 80,31 | 77,00 | 74,49 | 60,65 | 55,05 | 59,40 |
Indonesia | 20,90 | 25,38 | 22,36 | 20,35 | 18,68 | 15,22 | 13,92 | 15,48 |
Singapore | 148,83 | 162,87 | 156,05 | 149,14 | 143,39 | 118,64 | 110,26 | 117,48 |
Philippines | 25,80 | 23,22 | 23,56 | 23,99 | 24,64 | 22,04 | 19,80 | 22,65 |
Myanmar | 17,48 | 17,66 | 16,12 | 18,79 | 17,42 | 17,34 | 15,67 | 17,52 |
Brunei | 64,99 | 87,60 | 90,59 | 81,50 | 76,62 | 46,58 | 36,65 | 41,33 |
(Nguồn: data.worldbank.org)
Cùng với Mỹ, Trung Quốc thì Asean, Nhật và Hàn Quốc là những thị trường xuất khẩu chính của Việt Nam hiện nay (chi tiết được trình bày trong bảng 1.3). Nếu như năm 2010, Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Mỹ chỉ đạt 14.238,1 triệu USD (chiếm 19,71% trên tổng kim ngạch xuất khẩu), thị trường Trung Quốc là 7.742,9 triệu USD (chiếm 10,71% trên tổng kim ngạch xuất khẩu), thị trường ASEAN là 10.364,7 triệu USD (chiếm 14,34% trên tổng kim ngạch xuất khẩu), thị trường Nhật là 7.727,7 triệu USD (chiếm 10,69% trên tổng kim ngạch xuất khẩu), và thị trường Hàn Quốc là 3.092,2 triệu USD (chiếm 4,2% trên tổng kim ngạch xuất khẩu) thì đến hết năm 2016 kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Mỹ đạt mốc 38.449,7 triệu USD (chiếm 21,77% trên tổng kim ngạch xuất
khẩu), thị trường Trung Quốc là 38.449,7 triệu USD (chiếm 12,43% trên tổng kim ngạch xuất khẩu), thị trường ASEAN là 17.449,3 triệu USD (chiếm 9,82% trên tổng kim ngạch xuất khẩu), thị trường Nhật là 14.671,5 triệu USD (chiếm 8,31% trên tổng kim ngạch xuất khẩu), và thị trường Hàn Quốc là 11.406,1 triệu USD (chiếm 6,46% trên tổng kim ngạch xuất khẩu)
Bảng 1.3 Danh sách các quốc gia là thị trường xuất khẩu chính của Việt Nam
Đơn vị tính: Triệu USD
TỔNG SỐ | Asean | Trung Quốc | Mỹ | Nhật | Hàn Quốc | |
2006 | 39.826,2 | 6.632,6 | 3.242,8 | 7.845,1 | 5.240,1 | 842,9 |
2007 | 48.561,4 | 8.110,3 | 3.646,1 | 10.104,5 | 6.090,0 | 1.243,4 |
2008 | 62.685,1 | 10.337,7 | 4.850,1 | 11.886,8 | 8.467,8 | 1.793,5 |
2009 | 57.096,3 | 8.761,3 | 5.403,0 | 11.407,2 | 6.335,6 | 2.077,8 |
2010 | 72.236,7 | 10.364,7 | 7.742,9 | 14.238,1 | 7.727,7 | 3.092,2 |
2011 | 96.905,7 | 13.656,0 | 11.613,3 | 16.955,4 | 11.091,7 | 4.866,7 |
2012 | 114.529,2 | 17.426,5 | 12.836,0 | 19.665,2 | 13.064,5 | 5.580,9 |
2013 | 132.032,9 | 18.584,4 | 13.177,7 | 23.852,5 | 13.544,2 | 6.682,9 |
2014 | 150.217,1 | 19.106,8 | 14.928,3 | 28.634,7 | 14.674,9 | 7.167,5 |
2015 | 162.016,7 | 18.195,1 | 16.567,7 | 33.451,0 | 14.100,3 | 8.915,4 |
2016 | 176.580,0 | 17.449,3 | 21.960,1 | 38.449,7 | 14.671,5 | 11.406,1 |
2017 | 214.320,0 | 21.680,3 | 14.822,9 | 41.607,5 | 16.841,5 | 35.462,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, 2018)
Trong số các mặt hàng xuất khẩu hiện nay thì Cà phê, Điều và Rau quả là một trong những mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ lực của Việt Nam. Năm 2017 là một bước ngoặt của ngành rau quả Việt Nam khi kim ngạch xuất khẩu đạt 3,5 tỷ USD và vượt qua mặt hàng gạo, cà phê để trở thành mặt hàng xuất khẩu chủ lực thứ 2 trong nhómnông lâm thủy sản của Việt Nam (sau mặt hàng nhân điều).
Bảng 1.4 Thực trạng hoạt động xuất khẩu nông sản của Việt Nam
Đơn vị tính: Triệu USD
2014 | 2015 | 2016 | 2017 | |
Tổng kim ngạch | 150.217,1 | 162.016,7 | 176.580,8 | 214.320,1 |
Kim ngạch nhóm nông lâm thủy sản | 7.995,9 | 6.519,3 | 8.001,7 | 8.202,1 |
Rau quả | 1.489,0 | 1.839,3 | 2.460,9 | 3.501,6 |
Cà phê | 3.557,4 | 2.671,0 | 3.336,6 | 3.244,3 |
Nhân điều | 1.993,6 | 2.397,6 | 2.841,5 | 3.516,8 |
Gạo | 2.935,2 | 2.796,3 | 2.159,0 | 2.615,9 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2018)
Tuy nhiên, bên cạnh thành tựu về kim ngạch xuất khẩu đạt được như hiện nay thì doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam nói chung và doanh nghiệp xuất khẩu rau quả nói riêng cũng đang đối mặt với rất nhiều khó khăn trong khi vai trò của Hiệp hội rau quả Việt Nam hiện nay còn mờ nhạt, nguồn vốn và quy mô doanh nghiệp còn hạn chế, năng lực quản trị của các nhà lãnh đạo của các doanh nghiệp còn yếu, chưa am hiểu nhiều về thị trường nước ngoài, chưa có chiến lược marketing xuất khẩu phù hợp. Thêm vào đó, rào cản kỹ thuật và bảo hộ thương mại từ các nước nhập khẩu gia tăng, áp lực cạnh tranh mạnh mẽ do mở cửa thị trường (nhất là khi Việt Nam là thành viên chính thức của Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership – CPTPP) sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến hoạt động xuất khẩu của các doanh nghiệp nói dung và doanh nghiệp rau quả nói riêng.Đặc biệt là trong quá trình toàn cầu hóa, sự cạnh tranh ngày càng gia tăng, các doanh nghiệp muốn thành công thì cần phải xác định được các yếu tố tác động đến kết quả xuất khẩu để có hướng đi phù hợp (Ayan & Percin, 2005). Trong khi đó, lại có rất ít nghiên cứu về hoạt động xuất khẩu của các doanh nghiệp tại các thị trường mới nổi (Leonidou &cộng sự,