Ký hiệu | Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến – tổng | Giá trị Alpha nếu loại biến | Cronbach's Alpha chưa loại biến | Cronbach's Alpha sau loại biến | |
CM05 | 13.83 | 10.775 | .733 | .695 | |||
Nhận thức về tính công bằng | CB 01 | 14.77 | 6.988 | .710 | .611 | .739 | .809 |
CB 02 | 14.89 | 8.044 | .491 | .697 | |||
CB 03 | 14.82 | 7.887 | .554 | .675 | |||
CB 04 | 14.78 | 8.822 | .220 | .809 | |||
CB 05 | 14.73 | 7.519 | .618 | .650 | |||
Quyền lực của CQT | QL 01 | 6.90 | 3.766 | .761 | .738 | .845 | .845 |
QL 02 | 6.77 | 3.873 | .675 | .822 | |||
QL 03 | 7.23 | 4.007 | .703 | .794 | |||
Nhận thức về thuế | NhT 01 | 18.55 | 11.206 | .642 | .620 | .721 | .820 |
NhT 02 | 18.72 | 11.657 | .570 | .645 | |||
NhT 03 | 18.61 | 11.084 | .663 | .613 | |||
NhT 04 | 18.69 | 15.476 | .199 | .743 | |||
NhT 05 | 18.85 | 15.044 | .147 | .769 | |||
NhT 06 | 18.49 | 12.256 | .528 | .660 | |||
Niềm tin vào CQ thuế | NT 01 | 11.01 | 3.373 | .572 | .865 | .852 | .852 |
NT 02 | 10.96 | 3.116 | .789 | .770 | |||
NT 03 | 10.97 | 3.257 | .725 | .798 | |||
NT 04 | 10.92 | 3.325 | .697 | .809 | |||
Phức tạp thuế | PT 01 | 14.08 | 9.253 | .695 | .638 | .751 | .810 |
PT 02 | 14.12 | 9.549 | .605 | .673 | |||
PT 03 | 14.06 | 10.173 | .549 | .695 | |||
PT 04 | 14.03 | 9.668 | .571 | .685 | |||
PT 05 | 13.84 | 12.538 | .194 | .810 | |||
Thông tin về thuế | ThT 01 | 15.11 | 12.736 | .749 | .808 | .857 | .857 |
ThT 02 | 15.18 | 13.055 | .721 | .815 | |||
ThT 03 | 15.12 | 13.722 | .639 | .836 | |||
ThT 04 | 15.16 | 13.906 | .626 | .840 | |||
ThT 05 | 15.28 | 13.553 | .630 | .839 | |||
Xử phạt | XP 01 | 10.66 | 5.834 | .594 | .791 | .817 | .817 |
XP 02 | 10.69 | 5.717 | .688 | .749 | |||
XP 03 | 10.60 | 5.597 | .670 | .755 | |||
XP 04 | 10.55 | 5.727 | .605 | .786 | |||
Kiểm tra, thanh tra thuế | KT 01 | 6.85 | 4.610 | .669 | .802 | .836 | .836 |
KT 02 | 6.83 | 4.304 | .741 | .729 | |||
KT 03 | 6.71 | 4.757 | .686 | .785 |
Có thể bạn quan tâm!
- Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tuân thủ thuế của hộ kinh doanh cá thể trong các làng nghề ở Việt Nam - 14
- Giới Thiệu Chung Về Làng Nghề Và Hộ Kinh Doanh Cá Thể
- Kết Quả Thu Thuế Từ Hộ Gia Đình Và Cá Nhân Kinh Doanh Khu Vực Ngoài Quốc Doanh Của Cục Thuế Hà Nội, Năm 2020
- Kết Quả Phân Tích Nhân Tố Khẳng Định (Cfa) – Dạng Chuẩn Hóa
- Mô Hình Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Tuân Thủ Thuế Tự Nguyện Của Hộ Kdct Trong Các Làng Nghề Ở Việt Nam
- Mối Quan Hệ Giữa Số Năm Hoạt Động Kinh Doanh Và Ttt Tự Nguyện
Xem toàn bộ 256 trang tài liệu này.
(Nguồn: Tổng hợp từ số liệu khảo sát của tác giả)
Từ bảng 4.8 cho thấy thang đo đều có độ tin cậy cao, bên cạnh đó các biến CM04, CB04, NhT04, NhT05, PT05 có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) đều < 0.4 nên sẽ bị loại. Sau khi loại biến, các biến độc lập đảm bảo độ tin cậy (đều từ 0.8 đến 0.9) và như vậy đủ điều kiện thực hiện các bước tiếp theo.
Bên cạnh đó, từ bảng 4.8 cho thấy biến NhT06 “Tôi biết cách cơ quan thuế ấn định doanh thu hàng năm với hộ kinh doanh như của mình ” do tác giả đề xuất có độ tin cậy và tương quan với biến tổng ở mức cao. Đây là đóng góp của luận án.
b) Kiểm định độ tin cậy của thang đo với các biến phụ thuộc
Các biến phụ thuộc của mô hình nghiên cứu gồm hành vi tuân thủ thuế tự nguyện, hành vi tuân thủ thuế bắt buộc. Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo với các biến phụ thuộc đều đạt yêu cầu và đảm bảo để thực hiện kiểm định (xem bảng 4.4)
Bảng 4.9: Độ tin cậy của thang đo với các biến phụ thuộc
Ký hiệu | Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến – tổng | Giá trị Alpha nếu loại biến | Cronbach's Alpha | |
Hành vi Tuân thủ thuế tự nguyện | TTTN 01 | 13.89 | 10.051 | .695 | .816 | .853 |
TTTN 02 | 13.79 | 9.912 | .708 | .812 | ||
TTTN 03 | 13.82 | 10.170 | .706 | .814 | ||
TTTN 04 | 13.86 | 9.995 | .643 | .830 | ||
TTTN 05 | 14.01 | 10.185 | .588 | .845 | ||
Hành vi Tuân thủ thuế bắt buộc | TTBB 01 | 12.53 | 5.824 | .748 | .799 | .853 |
TTBB 02 | 12.55 | 6.472 | .609 | .837 | ||
TTBB 03 | 12.60 | 6.173 | .650 | .827 | ||
TTBB 04 | 12.61 | 6.205 | .667 | .822 | ||
TTBB 05 | 12.59 | 6.518 | .654 | .826 |
(Nguồn: Tổng hợp từ số liệu khảo sát của tác giả)
4.2.2.2. Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA)
Phân tích yếu tố EFA nhằm nhóm gọn các biến quan sát ban đầu thành những yếu tố mới có ý nghĩa, đồng thời phát hiện cấu trúc tiềm ẩn giữa các khái niệm nghiên cứu. Đầu tiên, tác giả thực hiện hai kiểm định là kiểm định KMO và Barlett’s. KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) là chỉ số thể hiện mức độ phù hợp của phân tích nhân tố khám phá (EFA), hệ số KMO nằm trong khoảng từ 0,5 đến 1 thì kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) được cho là phù hợp.
Bảng 4.10. Kiểm định KMO and Bartlett
.757 | ||
Bartlett's Test of Sphericity | Approx. Chi-Square | 8860.495 |
df | 1275 | |
Sig. | .000 |
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu bởi SPSS 22.0
Từ bảng kết quả kiểm định KMO and Barlett’s (Bảng 4.10), hệ số KMO tính được từ mẫu điều tra là 0,757 lớn hơn 0,5. Như vậy, quy mô mẫu điều tra đủ điều kiện thích hợp để tiến hành phân tích yếu tố.
Kiểm định Barlett (Barlett’s Dost) xem xét giả thuyết các biến không có tương quan trong tổng thể. Nếu kiểm định này có ý nghĩa thống kê với Sig < 0,05 thì các quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể và đó là điều kiện cần để phân tích nhân tố khám phá (EFA). Kiểm định Barlett với giả thiết H0: mức độ tương quan giữa các biến quan sát bằng 0 trong tổng thể có ý nghĩa thống kê vì Giá trị P-value (Sig.) xác định được từ mẫu điều tra là 0,000 nhỏ hơn so với mức ý nghĩa 0,05 (hay 5%). Vì vậy, có thể Chưa có cơ sở để ủng hộ giả thiết H0 hay có thể kết luận các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể.
Để xác định những yếu tố chính, tác giả sử dụng phương pháp rút trích yếu tố dựa vào giá trị Eigenvalue. Những yếu tố nào có giá trị Eigenvalue lớn hơn 1 mới có thể được giữ lại trong mô hình phân tích (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).
Kết quả phân tích ở bảng 4.11 cho thấy với 51 biến quan sát đánh giá các thang đo có thể rút trích được thành 12 yếu tố chính. Theo kết quả tính toán từ mẫu điều tra, 12 yếu tố này giải thích được 58,42% sự biến thiên của bộ dữ liệu.
Mối quan hệ giữa các yếu tố chính được rút trích với từng biến một được thể hiện thông qua hệ số tải yếu tố (factor loading) nằm trong bảng ma trận các yếu tố (Component Matrix). Từ bảng ma trận các yếu tố, ta thấy có những biến có tương quan với nhiều yếu tố (có hệ số tải yếu tố lớn hơn 0,5 ở nhiều yếu tố). Tất yếu dẫn đến việc giải thích các kết quả khó khăn, để giải quyết vấn đề này, tác giả sử dụng phương pháp xoay các yếu tố Promax (Anderson và Gerbing, 1988) phản ánh cấu trúc dữ liệu chính xác hơn và dễ quan sát hơn. Kết quả khi xoay các yếu tố được thể hiện tại các ô là những giá trị hệ số tải yếu tố (factor loading) lớn hơn 0,5. Vì hệ số tải yếu tố thể hiện mức độ tương quan giữa các yếu tố chính được rút trích với từng biến quan sát nên hệ số tải yếu tố của từng biến quan sát đối với từng yếu tố được rút trích cần lớn hơn hoặc bằng 0,5 nhằm đảm bảo mức độ tương quan giữa các biến quan sát với yếu tố chính được rút
trích, những biến quan sát nào có hệ số tải yếu tố nhỏ hơn 0,5 sẽ lần lượt bị loại bỏ khỏi phân tích để đảm bảo ý nghĩa giải thích của các yếu tố (Hair và cộng sự, 1998). Từ đó, việc lựa chọn những biến quan sát cho từng yếu tố căn cứ vào giá trị factor loading thỏa mãn điều kiện trên và lớn nhất của các biến trên từng yếu tố. Kết quả phân tích EFA xác định biến quan sát cho từng yếu tố được thể hiện trong bảng 4.12.
Bảng 4.11. Tổng phương sai giải thích các yếu tố (Total Variance Explained)
Initial Eigenvalues | Extraction Sums of Squared Loadings | Rotation Sums of Squared Loadingsa | |||||
Total | % of Variance | Cumulative % | Total | % of Variance | Cumulative % | Total | |
1 | 5.321 | 10.434 | 10.434 | 4.913 | 9.634 | 9.634 | 3.692 |
2 | 4.471 | 8.766 | 19.200 | 4.057 | 7.955 | 17.589 | 3.000 |
3 | 3.650 | 7.157 | 26.357 | 3.233 | 6.339 | 23.928 | 3.391 |
4 | 3.388 | 6.643 | 33.000 | 2.983 | 5.848 | 29.777 | 3.923 |
5 | 2.911 | 5.707 | 38.708 | 2.499 | 4.900 | 34.677 | 3.064 |
6 | 2.821 | 5.531 | 44.239 | 2.452 | 4.807 | 39.484 | 2.779 |
7 | 2.424 | 4.753 | 48.992 | 2.016 | 3.953 | 43.437 | 2.544 |
8 | 2.291 | 4.492 | 53.483 | 1.885 | 3.695 | 47.132 | 2.527 |
9 | 2.258 | 4.428 | 57.911 | 1.871 | 3.668 | 50.800 | 2.310 |
10 | 2.021 | 3.963 | 61.875 | 1.637 | 3.211 | 54.011 | 2.779 |
11 | 1.755 | 3.442 | 65.316 | 1.369 | 2.684 | 56.695 | 2.226 |
12 | 1.268 | 2.486 | 67.802 | .880 | 1.725 | 58.420 | 2.516 |
13 | .878 | 1.722 | 69.524 | ||||
14 | .769 | 1.508 | 71.032 | ||||
15 | .749 | 1.470 | 72.502 | ||||
16 | .733 | 1.437 | 73.938 | ||||
17 | .716 | 1.403 | 75.342 | ||||
18 | .674 | 1.321 | 76.663 | ||||
19 | .629 | 1.234 | 77.896 | ||||
20 | .590 | 1.156 | 79.052 | ||||
21 | .573 | 1.124 | 80.176 | ||||
22 | .570 | 1.117 | 81.293 | ||||
23 | .537 | 1.054 | 82.347 | ||||
24 | .523 | 1.026 | 83.372 | ||||
25 | .507 | .995 | 84.367 | ||||
50 | .160 | .315 | 99.717 | ||||
51 | .144 | .283 | 100.000 |
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
a. When factors are correlated, sums of squared loadings cannot be added to obtain a total variance.
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu bởi SPSS 22.0
Bảng 4.12. Ma trận xoay các yếu tố
Factor | ||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | |
TT04 | .806 | |||||||||||
TT03 | .769 | |||||||||||
TT02 | .760 | |||||||||||
TT01 | .724 | |||||||||||
TT05 | .671 | |||||||||||
TT06 | .625 | |||||||||||
ThT01 | .823 | |||||||||||
ThT02 | .789 | |||||||||||
ThT04 | .711 | |||||||||||
ThT03 | .702 | |||||||||||
ThT05 | .685 | |||||||||||
TTTN01 | .817 | |||||||||||
TTTN03 | .769 | |||||||||||
TTTN02 | .761 | |||||||||||
TTTN04 | .707 | |||||||||||
TTTN05 | .604 | |||||||||||
TTBB01 | .868 | |||||||||||
TTBB03 | .759 | |||||||||||
TTBB04 | .747 | |||||||||||
TTBB02 | .600 | |||||||||||
TTBB05 | .589 | |||||||||||
NT02 | .883 | |||||||||||
NT04 | .800 | |||||||||||
NT03 | .781 | |||||||||||
NT01 | .626 | |||||||||||
CM05 | .884 | |||||||||||
CM03 | .729 | |||||||||||
CM02 | .711 | |||||||||||
CM01 | .686 | |||||||||||
NhT03 | .851 | |||||||||||
NhT01 | .815 | |||||||||||
NhT02 | .645 | |||||||||||
NhT06 | .603 | |||||||||||
XP03 | .783 | |||||||||||
XP02 | .780 | |||||||||||
XP04 | .675 | |||||||||||
XP01 | .674 | |||||||||||
PT01 | .839 | |||||||||||
PT04 | .700 |
Factor | ||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | |
PT02 | .691 | |||||||||||
PT03 | .666 | |||||||||||
CB01 | .870 | |||||||||||
CB05 | .720 | |||||||||||
CB03 | .662 | |||||||||||
CB02 | .604 | |||||||||||
QL01 | .891 | |||||||||||
QL03 | .780 | |||||||||||
QL02 | .759 | |||||||||||
KT02 | .869 | |||||||||||
KT03 | .770 | |||||||||||
KT01 | .745 |
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu bởi SPSS 22.0
Như vậy, với kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA), từ 51 biến quan sát chính thức sẽ được rút trích thành 12 yếu tố chính như bảng 4.13 dưới đây:
Bảng 4.13. Thang đo hoàn chỉnh để đo lường ảnh hưởng của các yếu tố đến hành vi tuân thủ thuế của hộ KDCT trong các làng nghề ở Việt Nam
Quan sát | Ký hiệu | |
Tuân thủ thuế tự nguyện | Khi tôi nộp thuế theo yêu cầu của pháp luật, tôi sẽ làm như vậy ... | |
... bởi vì tôi đóng thuế là hoàn toàn tự nguyện | TTTN 01 | |
... bởi vì đối với tôi, rõ ràng đây là những gì mà chúng ta nên làm | TTTN 02 | |
... bởi vì tôi coi đó là nghĩa vụ của mình với tư cách là một công dân | TTTN 03 | |
... mặc dù tôi biết rằng những người khác không làm điều đó | TTTN 04 | |
... bởi vì tôi chắc chắn rằng tôi đang làm điều đúng đắn | TTTN 05 | |
Tuân thủ thuế bắt buộc | Khi nộp thuế theo quy định, tôi sẽ làm như vậy ... | |
... mặc dù tôi thực sự không muốn nộp bất kỳ khoản thuế nào | TTBB 01 | |
... vì cơ quan thuế thường xuyên kiểm tra những hộ kinh doanh trong làng nghề của chúng tôi | TTBB 02 | |
... bởi hình phạt với các hành vi trốn thuế, tránh thuế là rất nghiêm khắc | TTBB 03 | |
... vì tôi không biết chính xác cách tránh thuế (trốn thuế) mà không gây chú ý với cơ quan thuế | TTBB 04 | |
... sau khi tôi đã suy nghĩ rất nhiều về cách có thể giảm số tiền thuế phải nộp một cách hợp pháp | TTBB 05 |
Quan sát | Ký hiệu | |
Tinh thần thuế | Tôi nghĩ rằng mình nên kê khai trung thực tất cả doanh thu với cơ quan thuế | TT 01 |
Tôi cho rằng người nộp thuế không nên kê khai thu nhập thấp đi để nhằm giảm nghĩa vụ thuế (số thuế phải nộp) | TT 02 | |
Tôi sẽ không trốn thuế, tránh thuế ngay cả khi tôi có cơ hội làm điều đó | TT 03 | |
Tôi nghĩ nộp thuế là nghĩa vụ của mình | TT 04 | |
Tôi nghĩ trốn thuế, tránh thuế là hành vi sai trái | TT 05 | |
Tôi sẽ luôn chấp hành và làm theo pháp luật về thuế | TT 06 | |
Chuẩn mực chủ quan | Hầu hết những người trong gia đình đều sẽ tán thành khi tôi gian lận thuế | CM01 |
Hầu hết các hộ kinh doanh ở đây đều cho rằng hành vi gian lận thuế là có thể chấp nhận được* | CM02 | |
Hầu hết mọi người ở đây đều nghĩ gian lận thuế là một hành vi phạm tội tầm thường* | CM03 | |
Hầu hết những người quan trọng với tôi đều nghĩ trốn thuế là hành động sai trái | CM05 | |
Nhận thức về tính công bằng | Tôi tin rằng cách thức phân bổ gánh nặng thuế cho những người nộp thuế là công bằng | CB 01 |
Cá nhân tôi tin rằng hệ thống thuế là công bằng | CB 02 | |
Đối với những hộ kinh doanh, tôi nghĩ rằng hệ thống thuế là công bằng | CB 03 | |
Nhìn chung, tôi nghĩ hệ thống thuế hiện tại là công bằng | CB 05 | |
Nhận thức về quyền lực của CQT | Ông/Bà có nghĩ khả năng là cơ quan thuế sẽ phát hiện ra sai phạm ở một hộ kinh doanh tương tự như hộ Ông/Bà, về… | |
… Thanh toán chủ yếu bằng tiền mặt được giữ ngoài sổ sách | QL 01 | |
… Bị phát hiện đã trốn thuế/tránh thuế | QL 02 | |
… Thu nhập không được ghi đầy đủ trong tờ khai thuế | QL 03 | |
Nhận thức về thuế | Tôi biết số thuế mà hộ kinh doanh phải nộp hàng năm. | NhT 01 |
Tôi biết các loại thuế mà hộ kinh doanh phải nộp. | NhT 02 | |
Tôi biết khi nào hộ chúng tôi phải nộp thuế giá trị gia tăng (hoặc thuế thu nhập cá nhân,...). | NhT 03 | |
Tôi biết cách cơ quan thuế ấn định doanh thu hàng năm với hộ kinh doanh như của mình | NhT 06 | |
Niềm tin vào | Cơ quan thuế hành động chính xác | NT 01 |
Tôi cho rằng cán bộ thuế làm việc công tâm và minh bạch | NT 02 |
Quan sát | Ký hiệu | |
cơ quan thuế | Tôi hài lòng về cách cơ quan thuế giải quyết các vấn đề về thuế với mình | NT 03 |
Nhìn chung, tôi hoàn toàn tin tưởng vào các quyết định của cơ quan thuế | NT 04 | |
Sự phức tạp về thuế | Nội dung tờ khai thuế khó hiểu | PT 01 |
Tôi thấy không dễ dàng tính được số thuế hàng năm mà hộ của mình phải nộp | PT 02 | |
Thủ tục kê khai thuế hoặc nộp thuế rất phức tạp | PT 03 | |
Tôi tốn rất nhiều thời gian cho việc nộp thuế | PT 04 | |
Thông tin về thuế | Tôi có thể nhận được thông tin chính xác về các vấn đề thuế từ nhiều nguồn như truyền hình, báo, đài, Facebook | ThT 01 |
Thông tin thuế mà tôi nhận được từ cơ quan thuế là rõ ràng và dễ hiểu | ThT 02 | |
Cơ quan thuế cung cấp thông tin, giải thích đầy đủ và rõ ràng những câu hỏi (thắc mắc) của tôi về thuế và các thủ tục liên quan khi thực hiện nghĩa vụ thuế | ThT 03 | |
Tôi thường nhận được đầy đủ thông tin về các vấn đề thuế của mình. | ThT 04 | |
Tôi luôn được cung cấp thông tin cập nhật và có liên quan về các vấn đề thuế. | ThT 05 | |
Xử phạt | Nếu một hộ KDCT bị cơ quan thuế phát hiện việc trốn thuế, ông/bà cho rằng khả năng xảy ra những hình phạt dưới đây như thế nào? | |
Nộp thuế với số tiền phạt tương đối nhỏ | XP 01 | |
Nộp tiền phạt đáng kể | XP 02 | |
Bị kiểm tra, thanh tra thuế chi tiết hơn vào những năm tiếp theo | XP 03 | |
Bị truy tố hình sự | XP 04 | |
Khả năng bị kiểm tra, thanh tra thuế | Khi hộ kinh doanh gian lận thuế, Ông/Bà cho rằng khả năng bị kiểm tra/ thanh tra thuế là như thế nào? | KT 01 |
Nếu bị kiểm tra, thanh tra thuế, Ông/Bà nghĩ khả năng cơ quan thuế phát hiện ra những gian lận thuế của hộ kinh doanh hay không? | KT 02 | |
Ông/Bà nghĩ khả năng tờ khai thuế năm 2020 của mình sẽ bị kiểm tra kỹ lưỡng? | KT 03 |
Ghi chú: * là các biến ngược
Như vậy, kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) cho thấy các yếu tố với các biến quan sát giải thích cho những yếu tố trên là phù hợp để thực hiện các phân tích tiếp theo.