Kết Quả Đánh Giá Của Cộng Đồng Địa Phương Về Mức Độ Đáp Ứng Các Tiêu Chí Đạt Chuẩn Về Bvmt Của Các Cơ Sở Ăn Uống Tại Kdl Sầm Sơn, Thanh


Bảng 7. Kết quả đánh giá của cộng đồng địa phương về mức độ đáp ứng các tiêu chí đạt chuẩn về BVMT của các cơ sở ăn uống tại KDL Sầm Sơn, Thanh Hóa


Mã số

Nội dung tiêu chí

Đánh giá của CĐDP

Ghi chú


A1.1.1

Vị trí, kiến trúc và không gian ((Không lấn chiếm không gian và phù hợp với quy hoạch sử

dụng đất của địa phương)

90% người dân được hỏi đánh giá các cơ sở ăn uống có vị trí, kiến trúc và không gian phù hợp



A1.2.1


Thu gom nước thải (Thu gom theo hệ thống, không xả thải trực tiếp ra môi trường)

70% người dân được hỏi xác nhận nước thải từ các cơ sở ăn uống được thu gom theo hệ thống; 8%% đánh giá nước thải chưa được thu

gom, thải trực tiếp ra môi trường.



A1.2.4


Thu gom chất thải rắn sinh hoạt

90% người dân được hỏi xác nhận các cơ sở ăn uống đều có thu gom, vận chuyển chất thải rắn



A1.2.5


Thiết bị lưu chứa chất thải rắn sinh hoạt

90% người dân xác nhận các cơ sở ăn uống có sử dụng các thùng chứa rác đảm bảo vệ sinh



A1.2.6

Thời gian lưu chứa chất thải rắn sinh hoạt

80% người dân đánh giá các cơ sở ăn uống đảm bảo đúng thời gian lưu

chứa và vận chuyển rác thải



A1.2.10


Hạn chế phát sinh chất thải rắn (Sử dụng thực phẩm dư thừa để chăn nuôi gia súc hoặc ủ phân hữu cơ)

68% người dân được hỏi xác nhận các cơ sở ăn uống có sử dụng thực phẩm dư thừa để chăn nuôi gia súc hoặc ủ phân hữu cơ; 20% có thực hiện nhưng không thường xuyên;

12% không thực hiện.



A1.3.1


Kiểm soát tiếng ồn (Có biện pháp hạn chế tiếng ồn để không gây ảnh hưởng đến người dân trong khu vực)

50% đánh giá các cơ sở có áp dụng các biện pháp hạn chế tiếng ồn để không gây ảnh hưởng đến người dân trong khu vực; 40% có thực hiện nhưng không thường xuyên; 10% không thực hiện.



A1.3.2


Kiểm soát ô nhiễm không khí

70% đánh giá các cơ sở có áp dụng các biện pháp kiểm soát ô nhiễm không khí; 30% có thực hiện

nhưng không thường xuyên; 10% không thực hiện.



A1.6.1


Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên

50% đánh giá các cơ sở có Sử dụng năng lượng gió, năng lượng mặt trời như bình nước nóng thái dương năng; quả cầu thông gió để tiết kiệm năng lượng; 22.5% không thực hiện.


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 98 trang tài liệu này.

Bước đầu nghiên cứu đánh giá mức độ đạt chuẩn về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở ăn uống tại khu du lịch Sầm Sơn, Thanh Hóa - 8




A1.6.3


Bảo vệ các hệ sinh thái tự nhiên, đa dạng sinh học

38% đánh giá các cơ sở có thực hiện các biện pháp để bảo vệ các hệ sinh thái tự nhiên; 37.5% không thực hiện


77.5% đánh giá các cơ sở không thu mua các loài động, thực vật hoang dã để phục vụ kinh doanh; 22.5% còn thu mua các loài động vật, thực vật hoang dã để chế biến các món ăn,

ngâm rượu



A2.1


Đảm bảo trật tự xã hội, an ninh an toàn cho du khách

80% xác nhận các cơ sở không chèo kéo, ép buộc khách du lịch mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ; 20% xác nhận có hiện tượng ép buộc, “chặt

chém” khách du lịch



A2.2


Niêm yết giá các sản phẩm, dịch vụ

80% xác nhận các cơ sở có thông báo giá cả các sản phẩm, dịch vụ; 20% đánh giá các cơ sở không thực hiện hoặc thực hiện không liên tục



A2.3


Hưởng ứng, tham gia các hoạt động BVMT trên địa bàn

77.5% xác nhận các cơ sở có hưởng ứng, tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường trên địa bàn;

22.5% đánh giá các cơ sở không thực hiện hoặc thực hiện không liên tục



A2.4


Hỗ trợ và chia sẻ lợi ích với cộng đồng địa phương

50% xác nhận các cơ sở có đóng góp, hỗ trợ và chia sẻ lợi ích với cộng đồng địa phương; 37.5% đánh giá các cơ sở có hỗ trợ nhưng không liên tục; 12.5% các cơ sở

không hỗ trợ



A2.5


Tiếp nhận thông tin và xử lý các vấn đề môi trường

55% người dân được hỏi đánh giá các cơ sở ăn uống có tiếp nhận thông tin và xử lý kịp thời các vấn đề môi trường liên quan



A3.1.2


Tuyên truyền, giáo dục, vận động tham gia BVMT

47.5% người dân được hỏi đánh giá các cơ sở có thực hiện các chương trình tuyên truyền, vận động tham gia BVMT



A3.1.3


Tập huấn, giáo dục bảo vệ môi trường

50% đánh giá các cơ sở có thực hiện tập huấn, giáo dục bảo vệ môi trường; 35% đánh giá các cơ sở có

thực hiện nhưng không liên tục; 12.5% các cơ sở không thực hiện


(Nguồn: Kết quả điều tra của đề tài, 2018)


Bảng 8. Kết quả đánh giá của khách du lịch về mức độ đáp ứng các tiêu chí đạt chuẩn về BVMT của các cơ sở ăn uống tại KDL Sầm Sơn, Thanh Hóa


Mã số

Nội dung tiêu chí

Đánh giá của khách du lịch

Ghi chú


A1.2.10


Hạn chế phát sinh chất thải rắn

81% du khách xác nhận các cơ sở ăn uống tại Sầm Sơn có khuyến khích du khách gọi món vừa đủ

hoặc gói đồ ăn thừa mang về



A1.3.1

Kiểm soát tiếng ồn

(Có các yêu cầu, biện pháp để hạn chế tiếng ồn tránh làm ảnh hưởng đến du

khách)

78% du khách được hỏi xác nhận các cơ sở có thực hiện biện pháp hạn chế tiếng ồn


A1.3.2

Kiểm soát ô nhiễm không khí

90% du khách được hỏi đánh giá các cơ sở thực hiện tốt các tiêu chí



A1.3.3

Phòng, chống tác hại của thuốc lá (Có quy định về khu vực không hút thuốc lá, tránh ảnh hưởng đến trẻ em và các du khách khác)


71% du khách được hỏi đánh giá các cơ sở thực hiện tốt tiêu chí



A1.4

Chất lượng nước (Nước sạch, không màu, không váng, không

mùi, không vị)

90% du khách được hỏi đánh giá các cơ sở có chất lượng nước đảm

bảo


A1.5

Nhà vệ sinh (Đủ và sạch sẽ)

85% du khách được hỏi đánh giá các cơ sở có nhà vệ sinh sạch sẽ



A1.6.1

Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên

77% du khách được hỏi đánh giá

các cơ sở thực hiện tốt tiêu chí này



A1.6.2

Sử dụng nguyên, vật liệu, sản phẩm thân thiện với môi trường (Hạn chế dùng bếp than, bếp dầu trong quá trình đun nấu; Hạn chế sử dụng hóa chất tẩy rửa, Hạn chế nước uống đóng chai)


57.5% du khách được hỏi đánh giá các cơ sở có sử dụng các vật liệu, sản phẩm thân thiện với môi trường


A1.6.3

Bảo vệ các hệ sinh thái tự nhiên và đa dạng sinh học

67.5% du khách được hỏi đánh giá các cơ sở thực hiện tốt tiêu chí



A2.1

Đảm bảo trật tự xã hội, an ninh an toàn cho du khách (Không chèo kéo, ép buộc khách du lịch mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ; Ngăn chặn các đối

tượng lừa đảo, móc túi, ăn xin, bán hàng rong…)


89% du khách được hỏi đánh giá các cơ sở thực hiện tốt việc đảm bảo an ninh, an toàn cho KDL


A2.2

Niêm yết giá các sản phẩm, dịch vụ

88% du khách được hỏi đánh giá các cơ sở có bảng niêm yết giá



A2.5

Tiếp nhận thông tin và xử lý các vấn đề môi trường

73% du khách đánh giá các cơ sở thực hiện tốt tiêu chí




A3.1.1

Niêm yết các quy định về bảo vệ môi trường

69% du khách được hỏi đánh giá các cơ sở thực hiện tốt tiêu chí


A3.1.2

Tuyên truyền, giáo dục, vận động

tham gia bảo vệ môi trường

65% du khách được hỏi đánh giá

các cơ sở thực hiện tốt tiêu chí


(Nguồn: Kết quả điều tra của đề tài, 2018)


Từ các kết quả điều tra trên, đề tài tổng hợp chung về mức độ đáp ứng các tiêu chí đạt chuẩn về BVMT của các cơ sở ăn uống tại KDL Sầm Sơn, Thanh Hóa trong bảng 9:

Bảng 9. Tổng hợp kết quả điều tra xã hội học về mức độ đáp ứng các tiêu chí về BVMT của các cơ sở ăn uống tại khu vực nghiên cứu


Đánh giá của cán bộ quản lý các cơ sở ăn uống tại

KDL Sầm Sơn, Thanh Hóa

Đánh giá của cộng đồng địa tại KDL Sầm Sơn,

Thanh Hóa

Đánh giá của khách du lịch tại KDL Sầm Sơn,

Thanh Hóa

Mức độ đáp ứng các tiêu chí đạt chuẩn về BVMT của các cơ sở ăn uống tại khu vực nghiên cứu được lựa chọn điều tra như sau:

- 12 tiêu chí đạt 100%;

- 7 tiêu chí đạt trên 90%;

- 4 tiêu chí đạt trên 80%;

- 3 tiêu chí đạt 60 – 70%;

- 3 tiêu chí đạt trên 50%;

- 3 tiêu chí đạt trên 40%;

- 2 tiêu chí không có cơ sở nào đáp ứng được (Phân loại và thu gom chât thải nguy hại; Nhà vệ sinh cho người khuyết tật).

Kết quả đánh giá của cộng đồng dân cư xung quanh các cơ sở ăn uống tại khu vực nghiên cứu như sau:

- 3 tiêu chí đạt 90%;

- 2 tiêu chí đạt 80%;

- 4 tiêu chí đạt trên 70%;

- 1 tiêu chí đạt trên 60%;

- 5 tiêu chí đạt trên 50%;

- 1 tiêu chí đạt trên 40% và 1 tiêu chí đạt trên 30%.

Kết quả đánh giá của khách du lịch sử dụng dịch vụ của các cơ sở ăn uống tại khu vực nghiên cứu như sau:

- 2 tiêu chí đạt 90%;

- 4 tiêu chí đạt trên 80%;

- 4 tiêu chí đạt trên 70%;

- 3 tiêu chí đạt trên 60%;

- 1 tiêu chí đạt trên 50%.

3.3. Đánh giá chung mức độ đạt chuẩn về BVMT của các cơ sở ăn uống tại KDL Sầm Sơn, Thanh Hóa

Từ những kết quả điều tra trên, đề tài đưa ra một số đánh giá chung về mức độ đạt chuẩn của các cơ sở ăn uống tại khu vực nghiên cứu.

+ Đánh giá mức độ đạt chuẩn về các tiêu chí bảo vệ môi trường tự nhiên (Mã nhóm A1)


a. Nhóm tiêu chí về phòng ngừa ô nhiễm, suy thoái môi trường (Mã nhóm A1.1)

Nhóm A1.1 gồm 02 tiêu chí bắt buộc được cụ thể hóa bởi các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường nhằm phòng ngừa ô nhiễm, suy thoái về môi trường tại các cơ sở ăn uống.

Kết quả điều tra cho thấy, đa số các cơ sở ăn uống tại khu vực nghiên cứu đáp ứng tốt cả 2 tiêu này và 90% cộng đồng địa phương đánh giá các cơ sở ăn uống có vị trí, kiến trúc và không gian phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của địa phương. Các cơ sở ăn uống hầu hết đã hoàn thiện ĐTM, kế hoạch BVMT nhưng nhiều cơ sở chưa xây dựng kế hoạch phòng ngừa ô nhiễm, suy thoái về môi trường.

b. Nhóm tiêu chí về Quản lý, xử lý chất thải (Mã nhóm A1.2)

Nhóm A1.2 gồm 10 tiêu chí, có 7 bắt buộc và 3 tiêu chí khuyến khích. Kết quả điều tra các cơ sở ăn uống cho thấy, có 03 tiêu chí đạt 100%, 03 tiêu chí đạt trên 90%, 02 tiêu chí đạt trên 80%, 01 tiêu chí đạt trên 60% và có 01 tiêu chí mà không có cơ sở nào đáp ứng được (Phân loại và thu gom chất nguy hại). Nguyên nhân do hầu hết các cơ sở không phân biệt được các sản phẩm thải bỏ và chất thải nguy hại nên thường bỏ chung vào thùng rác. Theo đánh giá của du khách, có 02 tiêu chí đạt 90% và 01 tiêu chí đạt trên 80%.

Theo đánh giá của cộng đồng địa phương, có 02 tiêu chí đạt 90%, 01 tiêu chí đạt 80%, 02 tiêu chí đạt 68-70%. Nhiều người dân địa phương phản ánh, nước thải từ một số các cơ sở ăn uống chưa được thu gom theo hệ thống mà được thải trực tiếp ra môi trường.

c. Nhóm tiêu chí về môi trường không khí và kiểm soát tiếng ồn (Mã nhóm A1.3)

Nhóm A1.3 bao gồm 03 tiêu chí, có 2 tiêu chí bắt buộc và 01 tiêu chí khuyến khích. Kết quả điều tra các cơ sở ăn uống cho thấy, có 02 tiêu chí đạt 100% và 1 tiêu chí đạt 70%. Trong đó, tiêu chí về phòng chống tác hại của khói thuốc lá mới chỉ áp dụng tại một số nhà hàng cao cấp.

Theo đánh giá của khách du lịch, có 01 tiêu chí đạt 90% và 02 tiêu chí đạt trên 70%.


Theo đánh giá của cộng đồng địa phương, có 01 tiêu chí đạt 70% và 01 tiêu chí đạt 50% (Kiểm soát tiếng ồn).

d. Nhóm tiêu chí về chất lượng nước (Mã nhóm A1.4)

Từ kết quả điều tra của 02 nhóm đối tượng (cơ sở ăn uống và khách du lịch) cho thấy, hầu hết các cơ sở ăn uống đáp ứng tốt tiêu chí về chất lượng nước.

e. Nhóm tiêu chí về nhà vệ sinh (Mã nhóm A1.5)

Từ kết quả điều tra của 02 nhóm đối tượng (cơ sở ăn uống và khách du lịch) cho thấy, đa số các cơ sở ăn uống đều có nhà vệ sinh đầy đủ và sạch sẽ. Riêng đối với yêu cầu phải có nhà vệ sinh cho người khuyết tật theo quy định tại QCVN 07- 9:2016/BXD, đa số các cơ sở ăn uống đều chưa đáp ứng được.

f. Nhóm tiêu chí về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và đa dạng sinh học (Mã nhóm A1.6) Nhóm A1.6 bao gồm 03 tiêu chí: 02 tiêu chí bắt buộc và 01 tiêu chí khuyến

khích.


Kết quả điều tra cho thấy, quá trình đánh giá cho thấy:

Các cơ sở ăn uống cũng đã quan tâm đến các tiêu chí khuyến khích về tiết

kiệm điện; tiết kiệm nước; sử dụng năng lượng tái tạo; đồ dùng thân thiện với môi trường. Đối với tiêu chí bắt buộc về bảo vệ các hệ sinh thái tự nhiên, đa dạng sinh học như không thu mua các loại động, thực vật hoang dã để phục vụ kinh doanh. Quá trình đánh giá cho thấy hiện tại các cơ sở đều tuân thủ tốt các tiêu chí này.

+ Đánh giá mức độ đạt chuẩn về các tiêu chí bảo vệ môi trường xã hội (Mã nhóm A2)

Nhóm tiêu chí cơ bản về bảo vệ môi trường xã hội tại các cơ sở bao gồm 05 tiêu chí: 03 tiêu chí bắt buộc và 02 tiêu chí khuyến khích nhằm xây dựng môi trường thân thiện, văn minh với du khách và hài hòa với người dân địa phương.

Kết quả điều tra các cơ sở ăn uống cho thấy, có 03 tiêu chí đạt 100%, 01 tiêu chí đạt 88% và 01 tiêu chí đạt 50%(Hỗ trợ và chia sẻ lợi ích với cộng đồng địa phương).

Theo đánh giá của cộng đồng địa phương, có 02 tiêu chí đạt 80%, 01 tiêu chí đạt trên 70% và 02 tiêu chí đạt trên 50%.


Theo đánh giá của khách du lịch, có 02 tiêu chí đạt trên 80% và 01 tiêu chí đạt trên 70%.

Qua khảo sát thực tế tại khu vực nghiên cứu cho thấy, một số ít cơ sở ăn uống còn tồn tại hiện tượng chèo kéo khách du lịch hoặc không minh bạch giá cả các món ăn/sản phẩm và các cơ sở nhỏ lẻ còn chưa quan tâm đến việc hưởng ứng, tham gia các phong trào BVMT trên địa bàn.

+ Đánh giá mức độ đạt chuẩn về các tiêu chí thông tin-truyền thông; nguồn lực và nghĩa vụ bảo vệ môi trường (Mã nhóm A3)

a. Nhóm tiêu chí về thông tin – truyền thông (Mã nhóm A3.1)

Nhóm tiêu chí thông tin – truyền thông bảo vệ môi trường gồm 03 tiêu chí (01 tiêu chí bắt buộc và 02 tiêu chí khuyến khích) .

Kết quả điều tra các cơ sở ăn uống cho thấy, có 01 tiêu chí đạt 100%, 01 tiêu chí đạt trên 90% và 01 tiêu chí đạt trên 50%(Niêm yết các quy định về BVMT).

Theo cộng đồng địa phương đánh giá, có 50% các cơ sở thực hiện tập huấn, giáo dục bảo vệ môi trường, 35% các cơ sở có thực hiện nhưng không liên tục, 15% các cơ sở không thực hiện.

Quá trình khảo sát cho thấy, nhiều cơ sở ăn uống hầu như chưa gắn các quy định về BVMT, chỉ một số cơ sở gắn biển báo không hút thuốc lá hoặc tiết kiệm điện, tiết kiệm nước.

b. Nhóm tiêu chí về nguồn lực và nghĩa vụ bảo vệ môi trường (Mã nhóm A3.2)

Nhóm tiêu chí về nguồn lực và nghĩa vụ bảo vệ môi trường 06 tiêu chí (04 tiêu chí bắt buộc và 02 tiêu chí khuyến khích).

Kết quả điều tra cho thấy, có 02 tiêu chí đạt 100%, 02 tiêu chí đạt trên 90% và 02 tiêu chí khuyến khích đạt trên 40%. Các cơ sở đều thực hiện tốt việc thanh tra, kiểm tra về BVMT theo quy định; Nhiều cơ sở đã thành lập ra các quỹ riêng về hoạt động BVMT để khen thưởng cho các nhân viên thực hiện tốt các quy định về BVMT tại cơ sở mình.


3.4 Kiến nghị hoàn chỉnh Bộ tiêu chí bảo vệ môi trường đối với các cơ sở ăn uống cho phù hợp với thực tiễn

Sau khi dự thảo của Bộ tiêu chí được xây dựng, Bộ VHTTDL đã gửi xin ý kiến tới các Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch/Sở Du lịch; BQL các khu du lịch, điểm du lịch tiêu biểu trên toàn quốc để xin ý kiến và phổ biến nhằm xem xét sự phù hợp của bộ tiêu chí từ đó có những điều chỉnh cho phù hợp với thực tiễn. Qua các ý kiến nhận được và thực tế điều tra cho thấy, đa phần các cơ sở du lịch và dịch vụ, các cơ quan quản lý về du lịch và môi trường ở địa phương đánh giá Bộ tiêu chí là phù hợp và rất cần thiết để các cơ quan quản lý Nhà nước trong lĩnh vực môi trường và du lịch có căn cứ để thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường. Tại nhiều cơ sở đã bắt đầu thực hiện các tiêu chí với các hướng dẫn cụ thể nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ, tạo môi trường sạch sẽ, đảm bảo an ninh, an toàn cho khách du lịch.

Mặt khác, trong bối cảnh du lịch Việt nam hiện nay đang đối mặt với sự ô nhiễm môi trường và suy giảm giá trị tài nguyên, việc xây dựng và ban hành Bộ tiêu chí nêu trên là hết sức cần thiết. Để có thể tiếp tục hoàn thiện hơn nữa Bộ tiêu chí và nâng cao tính hiệu quả cho việc áp dụng Bộ tiêu chí nói riêng và công tác bảo vệ môi trường tại các khu, điểm du lịch nói chung, Bộ tiêu chí cần điều chỉnh sao cho phù hợp với thực tiễn.

Quá trình điều tra tại khu vực nghiên cứu cho thấy, hầu hết các cơ sở ăn uống (không nằm trong khách sạn) đều là những cơ sở có quy mô vừa và nhỏ, được xây dựng từ khá lâu nên phần đa chưa đáp ứng được các tiêu chí về thu gom, xử lý nước thải. Nước thải của các nhà hàng mới chỉ được lắng lọc thông qua hệ thống bể lắng hoặc bể tự hoại, chưa được xử lý triệt để trước khi thải ra môi trường. Một số cơ sở ăn uống chưa đáp ứng được các tiêu chí đặc thù (như lọc mỡ dư thừa, hạn chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch trong quá trình chế biến các món ăn…) do điều kiện cơ sở vật chất và khả năng đầu tư còn hạn chế. Tuy nhiên, các tiêu chí có nội dung cụ thể hóa các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường lại là các tiêu chí bắt buộc phải thực hiện. Do vậy, các cơ sở cần phải dần hoàn thiện để đáp ứng nhưng cần có

Xem tất cả 98 trang.

Ngày đăng: 22/07/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí