Xét về nguồn vốn, chiếm tỷ lệ cao nhất là các hộ (cơ sở) có vốn dưới 100 triệu với 74,1%, các hộ (cơ sở) có nguồn vốn từ 100 - dưới 500 triệu với 25,5%, từ 500-1 tỷ chỉ có 1 hộ (cơ sở) với 0,3%. Nhìn chung các hộ (cơ sở) NTTS tại tỉnh Cà Mau có nguồn vốn khá hạn chế, qua đó cũng gây khó khăn trong quá trình phát triển ngành thủy sản của tỉnh.
Về vấn đề vay vốn, 68,6% hộ không có vay vốn, 22,4% hộ (cơ sở) vay vốn dưới 30 triệu, 6,6% hộ (cơ sở) vay vốn từ 30-50 triệu, 0,7% vay từ 50-100 triệu và có 1,7% hộ (cơ sở) vay vốn trên 100 triệu. Nhìn chung khả năng tiếp cận tín dụng của các nông hộ (cơ sở) còn nhiều khó khăn.
Về diện tích chủ yếu chiếm tỷ lệ cao nhât là từ 1-5 ha với 80,7%, dưới 1ha với 14,8%, trên 5 ha với 4,5%.
Về số lượng lao động thì chiếm tỷ lệ cao nhất là các hộ (cơ sở) có 2 lao động với 51,0%, 3 lao động chiếm 19,3%. Thấp nhất là hộ (cơ sở) nuôi trồng thủy sản tại tỉnh Cà Mau có 6 lao động với 0,7%.
4.2. Kiểm định thang đo
4.2.1. Thang đo các biến độc lập
Nghiên cứu này gồm 5 nhân tố với 27 biến quan sát độc lập và 01 nhân tố với 03 biến quan sát phụ thuộc đo lường phát triển NTTS trên địa bàn tỉnh Cà Mau: (1) Điều kiện tự nhiên; (2) Chính sách; (3) Con người; (4) Kỹ thuật; (5) Thị Trường.
Bảng 4.2. Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo các biến độc lập
Giá trị trung bình nếu xóa biến | Phương sai nếu xóa biến | Hệ số tương quan biến tổng | Cronbach’s alpha khi xóa biến | |
DK1 | 18.13 | 12.892 | .673 | .839 |
DK2 | 18.19 | 12.848 | .696 | .835 |
DK3 | 18.06 | 12.914 | .712 | .832 |
DK4 | 18.21 | 12.245 | .709 | .832 |
DK5 | 18.15 | 12.992 | .627 | .847 |
Có thể bạn quan tâm!
- Tổng Quan Về Phát Triển Bền Vững Ngành Thủy Sản
- Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển ngành nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau - 6
- Thang Đo Nhân Tố Tác Động Đến Phát Triển Ngành Nuôi Trồng Thủy Sản Trên Địa Bàn Tỉnh Cà Mau
- Nhận Xét Về Phát Triển Ngành Ntts Trên Địa Bàn Tỉnh Cà Mau
- Thông Tin Về Phát Triển Ngành Nuôi Trồng Thủy Sản
- Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển ngành nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau - 11
Xem toàn bộ 96 trang tài liệu này.
18.49 | 13.642 | .540 | .862 | |
Cronbach’s Alpha Điều kiện tự nhiên = 0,864 | ||||
CS1 | 9.79 | 6.734 | .593 | .749 |
CS2 | 9.60 | 6.580 | .628 | .733 |
CS3 | 9.38 | 6.055 | .595 | .746 |
CS4 | 9.55 | 5.459 | .622 | .738 |
Cronbach’s Alpha Chính sách = 0,793 | ||||
CN1 | 11.11 | 5.437 | .548 | .704 |
CN2 | 10.56 | 5.209 | .547 | .705 |
CN3 | 10.70 | 5.600 | .494 | .732 |
CN4 | 10.51 | 4.846 | .631 | .656 |
Cronbach’s Alpha Con người = 0,757 | ||||
KT1 | 23.03 | 18.013 | .612 | .859 |
KT2 | 23.06 | 17.426 | .649 | .855 |
KT3 | 23.17 | 17.280 | .688 | .851 |
KT4 | 23.15 | 17.919 | .644 | .856 |
KT5 | 23.17 | 17.908 | .595 | .861 |
KT6 | 23.10 | 18.620 | .576 | .863 |
KT7 | 23.15 | 17.926 | .666 | .854 |
KT8 | 23.13 | 18.077 | .608 | .859 |
Cronbach’s Alpha Kỹ thuật = 0,873 | ||||
TT1 | 14.06 | 8.260 | .537 | .800 |
TT2 | 14.29 | 7.527 | .659 | .764 |
TT3 | 14.34 | 7.244 | .708 | .748 |
TT4 | 13.97 | 7.819 | .563 | .793 |
TT5 | 14.18 | 7.696 | .569 | .792 |
Cronbach’s Alpha Thị Trường= 0,816 |
“Nguồn: Kết quả khảo sát của tác giả, 2017”
Cronbach’s Alpha của thang đo các biến độc lập cao hơn mức yêu cầu là 0,6. Hầu hết các hệ số tương quan biến-tổng đều cao hơn mức giới hạn (0,3). Vì vậy các biến đo lường thành phần này được sử dụng trong phân tích EFA tiếp theo.
4.2.2. Thang đo phát triển
Thang đo PT thủy sản có Cronbach Alpha cao (0,642), cao hơn mức yêu cầu là 0,6. Các hệ số tương quan biến-tổng đều cao hơn mức giới hạn (0,3). Hệ số nhỏ nhất là của PT1 là 0,389.Vì vậy các biến đo lường thành phần này đều được sử dụng trong phân tích EFA tiếp theo.
Bảng 4.3: Hệ số Cronbach Alpha thang đo
Giá trị trung bình nếu xóa biến | Phương sai nếu xóa biến | Hệ số tương quan biến tổng | Cronbach’s alpha khi xóa biến | |
PT1 | 6.75 | 2.002 | .389 | .627 |
PT2 | 6.84 | 1.751 | .505 | .469 |
PT3 | 6.79 | 1.809 | .464 | .527 |
Cronbach’s Alpha = 0,642 |
“Nguồn: Kết quả khảo sát của tác giả, 2017”
4.3. Kết quả phân tích nhân tố EFA
4.3.1. Các biến độc lập
Thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển ngành thủy sản gồm 27 biến quan sát, theo kiểm định Cronbach Alpha thì các biến đều được đạt độ tin cậy cần thiết. Vì vậy có 27 biến sử dụng để kiểm định EFA. Kiểm định KMO và Bartlett’s trong phân tích factor cho thấy sig = .000 và hệ số KMO rất cao (0,881> 0,5) nên phân tích EFA thích hợp sử dụng trong nghiên cứu này.
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. | 0,881 | |
Bartlett's Test of Sphericity | Approx. Chi-Square | 3632.161 |
df | 351 |
0,000 |
“Nguồn: Kết quả khảo sát của tác giả, 2017”
Bảng 4.5: Kết quả phân tích nhân tố EFA của các biến độc lập
Component | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
KT3 | .751 | ||||
KT1 | .731 | ||||
KT2 | .715 | ||||
KT6 | .680 | ||||
KT8 | .666 | ||||
KT4 | .657 | ||||
KT7 | .631 | ||||
KT5 | .619 | ||||
DK3 | .767 | ||||
DK5 | .766 | ||||
DK4 | .740 | ||||
DK2 | .710 | ||||
DK6 | .703 | ||||
DK1 | .701 | ||||
TT3 | .799 | ||||
TT4 | .725 | ||||
TT2 | .721 | ||||
TT5 | .663 | ||||
TT1 | .621 | ||||
CN4 | .766 | ||||
CN1 | .750 | ||||
CN2 | .683 |
.647 | |||||
CS2 | .797 | ||||
CS4 | .710 | ||||
CS1 | .696 | ||||
CS3 | .676 | ||||
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. | |||||
a. Rotation converged in 6 iterations. |
“Nguồn: Kết quả khảo sát của tác giả, 2017”
Kết quả phân tích EFA phân tích được 5 nhân tố chính bao gồm (1) Điều kiện tự nhiên; (2) Chính sách; (3) Con người; (4) Kỹ thuật; (5) Thị trường.
(1) Điều kiện tự nhiên: gồm 6 nhân tố: DK1, DK2, DK3, DK4, DK5, DK6;
(2) Chính sách: gồm 4 nhân tố: CS1, CS2, CS3, CS4;
(3) Con người: gồm 4 nhân tố: CN1, CN2, CN3, CN4;
(4) Kỹ thuật: Gồm 8 nhân tố: KT1, KT2, KT3, KT4, KT5, KT6, KT7, KT8;
(5) Thị Trường: gồm 5 nhân tố: TT1, TT2, TT3, TT4, TT5.
4.3.2. Biến phụ thuộc
Kiểm định KMO và Bartlett’s trong phân tích factor cho thấy sig = .000 và hệ số KMO rất cao (0,634> 0,5) nên phân tích EFA thích hợp sử dụng trong nghiên cứu này.
.634 | ||
Approx. Chi-Square | 115.085 | |
Bartlett's Test of Sphericity | df | 3 |
Sig. | .000 | |
Component | ||
1 | ||
PT2 | .808 |
.778 | |
PT1 | .703 |
PT3
Kết quả phân tích EFA phân tích được 1 nhân tố chính bao gồm : PT1, PT2,
4.4. Phân tích hồi quy và Anova
Phân tích hồi quy tuyến tính sẽ giải quyết được mục tiêu mà nghiên cứu cũng
như các giả thuyết đã đề ra là có mối quan hệ tuyến tính cùng chiều giữa các thành phần PT, thành phần nào tác động mạnh nhất lên sự phát triển ngành nuôi trồng thủy sản.
Bảng 4.6: Phân tích Anova trong hồi quy tuyến tính
Tổng các bình phương | df | Trung bình bình phương | F | Sig. | |
Hồi quy | 65.534 | 5 | 13.107 | 77.413 | .000b |
Phần dư | 48.084 | 284 | .169 | ||
Tổng | 113.618 | 289 |
“Nguồn: Kết quả khảo sát của tác giả, 2017”
Bảng 4.6 thể hiện các kết quả hồi quy bội và mức độ ảnh hưởng của các biến độc lập với biến phụ thuộc căn cứ vào hệ số hồi quy riêng phần B, hệ số beta và hệ số tương quan từng phần, riêng phần.
Bảng 4.7: Kết quả hồi quy
Các hệ số hồi quy | Các hệ số chuẩn hóa | t | Sig. | Đa cộng tuyến | ||||
B | Sai lệch chuẩn | Beta | VIF | |||||
1 | (Constant) | .063 | .175 | .362 | .718 | |||
DK | .233 | .040 | .264 | 5.797 | .000 | .719 | 1.392 | |
CS | .133 | .036 | .171 | 3.682 | .000 | .691 | 1.447 | |
CN | .175 | .037 | .205 | 4.711 | .000 | .787 | 1.271 | |
KT | .190 | .050 | .182 | 3.785 | .000 | .646 | 1.549 | |
TT | .227 | .043 | .246 | 5.243 | .000 | .677 | 1.478 |
a. Dependent Variable: PT
“Nguồn: Kết quả khảo sát của tác giả, 2017”
Nhìn vào cột cuối của kết quả hồi quy thì VIF đều nằm trong khoảng từ 1.2 đến 1.5 nên có thể kết luận là không có hiện tượng đa cộng tuyến giữa các biến độc lập.
Phương trình hồi quy:
PT = 0.264*DK + 0.171*CS + 0.205*CN + 0.182*KT + 0.246*TT
Phương trình hồi quy cho thấy mức độ ảnh hưởng như thế nào của các biến độc lập DK, CS, CN, KT, TT lên biến phụ thuộc PT. Hệ số hồi quy riêng phần của biến độc lập DK đo lường sự thay đổi trong giá trị trung bình của biến phụ thuộc PT khi biến độc lập DK thay đổi một đơn vị, giữ các biến độc lập còn lại không đổi. Cụ thể, trong điều kiện các biến còn lại không thay đổi thì nếu tăng 1 đơn vị DK sẽ làm tăng trung bình 0,264 đơn vị PT. Giải thích tương tự như vậy đối với các hệ số hồi quy riêng phần của các biến độc lập còn lại trong phương trình hồi quy.
4.5. Kiểm định giả thuyết nghiên cứu
Thị trường H5=0.246
4.5.1. Mô hình nghiên cứu chính thức phát triển ngành NTTS trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Điều kiện tự nhiên H1= 0.264
Chính sách H2= 0.171
Phát triển ngành nuôi trồng thủy sản
Con người H3=0.205
Kỹ thuật H4=0.182
Hình 4.1:Mô hình nghiên cứu chính thức
Nguồn: Kết quả khảo sát của tác giả, 2017
Năm giả thuyết trong mô hình nghiên cứu:
- Giả thuyết H1: Nhân tố điều kiện tự nhiên có tác động đến phát triển ngành NTTS tỉnh Cà Mau.
- Giả thuyết H2: Nhân tố chính sách Nhà nước có tác động đến phát triển ngành NTTS tỉnh Cà Mau.
- Giả thuyết H3: Nhân tố con người có tác động đến phát triển ngành NTTS tỉnh Cà Mau.