Thứ hai, nhiều nhân tố có khả năng ảnh hưởng đến lợi nhuận của các ngân hàng thương mại như: rủi ro thanh khoản, rủi ro tín dụng, chính sách lãi suất, tỷ giá hối đoái,...chưa được nghiên cứu trong mô hình.
Những hạn chế của đề tài đã mở ra hướng nghiên cứu tiếp theo là chọn giai đoạn nghiên cứu dài hơn, mẫu nghiên cứu lớn hơn để đại diện tốt hơn cho tổng thể và bổ sung các yếu tố còn thiếu như đã trình bày ở trên mà nghiên cứu này chưa thực hiện được.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
Từ những thực trạng cũng như kết quả nghiên cứu đã được phân tích ở Chương 2, Chương 3 đã đưa ra một số giải pháp đối với các Ngân hàng thương mại Việt Nam nhằm góp phần gia tăng lợi nhuận. Bên cạnh đó, Chương 3 cũng đưa ra nhóm giải pháp hỗ trợ, gồm các kiến nghị với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam nhằm mục đích hoàn thiện môi trường kinh doanh, tình hình kinh tế vĩ mô để các ngân hàng đạt được thành công trong công tác nâng cao lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của mình.
KẾT LUẬN
Luận văn thạc sĩ “Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của các ngân hàng thương mại Việt Nam”, sử dụng dữ liệu từ 8 ngân hàng thương mại trong khoảng thời gian từ năm 2008 đến năm 2013 bằng kỹ thuật hồi quy bảng (panel data regression) đã xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của các ngân hàng thương mại bao gồm: quy mô vốn chủ sở hữu, quy mô dư nợ cho vay, quy mô tiền gửi của khách hàng, thu nhập lãi thuần, thu nhập ngoài lãi thuần, tốc độ tăng trưởng kinh tế và tỷ lệ lạm phát.
Xét trên mức độ ảnh hưởng của các yếu tố kể trên đến lợi nhuận của các ngân hàng thì tỷ lệ thu nhập ngoài lãi thuần có tác động mạnh nhất trong những nhân tố thuộc về nội tại của ngân hàng. Các nhân tố bên ngoài thuộc môi trường kinh tế vĩ mô bao gồm tốc độ tăng trưởng kinh tế và tỷ lệ lạm phát cũng có ảnh hưởng không nhỏ đến lợi nhuận của các ngân hàng thương mại.
Từ những thực trạng cũng như kết quả nghiên cứu đã được phân tích, luận văn đã đưa ra một số giải pháp đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam nhằm góp phần gia tăng lợi nhuận hoạt động kinh doanh của các ngân hàng. Bên cạnh đó, luận văn cũng đề xuất nhóm giải pháp hỗ trợ, gồm các kiến nghị với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam nhằm mục đích hoàn thiện môi trường để các ngân hàng đạt được thành công trong công tác nâng cao lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của mình.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
1. Phạm Trí Cao & Vũ Minh Châu, 2006. Kinh tế lượng ứng dụng.TP.HCM: NXB Lao động Xã hội.
2. Trầm Thị Xuân Hương và Hoàng Thị Minh Ngọc, (2011). Giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng thương mại. Nhà xuất bản Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
3. Trần Huy Hoàng, (2011). Quản trị ngân hàng thương mại. Nhà xuất bản Lao động Xã hội.
Tài liệu tiếng nước ngoài
1. Berger, Allen N. (1995). The Relationship Between Capital And Earnings In Banking. Journal of Money, Credit and Banking, vol.27, No.2, pages 432-456.
2. Bourke, P. (1989). Concentration And Other Determinants Of Bank Profitability In Europe, North America And Australia. Journal of Banking and Finance, Vol.13, pages 65-79.
3. Deger Alper and Adem Anbar (2011). Bank Specific and Macroeconomic Determinants of Commercial banks Profitability: Emperical Evidence from Turkey. Business and Economic Research Journal, Vol.2, No. 2.
4. Fazlan Sufian (2011). Profitability of Korean Banking Sector: Panel Evidence On Bank- Specific And Macroeconomic Determinants. Journal of Economics and Management, Vol.7, No.1, pages 43-72.
5. Hassan, M.K & Bashir, A.H.M (2003). Determinants of Islamic Banking Profitability. Paper presented at the 10th ERF Annual Conference, Morocco, 16- 18 December.
6. Kennedy, P. (2008). A Guide to Econometrics. Malden, Mass, Blackwell Publishing.
7. Khizer Ali, Muhammad Farhan Akhtar và Hafiz Zafar Ahmed (2011). Factors Affecting Bank Profitability in Pakistan. The Romanian Economic Journal.
8. Kosmidou, K. (2008). The Determinants of Banks’ Profits in Greec during the Period of EU Financial Intergration. Managerial Finance, No.34, Pages 146- 159.
9. Molyneux, P. and J. Thornton (1992). Determinants Of European Bank Profitability: A Note. Journal of Banking and Finance, Vol.16, pages 1173- 1178.
10. Panayiotis P. Athanasoglou, Sophocles N.Brissimis, Matthaios D.Delis (2005). Bank-Specific, Industry-Specific And Macroeconomic Determinants of Bank Profitability. Journal of International Financial Markets, Institutions and Money, Vol. 18, Pages 121-136
11. Panayiotis P. Athanasoglou , Matthaios D.Delis, Christos K. Staikouras (2006). Determinants of Bank Profitability In The South Eastern European Region. Munich Personal RePEc Archive, No.10274, pages 1-32.
12. Pasiouras, F., & Kosmidou, K. (2007). Factor influencing the profitability of domestic and foreign comercial banks in the European Union. Research in International Business and Finance , No.21, Pages 222-237.
13. Perry, P. (1992). Do banks gain or lose from inflation. Journal of Retail Banking, 14(2), pp. 25–40.
14. Samy Ben Naceur and Mohammed Omran (2008). The Effect Of Bank Regulations, Competion And Financial Reforms On MENA Bank’s Profitability. Economic Research Forum (ERF), No.449.
15. Samy Ben Naceur & Mohamed Goaied (2008). The Determinants Of Commercial Bank Interest Margin And Profitability: Evidence from Tunisia. Frontiers in Finance and Economics, Vol.5, No.1, pages 106-130.
16. Samy Ben Naceur & Mohamed Goaied (2001). The Determinants Of The Tunisian Deposit Banks’ Performance. Applied Financial Economics, Vol.11, No.3, pages 317-319.
Tài liệu khác
1. Các website tham khảo:
http://www.worldbank.org/
http://vietcombank.com.vn/
https://www.vietinbank.vn/web/home/vn/index.html
http://bidv.com.vn/
http://eximbank.com.vn/home/
https://www.techcombank.com.vn/trang-chu
http://www.acb.com.vn/
https://www.mbbank.com.vn/Pages/Default.aspx
http://www.sacombank.com.vn/Pages/default.aspx
http://www.sbv.gov.vn/portal/faces/vi/vim/vipages_trangchu
PHỤ LỤC
Phụ lục 1 : Bộ cơ sở dữ liệu của các ngân hàng được sử dụng
Năm | Lợi nhuận trước thuế | Tổng tài sản | Vốn chủ sở hữu | Dư nợ cho vay | Số dư tiền gửi | Thu nhập lãi thuần | Thu nhập ngoài lãi thuần | |
VCB | 2008 | 2,536,554 | 221,950,448 | 13,790,042 | 108,528,764 | 157,067,019 | 6,622,636 | 2,278,880 |
VCB | 2009 | 3,944,753 | 255,495,883 | 16,710,333 | 136,996,006 | 169,071,562 | 6,498,666 | 2,788,138 |
VCB | 2010 | 4,235,792 | 307,496,090 | 20,669,479 | 171,124,824 | 204,755,949 | 8,188,413 | 3,336,393 |
VCB | 2011 | 4,217,332 | 366,722,279 | 28,638,696 | 204,089,479 | 227,016,854 | 12,421,680 | 2,449,091 |
VCB | 2012 | 4,427,206 | 414,475,073 | 41,553,063 | 235,869,977 | 284,414,568 | 10,954,093 | 4,154,404 |
VCB | 2013 | 4,377,582 | 468,994,032 | 42,386,065 | 267,863,404 | 332,245,598 | 10,782,402 | 4,724,952 |
CTG | 2008 | 1,804,464 | 193,590,357 | 12,336,159 | 118,601,677 | 121,634,466 | 7,189,431 | 1,504,822 |
CTG | 2009 | 2,873,618 | 243,785,208 | 12,572,078 | 161,619,376 | 148,530,242 | 7,932,263 | 1,748,086 |
CTG | 2010 | 3,414,347 | 367,712,191 | 18,170,363 | 231,434,907 | 205,918,705 | 12,089,002 | 2,730,400 |
CTG | 2011 | 6,259,367 | 460,603,925 | 28,490,896 | 290,397,810 | 257,273,708 | 20,048,054 | 2,326,127 |
CTG | 2012 | 6,169,679 | 503,530,259 | 33,624,531 | 329,682,838 | 289,105,307 | 18,420,024 | 3,541,503 |
CTG | 2013 | 5,807,978 | 576,368,416 | 54,074,066 | 372,988,742 | 364,497,001 | 18,277,255 | 3,506,444 |
BID | 2008 | 1,979,392 | 246,494,323 | 13,466,100 | 156,870,045 | 163,396,947 | 6,243,550 | 2,133,948 |
BID | 2009 | 2,817,501 | 296,432,087 | 17,639,330 | 200,999,434 | 187,280,394 | 6,974,392 | 3,179,573 |
BID | 2010 | 3,760,715 | 366,267,769 | 24,219,730 | 248,898,483 | 244,700,635 | 9,191,386 | 2,296,413 |
BID | 2011 | 3,199,608 | 405,755,454 | 24,390,455 | 288,079,640 | 240,507,629 | 12,638,956 | 2,775,522 |
BID | 2012 | 2,971,513 | 484,784,560 | 26,494,446 | 334,009,142 | 303,059,537 | 13,207,578 | 3,403,637 |
BID | 2013 | 4,051,008 | 548,386,083 | 32,039,983 | 384,889,836 | 338,902,132 | 13,950,122 | 5,259,175 |
TCB | 2008 | 1,183,083 | 59,098,962 | 5,625,408 | 26,018,985 | 39,617,723 | 1,760,743 | 1,377,330 |
TCB | 2009 | 1,700,169 | 92,581,504 | 7,323,826 | 41,580,370 | 62,347,400 | 2,499,820 | 1,418,334 |
TCB | 2010 | 2,072,755 | 150,291,215 | 9,389,161 | 52,316,862 | 80,550,753 | 3,184,349 | 1,534,672 |
TCB | 2011 | 3,153,766 | 180,531,163 | 12,515,802 | 62,562,406 | 88,647,779 | 5,298,375 | 1,363,800 |
TCB | 2012 | 765,686 | 179,933,598 | 13,289,576 | 67,136,307 | 111,462,288 | 5,115,573 | 645,805 |
TCB | 2013 | 659,071 | 158,896,663 | 13,920,069 | 69,088,680 | 119,977,924 | 4,335,662 | 1,312,174 |
ACB | 2008 | 2,210,682 | 105,306,130 | 7,766,468 | 34,604,077 | 64,216,949 | 2,728,257 | 1,511,219 |
ACB | 2009 | 2,201,204 | 167,881,047 | 10,106,287 | 61,855,984 | 86,919,196 | 2,800,528 | 2,134,542 |
ACB | 2010 | 2,334,794 | 205,102,950 | 11,376,757 | 86,478,408 | 106,936,611 | 4,163,770 | 1,325,908 |
ACB | 2011 | 3,207,841 | 281,019,319 | 11,959,092 | 101,822,720 | 142,218,091 | 6,607,558 | 1,038,977 |
ACB | 2012 | 784,040 | 176,307,607 | 12,624,452 | 101,312,766 | 125,233,595 | 6,870,928 | -1,036,200 |
ACB | 2013 | 826,493 | 166,598,989 | 12,504,202 | 105,642,038 | 138,110,836 | 4,386,413 | 1,263,174 |
EIB | 2008 | 711,014 | 48,247,821 | 12,844,077 | 20,855,907 | 30,877,730 | 1,319,712 | 572,335 |
EIB | 2009 | 1,132,463 | 65,448,356 | 13,353,319 | 38,003,086 | 38,766,465 | 1,975,308 | 601,427 |
EIB | 2010 | 1,814,639 | 131,110,882 | 13,510,740 | 61,717,617 | 58,150,665 | 2,882,935 | 786,685 |
EIB | 2011 | 3,038,864 | 183,567,032 | 16,302,520 | 74,044,518 | 53,652,639 | 5,303,626 | 933,481 |
EIB | 2012 | 2,138,655 | 170,156,010 | 15,812,205 | 74,315,952 | 70,458,310 | 4,901,459 | 485,802 |
EIB | 2013 | 658,706 | 169,835,460 | 14,680,317 | 82,643,274 | 79,472,411 | 2,736,344 | 512,518 |
STB | 2008 | 954,753 | 68,438,569 | 7,758,624 | 34,757,119 | 46,128,820 | 1,146,668 | 1,307,291 |
Có thể bạn quan tâm!
- Kết Quả Hồi Quy Với Biến Phụ Thuộc Là Roa
- Định Hướng Phát Triển Của Các Ngân Hàng Thương Mại Đến 2015 Và Tầm Nhìn Đến Năm 2020
- Đẩy Mạnh Xử Lý Nợ Xấu Và Tăng Cường Kiểm Soát Chất Lượng Tín Dụng
- Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của các ngân hàng thương mại Việt Nam - 11
- Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của các ngân hàng thương mại Việt Nam - 12
Xem toàn bộ 105 trang tài liệu này.
Năm | Lợi nhuận trước thuế | Tổng tài sản | Vốn chủ sở hữu | Dư nợ cho vay | Số dư tiền gửi | Thu nhập lãi thuần | Thu nhập ngoài lãi thuần | |
STB | 2009 | 1,670,559 | 104,019,144 | 10,546,760 | 59,141,487 | 60,516,273 | 2,302,935 | 1,793,192 |
STB | 2010 | 1,798,560 | 141,798,738 | 13,633,109 | 76,617,039 | 78,858,295 | 3,209,790 | 1,403,283 |
STB | 2011 | 2,033,185 | 140,136,974 | 14,224,098 | 77,669,353 | 74,799,927 | 5,495,648 | 1,015,373 |
STB | 2012 | 1,002,370 | 152,118,525 | 13,698,739 | 94,887,813 | 107,458,698 | 6,497,179 | 356,173 |
STB | 2013 | 2,229,106 | 161,377,613 | 17,063,718 | 109,214,229 | 131,644,622 | 6,687,437 | 973,870 |
MBB | 2008 | 696,205 | 44,346,106 | 4,424,064 | 15,493,509 | 27,162,881 | 1,420,712 | 217,372 |
MBB | 2009 | 1,173,727 | 69,008,288 | 6,888,072 | 29,140,759 | 39,978,447 | 1,838,068 | 815,443 |
MBB | 2010 | 1,745,166 | 109,623,197 | 8,882,344 | 48,058,250 | 65,740,838 | 3,519,103 | 569,096 |
MBB | 2011 | 1,915,336 | 138,831,492 | 9,642,143 | 57,952,296 | 89,548,673 | 5,222,398 | -75,268 |
MBB | 2012 | 2,320,036 | 175,609,964 | 12,863,906 | 73,165,823 | 117,747,416 | 6,664,372 | 1,148,999 |
MBB | 2013 | 2,285,716 | 180,381,064 | 15,148,182 | 85,972,767 | 136,088,812 | 6,124,371 | 1,536,115 |