Sơ Đồ Tổ Chức Của Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – Chi Nhánh Long An (Đến 15/03/2019)


nghiệp Long An, ngày 26/11/1990, được tách riêng thành Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam Chi nhánh Long An, số đăng ký kinh doanh của chi nhánh là 0100150619-050, trụ sở của chi nhánh tọa lạc tại số 140, Hùng Vương, phường 2, Thành phố Tân An, Long An. Ngày 01/05/2012, chuyển đổi từ mô hình ngân hàng vốn 100% của nhà nước thành ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam Chi nhánh Long An.

Bề dày lịch sử gần 29 năm, chi nhánh không ngừng phát triển, trở thành một trong những ngân hàng uy tín, đứng vị trí hàng đầu trong địa bàn tỉnh Long An, với quy mô gồm 8 phòng giao dịch ở các huyện/ thành phố: Châu Thành, Tân Trụ, Bến Lức, Đức Hòa, Hậu Nghĩa, Cần Giuộc, Cần Đước, và thành phố Tân An. Số lượng nhân viên: 150 người. Mô hình hoạt động của chi nhánh đến tháng 03/2019 như sau:

Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức của ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Long An (Đến 15/03/2019)


BAN GIÁM ĐỐC

- Phòng KHDN (bao gồm Tổ Tài trợ thương mại);

- Phòng

KHCN.

- Phòng Quản lý rủi

ro.

- Phòng QTTD (bao gồm Tổ quản lý thông tin KH);

- Phòng GDKH

- Phòng Quản lý

và dịch vụ kho quỹ.

-Phòng Kế hoạch – Tài

chính

- Tám phòng giao dịch

trực thuộc

KHỐI QUẢN LÝ KHÁCH HÀNG

KHỐI TÁC NGHIỆP

KHỐI QUẢN LÝ RỦI RO

KHỐI QUẢN LÝ NỘI BỘ

KHỐI TRỰC THUỘC

(Nguồn: Quyết định 1126/QĐ-BIDV.LA ngày 07/10/2014 của BIDV)


3.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh

Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Long An

từ năm 2016-2018


Đơn vị tính: triệu đồng



Chỉ tiêu

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Vốn huy động

3.278.806

3.807.249

4.293.243

Dư nợ tín dụng cuối kỳ

3.125.670

3.614.137

4.083.191

Lợi nhuận trước thuế

3.650

31.786

100.865

Tỷ lệ nơ xấu (%)

2,76

4,98

0,29

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 110 trang tài liệu này.

Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Long An - 5

(Nguồn: Từ báo cáo nội bộ thực hiện kết quả kinh doanh nội bộ BIDV Long

An từ năm 2016-2018)


Nhìn vào bảng trên ta thấy, các chỉ tiêu về huy động vốn và dư nợ tín dụng tăng đều qua các năm, năm 2016 là 25%, đến năm 2017 và 2018 , tốc độ tăng trưởng tín dụng chậm lại cụ thể năm 2017 là 16%, năm 2018 là 13%. Riêng năm 2016, tốc độ tăng trưởng tín dụng tăng, tuy nhiên lợi nhuận trước thuế của chi nhánh giảm mạnh so với năm 2015, nguyên nhân do tỷ lệ nợ xấu tăng, từ 0.92% tăng 2.76%. Khi tỷ lệ nợ xấu tăng, mặc dù các chỉ tiêu tăng trưởng tín dụng và huy động của chi nhánh đều tốt nhưng lợi nhuận sau thuế của chi nhánh sẽ bị giảm mạnh.

Tỷ lệ nợ xấu nhóm 2 và nhóm 5 tăng mạnh, dẫn đến chi nhánh phải tăng số trích lập dự phòng, làm giảm lợi nhuận trước thuế năm 2016 giảm 92% so với năm 2015.

Năm 2018, là một năm phát triển vượt bâc của chi nhánh, tổng lợi nhuận đạt 100 tỷ đồng tăng gấp 3 lần so với năm 2017, tỷ lệ nợ xấu giảm ở mức đáng kể thấp nhất từ năm 2016 đến năm 2018.


3.2. Thực trạng hoạt động tín dụng của KHDN tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Long An

Bảng 3.2. Dư nợ của khách hàng doanh nghiệp năm 2016- 2018


Đơn vị tính: triệu đồng



Chỉ tiêu

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Tổng dư nợ chi nhánh

3.125.670

3.614.137

4.083.191

Tổng dư nợ KHCN

1.899.928

2.306.619

2.631.042

Tổng dư nợ KHDN

1.225.742

1.307.518

1.452.149

Tỷ trọng dư nợ KHDN/ tổng dư nợ chi nhánh (%)

39%

36%

36%

(Nguồn: Từ báo cáo nội bộ thực hiện kết quả kinh doanh nội bộ BIDV Long An từ năm 2016-2018)

Tổng dư nợ của chi nhánh tăng đều qua các năm, cơ cấu cho vay KHDN và KHCN đang dần thay đổi. Với chiến lược, chuyển dần từ ngân hàng bán buôn sang ngân hàng bán lẻ, BIDV đang cơ cấu lại đối tượng khách hàng của mình, đặt trọng tâm cho vay sẽ là các khách hàng cá nhân, vì vậy mà tỷ trọng dư nợ của KHDN tại chi nhánh đang dần giảm, tạo điều kiện cho phát triển bán lẻ. Dư nợ của KHDN ổn định, tăng nhẹ qua các năm 2016 – 2018.

Tốc độ tăng trưởng tín dụng của chi nhánh năm 2017 là 16%, năm 2018 là 13%. Trong đó, tăng trưởng mạnh nhất là dư nợ bán lẻ, năm 2017 tăng 40%, năm 2018 tăng 24%, dư nợ đối với khách hàng doanh nghiệp, năm 2017 tăng 7%, năm 2018 tăng 11%. Cơ cấu về dư nợ cho vay khách hàng chiếm tỷ lệ 36% so với tổng dư nợ tín dụng tại chi nhánh. Lợi nhuận thuần từ việc cho vay của chi nhánh như sau:


Bảng 3.3. Lợi nhuận thu từ khách hàng doanh nghiệp tại BIDV Long An từ năm 2016 -2018

Đơn vị tính: Triệu đồng


Năm

Lợi nhuận từ tín dụng

Tổng lợi nhuận thu từ khách hàng doanh nghiệp

2016

20.553

74.998

2017

4.636

35.156

2018

16.460

44.978

(Nguồn: Từ báo cáo nội bộ thực hiện kết quả kinh doanh nội bộ BIDV Long

An từ năm 2016-2018)

Do BIDV Long An, đang hướng dần về bán lẻ là chủ yếu, dư nợ tín dụng của chi nhánh nghiên về bán lẻ là nhiều, lãi suất cho vay khách hàng doanh nghiệp thường thấp hơn cá nhân, vì vậy nhìn chung, lợi nhuận từ KHDN chiếm tỷ trọng thấp hơn so với khách hàng bán lẻ. Lợi nhuận từ tín dụng năm từ năm 2016 đến năm 2018 chiếm tỷ trọng lần lượt là : 27%,13%,37% trên tổng lợi nhuận từ khách hàng doanh nghiệp (bao gồm khách hàng DN vay và không vay). Riêng năm 2017, lợi nhuận từ tín dụng doanh nghiệp giảm mạnh, do năm 2017, nợ xấu của doanh nghiệp tăng, ngân hàng phải trích lập dự phòng, và phần lãi từ khách hàng chưa thu được làm sụt giảm lợi nhuận mạnh của ngân hàng.

Bảng 3.4. Dư nợ KHDN theo phân khúc khách hàng năm 2016 – 2018


Đơn vị tính: Triệu đồng


Chỉ tiêu

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Khách hàng doanh nghiệp lớn

578.959

365.520

47.848

Khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa

555.761

694.010

1.128.084

Khách hàng doanh nghiệp có vốn đầu tư

nước ngoài

90.877

209.616

220.389

Khách hàng doanh nghiệp có quy mô siêu

nhỏ

145

38.372

55.828

(Nguồn: Từ báo cáo nội bộ thực hiện kết quả kinh doanh nội bộ BIDV Long An từ năm 2016-2018)


Dựa vào bảng 3.4, cơ cấu về phân khúc khách hàng của chi nhánh Long An từ năm 2016 đến năm 2018 có nhiều sự thay đổi, cụ thể, chi nhánh đang giảm dần dư nợ của khách hàng doanh nghiệp lớn, và chuyển hướng sang tăng trưởng đối với khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa. Tính đến thời điểm 31/12/2018, tổng dư nợ tín dụng cuối kỳ KHDN của BIDV Long An là 1.452 tỷ đồng, tăng 11% so với năm 2017, chiếm tỷ trọng 36% so với tổng dư nợ của toàn chi nhánh. Trong đó, khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm tỷ trọng lơn nhất (78%), tiếp theo là KHDN có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỷ trọng là 15%, còn lại là khách hàng doanh nghiệp lớn, và siêu nhỏ. Nhìn chung, khách hàng doanh nghiệp của của BIDV Long An chủ yếu là các DN có quy mô nhỏ và vừa, số lượng doanh nghiệp lớn và có vốn đầu tư nước ngoài rất ít (có khoản 3 DN), nhưng có dư nợ vay chiếm tỷ trọng 15% tổng dư nợ cho vay đối với KHDN.

Bảng 3.5. Dư nợ khách hàng doanh nghiệp theo thời gian vay vốn


Đơn vị tính: Triệu đồng


Chỉ tiêu

Năm 2016

Tỷ trọng

Năm 2017

Tỷ trọng

Năm 2018

Tỷ trọng

Ngắn hạn

821.247

67%

1.161.051

66%

772.217

63%

Trung hạn

281.921

23%

333.056

19%

208.376

17%

Dài hạn

122.574

10%

270.536

15%

245.148

20%

Tổng dư nợ

1.225.742


1.307.518


1.452.149


(Nguồn: Từ báo cáo nội bộ thực hiện kết quả kinh doanh nội bộ BIDV Long An từ năm 2016-2018)

Dựa vào bảng 3.5, kết cấu dư nợ KHDN của BIDV Long An qua các năm đang có xu hướng gia tăng các khoản vay dài hạn, các khoản vay ngắn hạn chiếm tỷ lệ khoảng 63% đến 67% tổng dư nợ của khách hàng doanh nghiệp, các khoản vay trung hạn chiếm tỷ lệ 17% đến 23% tổng dư nợ của KHDN. Các khoản vay trung dài hạn sẽ giúp chi nhánh ổn định dư nợ hơn các khoản vay ngắn hạn.


Bảng 3.6. Phân loại nợ của BIDV Long An từ năm 2016 – 2018

Đơn vị tính: Triệu đồng


Chỉ tiêu

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Tổng dư nợ

3.125.670

3.614.137

4.083.191

-Nợ nhóm 1

3.003.983

3.424.432

3.943.027

-Nợ nhóm 2

35.414

9.279

128.368

-Nợ nhóm 3

1.973

155.390

2.957

-Nợ nhóm 4

3.573

8.525

3.502

-Nợ nhóm 5

80.727

16.511

5.337

Tỷ lệ nợ xấu

2,76%

4,99%

0,29%

(Nguồn: Từ báo cáo nội bộ thực hiện kết quả kinh doanh nội bộ BIDV Long An từ năm 2016-2018)


200.000

180.000

160.000

140.000

120.000

100.000

Nợ nhóm 3,4,5

80.000

60.000

40.000

20.000

0

Năm 2016

Năm 2017

Năm

Năm 2018

Dư nợ

Hình 3.2. Sơ đồ nợ xấu của BIDV Long An từ năm 2016-2018 theo kết quả phân loại nợ


(Nguồn: Từ báo cáo nội bộ thực hiện kết quả kinh doanh nội bộ BIDV Long An từ năm 2016-2018)


200.000

180.000

160.000

140.000

120.000

100.000


80.000

-Nợ nhóm 3+4+5 KHDN

-Nợ nhóm 3+4+5 khách hàng cá nhân

60.000

40.000

20.000

0

Năm 2016

Năm 2017

Năm

Năm 2018

Dư nợ (triệu đồng)

Hình 3.3. Biểu đồ nợ xấu giữa KHDN và khách hàng cá nhân tại BIDV Long An năm 2016 -2018 theo kết quả phân loại nợ


(Nguồn: Từ báo cáo nội bộ thực hiện kết quả kinh doanh nội bộ BIDV Long An từ năm 2016-2018)

Xem tất cả 110 trang.

Ngày đăng: 03/06/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí