2.4.3.2 Kết quả nghiên cứu định lượng
Phân tích mô hình tiếp cận vốn tín dụng
Từ số liệu điều tra 167 mẫu, tuần tự ước lượng các hệ số hồi quy bằng mô hình logit, với 7 biến ta thu được kết quả cụ thể như sau:
Bảng 2.15 Kết quả ước lượng mô hình tiếp cận vốn Eximbank trên địa bàn TP.HCM của DNNVV
Kết quả ước lượng | |||||
Các biến độc lập | B | S.E | Wald | Sig | Exp (B) |
TUOI | .435 | .138 | 9.975 | .002 | 1.545 |
NGANH | 2.677 | 1.085 | 6.085 | .014 | 14.535 |
TRINHDO | 4.937 | 1.269 | 15.135 | .000 | 139.342 |
TONGTS | .050 | .052 | .932 | .334 | 1.051 |
TSLN | .179 | .052 | 11.961 | .001 | 1.196 |
TYSONO | -.065 | .021 | 9.409 | .002 | .937 |
QUANHE | 3.099 | 1.094 | 8.024 | .005 | 22.169 |
Constant | -10.172 | 2.317 | 19.273 | .000 | .000 |
Có thể bạn quan tâm!
- Số Lượng Lao Động Làm Việc Trong Các Dnnvv Trên Địa Bàn Tp.hcm Từ
- Thực Trạng Cho Vay Dnnvv Tại Eximbank Trên Địa Bàn Tp.hcm
- Trình Độ Học Vấn Của Người Quản Lý Dnnvv Được Khảo Sát Trong Năm 2014
- Hỗ Trợ Đổi Mới, Nâng Cao Năng Lực Công Nghệ, Trình Độ Kỹ Thuật
- Berger, A.n. & Udell, G.f, 1995. Relationship Lending And Lines Of Credit In Small Firm Finance. Journal Of Business, Vol 68: 351-381
- Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng vay vốn ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam trên địa bàn Tp.HCM - 12
Xem toàn bộ 111 trang tài liệu này.
Nguồn: tính toán từ số liệu điều tra, ước lượng mô hình bằng SPSS 16
Kết quả từ bảng 2.13 cho ta thấy, hệ số hồi quy của biến tổng tài sản (TONGTS) không có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa dưới 10%. Có nghĩa là biến tổng tài sản không tác động đến khả năng vay vốn Eximbank của các DNNVV trên địa bàn TP.HCM.
Trong khi đó, với mức ý nghĩa 1% hệ số hồi quy của các biến tuổi doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh, trình độ học vấn, tỷ suất lợi nhuận, tỷ số nợ và mối quan hệ nghiệp vụ với Eximbank có ý nghĩa thống kê, nói cách khác các yếu tố trên đều có ảnh hưởng đế khả năng vay vốn của các DNNVV tại Eximbank địa bàn TP.HCM.
Mô hình được xác định như sau:
Ln (Pi/(1-Pi)) = -10.172 + 0.435 TUOI + 2.677 NGANH + 4.937 TRINHDO + 0.179 TSLN - 0.065 TYSONO + 3.099 QUANHE
Giải thích tác động của các nhân tố như sau:
Biến số tuổi của doanh nghiệp với hệ số β = 0.435, có ý nghĩa thông kê ở mức 1% và tương quan thuận với khả năng vay vốn của các DNNVV. Điều này cho thấy các doanh nghiệp có thời gian hoạt động lâu thường có khả năng quản lý hoạt động kinh doanh tốt hơn, có nhiều tài nguyên hơn, khả năng thất bại trong kinh doanh thấp hơn và do đó khả năng tiếp cận vốn vay của Eximbank địa bàn TP.HCM của các doanh nghiệp này sẽ cao hơn.
Biến số ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp với hệ số β = 2.677, có ý nghĩa thống kê ở mức 1%. Điều này có nghĩa là các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản suất kinh doanh có khả năng vay được vốn của Eximbank địa bàn TP.HCM cao hơn các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại dịch vụ. Điều này có thể được giải thích là do các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh cần có nguồn vốn đầu tư lớn hơn, đồng thời các doanh nghiệp này thường có nhiều tài sản cố định, số lượng lao động và được nhiều ưu đãi của Chính phủ hơn... đây đều là những điều kiện thuận lợi của các doanh nghiệp này trong việc vay vốn và Eximbank có thể cũng sẵn sàng cho các doanh nghiệp này vay hơn.
Biến số trình độ học vấn của người quản lý điều hành doanh nghiệp với hệ số β = 4.937, có ý nghĩa thống kê ở mức 1%. Điều này có nghĩa là người quản lý điều hành doanh nghiệp có trình độ học vấn từ cao đẳng trở lên thì khả năng doanh nghiệp vay được vốn của Eximbank địa bàn TP.HCM cao hơn các doanh nghiệp có người quản lý có trình độ học vấn chỉ từ bậc trung cấp chuyên nghiệp trở xuống. Vì khi có trình độ học vấn cao, các người quản lý sẽ am hiểu các quy định, thủ tục vay vốn ngân hàng cũng như các chính sách của Nhà nước, từ đó khả năng tiếp cận vốn tín dụng của doanh nghiệp sẽ cao hơn.
Biến số tỷ suất lợi nhuận với hệ số β = 0.179, có ý nghĩa thống kê ở mức 1% và tương quan thuận với khả năng vay vốn của doanh nghiệp. Điều này cho thấy, các doanh nghiệp có tỷ suất sinh lợi càng cao thì khả năng tiếp cận vốn ngân hàng càng cao vì tỷ suất lợi nhuận càng cao chứng tỏ doanh nghiệp làm ăn càng có lời và khi đó khả năng trả nợ cho ngân hàng càng cao.
Biến tỷ số nợ với hệ số β = -0.065, có ý nghĩa thống kê ở mức 1%, tương quan nghịch với khả năng vay vốn của doanh nghiệp. Điều này có nghĩa là các doanh nghiệp có nợ phải trả càng cao thì khả năng vay được vốn của Eximbank địa bàn TP.HCM càng thấp. Do các doanh nghiệp có nợ càng cao thì áp lực trả nợ càng lớn, khả năng mất thanh toán cao, rủi ro khi cho vay càng nhiều, vì vậy Eximbank sẽ rất dè chừng khi cho các doanh nghiệp có tỷ số nợ cao vay.
Biến mối quan hệ nghiệp vụ với Eximbank với hệ số β = 3.099 và mang dấu dương, đúng như kỳ vọng ban đầu và có mức ý nghĩa 1% cho thấy mối quan hệ nghiệp vụ thực sự có ảnh hưởng đến khả năng vay vốn của doanh nghiệp. Điều này cho thấy các doanh nghiệp có giao dịch thường xuyên với Eximbank sẽ giúp Eximbank có được nhiều thông tin về doanh nghiệp hơn, thông tin đáng tin cậy cao hơn, và từ đó Eximbank sẽ dễ dàng hơn trong việc xem xét cấp tín dụng cho các doanh nghiệp này.
Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình
Kiểm định Ommibus
Bảng 2.16 Kiểm định mô hình
Step 1 | Chi-Square | Df | Sig | |
Step | 168.939 | 7 | .000 | |
Block | 168.939 | 8 | .000 | |
Model | 168.939 | 8 | .000 |
Step | -2 log likelihood | Cox & snell R Square | Nagellike R Square |
1 | 56.785 | .636 | .859 |
Nguồn: tính toán từ số liệu điều tra, ước lượng mô hình bằng SPSS 16
Kết quả kiểm định giả thuyết về mức độ phù hợp của mô hình tổng quát có mức ý nghĩa <0.05. Như vậy mô hình tổng quát cho thấy có sự tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập. Với -2 log likelihood không cao (56.785) cho thấy mức độ phù hợp tương đối cao của mô hình tổng thể.
Bảng 2.17 Mức độ dự báo của mô hình tổng thể
Predicted | |||||
Y | Percentage correct | ||||
Không vay | Vay | ||||
Step 1 | Y | Không vay | 95 | 4 | 96.0 |
Vay | 9 | 59 | 86.8 | ||
Overall Percentage | 92.2 |
Nguồn: tính toán từ số liệu điều tra, ước lượng mô hình bằng SPSS 16
Qua bảng 2.15 cho thấy, trong 99 DNNVV không vay được vốn thì mô hình dự báo chính xác 95 doanh nghiệp, tỷ lệ đúng là 96%. Còn với 68 DNNVV vay được vốn, mô hình dự báo chính xác 59 doanh nghiệp, tỷ lệ đúng là 86.8%. Như vậy tỷ lệ dự báo đúng của toàn mô hình là 92.2%.
Từ những kết quả trên chứng tỏ rằng mô hình tổng quát của bài phù hợp trong việc xác định các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng vay vốn ngân hàng của các DNNVV tại Eximbank địa bàn TP.HCM.
Kết luận chương 2
Trong chương 2, tác giả trình bày tổng quát về hoạt động của Eximbank và Eximbank địa bàn TP.HCM cũng như tổng quát về các DNNVV trên địa bàn TP.HCM. Sau đó, tác giả cũng đưa ra các phân tích mô tả về các DNNVV được khảo sát thông qua các đặc điểm như thời gian hoạt động, loại hình doanh nghiệp, đặc điểm về người quản lý và các chỉ số tài chính cơ bản của doanh nghiệp. Tiếp theo, ước lượng mô hình logit để xác các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn ngân hàng của DNNVV tại Eximbank địa bàn TP.HCM cũng được trình bày trong chương này. Kết quả ước lượng cho thấy rằng tuổi của doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh, trình độ học vấn của người quản lý, tỷ suất lợi nhuận, tỷ số nợ và mối quan hệ nghiệp vụ với Eximbank có ảnh hưởng đến khả năng vay vốn của doanh nghiệp.
CHƯƠNG 3: SỬ DỤNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG VAY VỐN CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM
3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG DNNVV CỦA EXIMBANK TRONG THỜI GIAN TỚI
3.1.1 Định hướng phát triển chung của Eximbank trong giai đoạn 2015 – 2020
Phát triển Eximbank từng bước trở thành tập đoàn tài chính ngân hàng đa năng và hiện đại đạt mức trung bình trong khu vực và quốc tế, là 1 ngân hàng cung cấp đa dạng các sản phẩm dịch vụ tài chính ngân hàng chất lượng cao, là 1 thương hiệu có uy tín trong lĩnh vực tài chính ngân hàng và có nhiều đóng góp cho cộng đồng và xã hội:
Nỗ lực phấn đấu trở thành một trong ba NHTMCP hàng đầu Việt Nam.
Tiếp tục phát huy thế mạnh là một khách hàng có nền tảng khách hàng là các doanh nghiệp xuất nhập khẩu khắp cả nước, đồng thời đẩy mạnh phát triển hệ thống ngân hàng bán lẻ, đặc biệt là phục vụ cho khách hàng cá nhân và DNNVV.
Đẩy mạnh áp dụng các chuẩn mực quốc tế vào trong hoạt động của ngân hàng.
Eximbank đã xây dựng các chương trình phát triển đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020, tập trung vào các lĩnh vực:
Tăng trưởng tín dụng một cách hợp lý, phù hợp với định hướng của Ngân hàng Nhà nước tại từng thời kỳ.
Đẩy mạnh huy động vốn đối với khách hàng cá nhân và tổ chức kinh tế nhằm tăng thị phần của Eximbank, thay đổi cơ cấu huy động vốn, trong đó tăng tỷ trọng huy động từ khách hàng doanh nghiệp, các nguồn vốn có kỳ hạn dài...
Tăng cường công tác quản lý rủi ro, áp dụng các chuẩn mực quốc tế vào hoạt động của ngân hàng nhằm đảm bảo Eximbank phát triển an toàn và bền vững.
Tiếp tục khai thác các chương trình quảng bá thương hiệu, đưa Eximbank trở thành thương hiệu ngân hàng hàng đầu Việt Nam.
Đầu tư xây dựng hệ thống cơ sở vật chất và phát triển mạng lưới phục vụ cho hoạt động kinh doanh, tăng cường sự hiện diện của Eximbank tại TP.HCM, Hà Nội và một số tỉnh, thành có tiềm lực kinh tế, các trung tâm thương mại, khu công nghiệp, khu chế xuất,...
Tăng cường tập trung bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường, bảo vệ quyền con người, tuân thủ các quy định về lao động, việc làm và các chính sách xã hội khác trong quá trình hoạt động của Eximbank.
3.1.2 Định hướng phát triển tín dụng DNNVV của Eximbank trong giai đoạn 2015 – 20205
Nghị định 90/2001/NĐ-CP về chính sách trợ giúp và phát triển DNNVV, Chính phủ đã xác định rõ mục tiêu “Phát triển DNNVV là nhiệm vụ quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Nhà nước khuyến khích và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho DNNVV phát huy tính năng động, sáng tạo, nâng cao năng lực pháp lý, phát triển khoa học công nghệ và nguồn nhân lực, mở rộng các mối liên kết với các loại hình doanh nghiệp khác, tăng hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh trên thị trường, phát triển sản xuất kinh doanh, tạo việc làm và nâng cao đời sống cho người lao động”.
Trên cơ sở các quan điểm, chủ trương phát triển DNNVV của Đảng và Nhà nước cũng như định hướng phát triển chung của Eximbank, ngân hàng đã có những chủ trương chính sách đầu tư tín dụng cho DNNVV. Định hướng mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng đối với DNNVV của Eximbank trong thời gian tới được cụ thể hóa ở những nội dung cơ bản sau:
5 Nguồn: Chiến lược phát triển Eximbank giai đoạn 2015 - 2020
Thứ nhất, xây dựng những giải pháp đột phá trong công tác bán lẻ nhằm đẩy mạnh hơn nữa hoạt động bán lẻ, trong đó đối tượng khách hàng trọng tâm là các DNNVV, xây dựng chiến lược phát triển tín dụng đối với DNNVV trên cơ sở nghiên cứu, nắm bắt nhu cầu và đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
Thứ hai, tập trung sàng lọc khách hàng, duy trì và mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp vay vốn truyền thống, tín nhiệm tại ngân hàng; đồng thời mở rộng quan hệ tín dụng với các DNNVV có tình hình tài chính lành mạnh, sản xuất kinh doanh ổn định, hiệu quả.
Thứ ba, tiếp tục hoàn thiện các hình thức tín dụng đối với DNNVV và chủ động cung cấp thông tin, đưa dịch vụ ngân hàng đến với doanh nghiệp. Nghiên cứu xây dựng những dịch vụ tín dụng khác biệt về chất lượng phục vụ cho các thị trường mục tiêu, từ đó làm cơ sở để các Chi nhánh triển khai trên diện rộng.
Thứ tư, tăng cường sửa đổi, tháo gỡ những điểm bất hợp lý để không ngừng hoàn thiện quy chế đảm bảo tiền vay nhằm tăng cường trách nhiệm và nghĩa vụ của người vay, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi nợ.
Thứ năm, tiếp tục rà soát các cơ chế nghiệp vụ, đơn giản hóa thủ tục, rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ nhất là quá trình thẩm định, tạo điều kiện thuận lợi để cho các DNNVV có thể dễ dàng vay được vốn của ngân hàng để sản xuất kinh doanh.
Thứ sáu, tăng cường triển khai công tác quảng bá, tuyên truyền, giới thiệu cho khách hàng các sản phẩm, dịch vụ mà ngân hàng có lợi thế, phát huy phong cách phục vụ chuyên nghiệp đối với khách hàng để tăng cường hiệu quả những vẫn đảm bảo phương châm an toàn hiệu quả.
3.2 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG VAY VỐN CỦA CÁC DNNVV TẠI EXIMBANK TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM
Qua những phân tích kết quả hồi quy ta nhận thấy có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến khả năng vay vốn ngân hang của các DNNVV tại Eximbank trên địa bàn TP.HCM. Nhằm