Kết Quả Đánh Giá Độ Tin Cậy Của Thang Đo Các Nhân Tố Sau Khi Phân Tích Nhân Tố Lần 2


PQ17

Agribank luôn đặt lợi ích khách hàng lên hàng đầu

0,771





PQ22

So với thương hiệu ngân hàng khác, chất lượng dịch vụ của Agribank nổi

trội hơn cả


0,735




PQ18

Môi trường làm việc của Agribank chuyên nghiệp

0,731




BL29

Tôi là khách hàng trung thành của Agribank


0,736




BL26

Tôi không muốn đổi qua sử dụng dịch vụ của ngân hàng khác vì Agribank đáp ứng được yêu cầu của

tôi



0,712




BL28

Tôi sẽ giới thiệu thương hiệu

Agribank với bạn bè và người thân của tôi



0,699



BL27

Tôi sẽ tiếp tục sử dụng sản phẩm,

dịch vụ của Agribank trong tương lai


0,697



BL24

Agribank là thương hiệu đáng tin cậy


0,695



BL25

Thương hiệu Agribank là sự chọn lựa đầu tiên của tôi


0,665



BL23

Tôi hài lòng với sản phẩm, dịch vụ của Agribank


0,591



BAS13

Agribank là ngân hàng có trang phục

giao dịch đẹp và lịch sự



0,763


BAS12

Agribank là ngân hàng có biểu phí và

lãi suất cạnh tranh



0,728


BAS11

Agribank là ngân hàng cung cấp dịch vụ có chất lượng cao



0,671


BAS9

Thương hiệu Agribank để lại ấn tượng đẹp trong tâm trí khách hàng



0,614



BAS7

Hình ảnh của thương hiệu Agribank khác biệt so với các thương hiệu ngân hàng khác




0,514


BAW1

Tôi có thể nhận biết logo của Agribank




0,832

BAW5

Tôi có thể phân biệt Agribank với các thương hiệu ngân hàng khác




0,794

BAW4

Tôi có thể nhận biết được biển hiệu của Agribank




0,793

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 131 trang tài liệu này.

Các nhân tố ảnh hưởng đến giá trị thương hiệu của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - 9



BAW2

Tôi có thể đọc được câu slogan (khẩu hiệu thương mại) của

Agribank





0,706

BAW6

Khi nhắc đến ngân hàng, Agribank là

thương hiệu đầu tiên tôi nghĩ đến




0,564

(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS)

Với kết quả kiểm định KMO là 0,954 lớn hơn 0,5 và kiểm định Barlett có giá trị Sig. nhỏ hơn 0,05 chứng tỏ các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể, có thể kết luận 26 biến quan sát được đảm bảo các điều kiện để tiến hành phân tích nhân tố khám phá EFA và có thể sử dụng các kết quả đó.

Kết quả phân tích EFA với tiêu chuẩn Eigenvalue lớn hơn 1 đã hình thành 4 nhân tố. Tổng phương sai trích là 74,95%, (lớn hơn 50%) đạt yêu cầu của phân tích nhân tố khám phá và cho thấy 4 nhân tố này giải thích được 74,95% sự biến thiên của dữ liệu. Tất cả các hệ số tải nhân tố của các biến quan sát trong từng nhân tố đều lớn hơn 0,5.

Bốn nhân tố được xác định trong bảng 3.6 có thể được mô tả như sau:

Nhân tố thứ nhất: bao gồm các biến “Đội ngũ nhân viên Agribank luôn tỏ ra lịch sự, nhã nhặn với khách hàng”, “Agribank luôn thực hiện đúng cam kết với khách hàng”, “Đội ngũ nhân viên Agribank luôn sẵn sàng hỗ trợ khách hàng”, “Agribank giải đáp thắc mắc, khiếu nại của khách hàng nhanh chóng và hợp lý”, “Sản phẩm, dịch vụ của Agribank đa dạng”, “Sản phẩm, dịch vụ của Agribank rất tiện ích”, “Agribank luôn đặt lợi ích khách hàng lên hàng đầu”, “So với thương hiệu ngân hàng khác, chất lượng dịch vụ của Agribank nổi trội hơn cả”, “Môi trường làm việc của Agribank chuyên nghiệp”. Nhân tố này có giá trị giá trị Eigenvalue = 14,647 > 1, giải thích được 27,632% biến thiên của dữ liệu và là nhân tố có tỷ lệ giải thích biến thiên của dữ liệu lớn nhất. Các biến của nhân tố đều cho thấy đánh giá của khách hàng về chất lượng cảm nhận đối với thương hiệu Agribank nên được đặt tên là “Chất lượng cảm nhận”.

Nhóm nhân tố thứ 2: bao gồm các biến “Tôi là khách hàng trung thành của Agribank”, “Tôi không muốn đổi qua sử dụng dịch vụ của ngân hàng khác vì


Agribank đáp ứng được yêu cầu của tôi”, “Tôi sẽ giới thiệu thương hiệu Agribank với bạn bè và người thân của tôi”, “Tôi sẽ tiếp tục sử dụng sản phẩm, dịch vụ của Agribank trong tương lai”, “Agribank là thương hiệu đáng tin cậy”, “Thương hiệu Agribank là sự chọn lựa đầu tiên của tôi”, “Tôi hài lòng với sản phẩm, dịch vụ của Agribank”. Nhân tố này có giá trị giá trị Eigenvalue = 2,273 > 1 và giải thích được 17,746% biến thiên của dữ liệu. Hầu hết các biến của nhân tố này đều cho thấy đánh giá của khách hàng về lòng trung thành đối với thương hiệu Agribank nên được đặt tên là “Lòng trung thành thương hiệu”.

Nhóm nhân tố thứ 3: bao gồm các biến “Agribank là ngân hàng có trang phục giao dịch đẹp và lịch sự”, “Agribank là ngân hàng có biểu phí và lãi suất cạnh tranh”, “Agribank là ngân hàng cung cấp dịch vụ có chất lượng cao”, “Thương hiệu Agribank để lại ấn tượng đẹp trong tâm trí khách hàng”, “Hình ảnh của thương hiệu Agribank khác biệt so với các thương hiệu ngân hàng khác”. Nhân tố này có giá trị giá trị Eigenvalue = 1,528 > 1 và giải thích được 15,449% biến thiên của dữ liệu. Các biến trong nhân tố được khách hàng giải thích rằng đây là liên tưởng của họ khi nhắc đến thương hiệu Agribank nên được đặt tên là “Sự liên tưởng thương hiệu”.

Nhóm nhân tố thứ 4: bao gồm các biến “Tôi có thể nhận biết logo của Agribank”, “Tôi có thể phân biệt Agribank với các thương hiệu ngân hàng khác”, “Tôi có thể nhận biết được biển hiệu của Agribank”, “Tôi có thể đọc được câu slogan (khẩu hiệu thương mại) của Agribank”, “Khi nhắc đến ngân hàng, Agribank là thương hiệu đầu tiên tôi nghĩ đến”. Nhân tố này có giá trị giá trị Eigenvalue = 1,039 > 1 và giải thích được 14,122% biến thiên của dữ liệu. Các biến trong nhân tố đều nhằm đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu của khách hàng nên được đặt tên là “Sự nhận biết thương hiệu”.

Kết quả phân tích nhân tố cho ta kết quả 4 nhân tố ảnh hưởng đến Giá trị thương hiệuđó là Chất lượng cảm nhận, Lòng trung thành thương hiệu, Sự liên tưởng thương hiệu và Sự nhận biết thương hiệu.


Các nhân tố của thang đo mới này sau khi được kiểm định độ tin cậy bằng hệ số Cronbach’s Alpha đều lớn hơn 0,6 đồng thời các biến quan sát đều có tương quan biến - tổng lớn hơn 0,3 nên đảm bảo điều kiện để thực hiện các bước phân tích tiếp theo.

Bảng 3.7: Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo các nhân tố sau khi phân tích nhân tố lần 2


BIẾN

Trung bình

thang đo

nếu loại biến

Phương sai thang đo nếu

loại biến

Tương quan biến tổng

Hệ số Cronbac h's Alpha nếu loại

biến

SỰ NHẬN BIẾT THƯƠNG HIỆU: Cronbach's Alpha = 0,882

Tôi có thể nhận biết logo của Agribank

13,25

17,463

0,687

0,864

Tôi có thể đọc được câu slogan (khẩu hiệu thương mại) của Agribank

13,88

16,730

0,777

0,842

Tôi có thể nhận biết được biển hiệu của Agribank

13,18

17,585

0,689

0,863

Tôi có thể phân biệt Agribank với các thương hiệu ngân hàng khác

13,27

16,945

0,754

0,848

Khi nhắc đến ngân hàng, Agribank là thương hiệu đầu tiên tôi nghĩ đến

14,08

17,645

0,679

0,866

SỰ LIÊN TƯỞNG THƯƠNG HIỆU: Cronbach's Alpha = 0,881

Hình ảnh của thương hiệu Agribank khác biệt so với các thương hiệu ngân hàng khác


11,66


14,923


0,510


0,897

Thương hiệu Agribank để lại ấn tượng đẹp trong tâm trí khách hàng

11,64

12,000

0,796

0,836

Agribank là ngân hàng cung cấp dịch vụ có chất lượng cao

11,92

11,096

0,803

0,835

Agribank là ngân hàng có biểu phí và lãi suất cạnh tranh

11,74

12,661

0,770

0,844

Agribank là ngân hàng có trang phục giao dịch đẹp và lịch sự

11,69

12,060

0,719

0,856

CHẤT LƯỢNG CẢM NHẬN: Cronbach's Alpha = 0,963

Sản phẩm, dịch vụ của Agribank đa dạng

23,52

60,157

0,826

0,960

Sản phẩm, dịch vụ của Agribank rất

23,69

59,353

0,885

0,957


tiện ích





Agribank luôn thực hiện đúng cam kết với khách hàng

23,41

60,702

0,862

0,958

Agribank luôn đặt lợi ích khách hàng lên hàng đầu

23,56

60,640

0,828

0,960

Môi trường làm việc của Agribank chuyên nghiệp

23,71

58,589

0,880

0,957

Agribank giải đáp thắc mắc, khiếu nại của khách hàng nhanh chóng và hợp lý


23,58


61,403


0,818


0,960

Đội ngũ nhân viên Agribank luôn sẵn sàng hỗ trợ khách hàng

23,64

61,890

0,802

0,961

Đội ngũ nhân viên Agribank luôn tỏ ra lịch sự, nhã nhặn với khách hàng

23,59

61,043

0,848

0,959

So với thương hiệu ngân hàng khác, chất lượng dịch vụ của Agribank nổi trội hơn cả


23,88


59,748


0,861


0,958


LÒNG TRUNG THÀNH THƯƠNG HIỆU: Cronbach's Alpha = 0,945

Tôi hài lòng với sản phẩm, dịch vụ của Agribank

16,87

36,021

0,821

0,936

Agribank là thương hiệu đáng tin cậy

16,27

40,562

0,607

0,952

Thương hiệu Agribank là sự chọn lựa đầu tiên của tôi

16,93

36,029

0,834

0,934

Tôi không muốn đổi qua sử dụng dịch vụ của ngân hàng khác vì Agribank đáp ứng được yêu cầu của tôi


16,89


36,958


0,826


0,935

Tôi sẽ tiếp tục sử dụng sản phẩm, dịch vụ của Agribank trong tương lai

16,68

35,896

0,860

0,932

Tôi sẽ giới thiệu thương hiệu Agribank với bạn bè và người thân của tôi


16,80


35,811


0,878


0,930

Tôi là khách hàng trung thành của Agribank

17,00

35,979

0,877

0,931

(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS)


3.2.2.2. Phân tích nhân tố biến phụ thuộc

Kết quả nghiên cứu định tính cho biết Giá trị thương hiệu theo quan điểm khách hàng được đo lường bởi 4 yếu tố: thương hiệu đó phải nổi tiếng, uy tín, được


nhiều người yêu thích và được xem là thương hiệu mạnh. Tuy nhiên, để đánh giá mức độ đo lường cho biến phụ thuộc thì 4 biến quan sát này cần được đưa vào phân tích nhân tố.

Bảng 3.8: Kiểm định KMO và Bartlett đối với biến phụ thuộc


KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

0,804

Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square

463,816

df

6

Sig.

0,000

(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS)

Với kết quả kiểm định KMO là 0,804 lớn hơn 0,5 và nhỏ hơn 1, kiểm định Barlett có giá trị Sig. nhỏ hơn 0,05 chứng tỏ các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể, cả 4 biến đều có hệ số tải nhân tố lớn hơn 0,5, có thể kết luận 4 biến quan sát được đảm bảo các điều kiện để tiến hành phân tích nhân tố khám phá EFA và có thể sử dụng các kết quả đó.

Bảng 3.9: Ma trận các thành phần đối với biến phụ thuộc


Component Matrixa


Component

1

Tôi cho rằng Agribank là thương hiệu mạnh

0,903

Tôi cho rằng Agribank là thương hiệu nổi tiếng

0,849

Tôi cho rằng Agribank là thương hiệu được nhiều người yêu thích

0,849

Tôi cho rằng Agribank là thương hiệu uy tín

0,772


Extraction Method: Principal Component Analysis


(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS)


Bảng 3.10: Tổng phương sai trích các biến phụ thuộc


Compone nt

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Total

% of

Variance

Cumulative

%

Total

% of

Variance

Cumulative

%

1

2,853

71,326

71,326

2,853

71,326

71,326

2

0,521

13,016

84,342

3

0,392

9,803

94,145

4

0,234

5,855

100,000

Extraction Method: Principal Component Analysis

(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS)

Kết quả phân tích nhân tố biến phụ thuộc cho thấy chỉ có một nhân tố được rút ra, Eigenvalues bằng 2,853 thoả mãn điều kiện lớn hơn 1 và tổng phương sai trích là 71,326% lớn hơn 50% đã cho thấy các điều kiện của phân tích nhân tố là phù hợp đối với biến quan sát đồng thời các biến trong thang đo Giá trị thương hiệu giải thích tốt cho đại lượng đo lường.

3.2.2.3. Tổng hợp kết quả phân tích nhân tố

Kết quả kiểm định cho thấy 04 thang đo sử dụng trong mô hình đều đạt giá trị. 26 biến quan sát rút trích thành 4 nhân tố được lưu lại với tên đại diện để sử dụng cho các phân tích hồi quy và ANOVA tiếp theo như Bảng 3.11

Bảng 3.11: Biến đại diện trong mô hình hồi quy



Biến đại diện/ Mã hóa


Loại biến


Số biến


Biến quan sát


Sự nhận biết thương hiệu/BAW


Độc lập


5

BAW1

BAW5

BAW4

BAW2

BAW6


Sự liên tưởng thương hiệu/BAS


Độc lập


5

BAS13

BAS12

BAS11





BAS9

BAS7


Chất lượng cảm nhận/PQ


Độc lập


9

PQ21

PQ16

PQ20

PQ19

PQ14

PQ15

PQ17

PQ22

PQ18


Lòng trung thành thương hiệu/BL


Độc lập


7

BL29

BL26

BL28

BL27

BL24

BL25

BL23


Giá trị thương hiệu/BE


Phụ thuộc


4

BE33

BE32

BE30

BE31

(Nguồn: Tác giả phân tích)


3.3. PHÂN TÍCH HỒI QUY TUYẾN TÍNH‌

Sau giai đoạn phân tích nhân tố, phân tích tương quan, có 04 biến độc lập và 01 biến phụ thuộc được đưa vào kiểm định mô hình. Trong đó mỗi biến trong mô hình được tính điểm bằng cách lấy trung bình của các biến quan sát có được từ kết quả của phân tích nhân tố trong thang đo tương ứng.

3.3.1. Kiểm định hệ số tương quan Pearson




Xem tất cả 131 trang.

Ngày đăng: 03/06/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí