CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương này sẽ giới thiệu về các kết quả nghiên cứu thông qua việc xử lý, phân tích dữ liệu thu thập được. Như đã trình bày ở chương này sẽ bao gồm phân tích tần suất và thống kê mô tả, phân tích tương quan và đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s alpha, phân tích nhân tố khám phá và phân tích hồi quy đa biến để kiểm định mô hình và các giả thuyết. Tuy nhiên, trước khi có thể xử lý các dữ liệu bằng phần mềm SPSS 20.0 thì các dữ liệu thu thập cần được lọc lại, làm sạch và mã hóa.
3.1. MÃ HÓA DỮ LIỆU
Phần này giới thiệu về cách thức mã hóa và nhập dữ liệu. Các biến quan sát trong yếu tố Sự nhận biết thương hiệu được mã hóa thành các biến từ BAW1 đến BAW6. Các biến quan sát trong yếu tố Sự liên tưởng thương hiệu được mã hóa thành các biến từ BAS7 đến BAS13. Các biến quan sát trong yếu tố Chất lượng cảm nhận được mã hóa thành các biến từ PQ14 đến PQ22. Các biến quan sát trong yếu tố Lòng trung thành thương hiệu được mã hóa thành các biến từ BL23 đến BL29. Các biến quan sát trong yếu tố Giá trị thương hiệu của Agribank được mã hóa thành các biến từ BE30 đến BE33 (chi tiết xem Phụ lục 3)
Đối với các biến định tính như thời gian đã giao dịch với Agribank, giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, nghề nghiệp, thu nhập hàng tháng của cá nhân mỗi lựa chọn sẽ được mã hóa với một con số.
3.2. PHÂN TÍCH THỐNG KÊ MÔ TẢ
3.2.1. Thống kê mô tả về đối tượng điều tra
Với số phiếu điều tra phát ra là 300 khách hàng cá nhân, tuy nhiên kết quả thu về chỉ có 236 phiếu hợp lệ được đưa vào phân tích.
Thời gian giao dịch với Agribank
Đối tượng khảo sát trong nghiên cứu này gồm có: 40 khách hàng giao dịch với Agribank dưới 1 năm, chiếm tỷ lệ 16,9%; từ 1 đến dưới 3 năm: 89 khách hàng,
chiếm tỷ lệ 37,7%; từ 3 đến 5 năm: 67 khách hàng, chiếm tỷ lệ 28,4% và 40 khách hàng đã gắn bó với thương hiệu Agribank trên 5 năm, chiếm tỷ lệ 16,9%.
Hình 3.1: Thời gian giao dịch với Agribank
Giới tính
Về giới tính, các đối tượng khảo sát trong nghiên cứu này gồm có 103 trường hợp nam, chiếm tỷ lệ 43,6% và 133 trường hợp nữ, chiếm tỷ lệ 56,4%.
Hình 3.2: Giới tính
Độ tuổi
Đối tượng khách hàng của Agribank phần lớn là lớp trẻ, 58% khách hàng có độ tuổi dưới 36 tuổi, trong đó có: 14 trường hợp dưới 23 tuổi, chiếm tỷ lệ 5,9%; 123 trường hợp từ 24 đến 35 tuổi, chiếm tỷ lệ 52,1%; 76 trường hợp từ 36 đến 55 tuổi, chiếm tỷ lệ 32,2% và 23 trường hợp trên 55 tuổi, chiếm tỷ lệ 9,7%.
Hình 3.3: Độ tuổi
Trình độ học vấn
Về trình độ học vấn, các đối tượng khảo sát trong nghiên cứu này gồm 20 trường hợp là phổ thông trung học, chiếm tỷ lệ 8,5%; 56 trường hợp là trung cấp, cao đẳng, chiếm tỷ lệ 23,7%; 127 trường hợp là đại học, chiếm tỷ lệ 53,8%; 33 trường hợp là trên đại học, chiếm tỷ lệ 14%.
Hình 3.4: Trình độ học vấn
Nghề nghiệp
Trong các đối tượng khảo sát, nhóm khách hàng là cán bộ công chức, viên chức chiếm tỷ lệ cao nhất 44,9% (106 trường hợp); tiếp đến là 40,3% khách hàng hành nghề kinh doanh (95 trường hợp); 6,8% khách hàng đã về hưu (16 trường hợp); 5,9% khách hàng là học sinh, sinh viên (14 trường hợp) và 2,1% nghề nghiệp khác (5 trường hợp).
Hình 3.5: Nghề nghiệp
Thu nhập cá nhân
Về thu nhập cá nhân, các đối tượng khảo sát trong nghiên cứu này gồm có 26 trường hợp có thu nhập hàng tháng dưới 5 triệu, chiếm tỷ lệ 11%; 113 trường hợp từ 5 đến dưới 10 triệu, chiếm tỷ lệ 47,9%; 66 trường hợp từ 10 đến 15 triệu, chiếm tỷ lệ 28% và 31 trường hợp thu nhập trên 15 triệu, chiếm tỷ lệ 13,1%.
Hình 3.6: Thu nhập cá nhân
3.2.2. Phân tích thống kê mô tả các biến độc lập và biến phụ thuộc
Các biến định lượng bao gồm 29 biến độc lập và 4 biến phụ thuộc. Kết quả thống kê mô tả được trình bày chi tiết trong Bảng 3.1 và Bảng 3.2.
Bảng 3.1: Kết quả thống kê mô tả các biến độc lập
Cỡ mẫu | Min | Max | Trung bình | Độ lệch chuẩn | |
Sự nhận biết thương hiệu | 3,36 | ||||
Tôi có thể nhận biết logo của Agribank | 236 | 1 | 5 | 3,67 | 1,252 |
Tôi có thể đọc được câu slogan (khẩu hiệu thương mại) của Agribank | 236 | 1 | 5 | 3,03 | 1,248 |
Tôi có thể nhận biết được màu sắc đặc trưng của Agribank | 236 | 1 | 5 | 3,28 | 1,280 |
Tôi có thể nhận biết được biển hiệu của Agribank | 236 | 1 | 5 | 3,73 | 1,231 |
Tôi có thể phân biệt Agribank với các thương hiệu ngân hàng khác | 236 | 1 | 5 | 3,64 | 1,245 |
Khi nhắc đến ngân hàng, Agribank là thương hiệu đầu tiên tôi nghĩ đến | 236 | 1 | 5 | 2,83 | 1,235 |
Sự liên tưởng thương hiệu | 3,28 | ||||
Hình ảnh của thương hiệu Agribank khác biệt so với các thương hiệu ngân hàng khác | 236 | 1 | 5 | 3,00 | 0,858 |
Agribank là ngân hàng tập trung phát triển nông nghiệp và nông thôn | 236 | 1 | 5 | 4,02 | 1,023 |
Thương hiệu Agribank để lại ấn tượng đẹp trong tâm trí khách hàng | 236 | 1 | 5 | 3,02 | 1,070 |
Agribank là ngân hàng có mạng lưới giao dịch rộng khắp | 236 | 1 | 5 | 4,29 | 0,837 |
Agribank là ngân hàng cung cấp dịch vụ có chất lượng cao | 236 | 1 | 5 | 2,75 | 1,211 |
Agribank là ngân hàng có biểu phí và lãi suất cạnh tranh | 236 | 1 | 5 | 2,92 | 0,986 |
Có thể bạn quan tâm!
- Tổng Quan Về Các Nghiên Cứu Có Liên Quan Đến Giá Trị Thương Hiệu
- Xây Dựng Mô Hình Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giá Trị Thương Hiệu Của Agribank
- Các nhân tố ảnh hưởng đến giá trị thương hiệu của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - 6
- Đánh Giá Thang Đo Bằng Hệ Số Tin Cậy Cronbach Alpha
- Kết Quả Đánh Giá Độ Tin Cậy Của Thang Đo Các Nhân Tố Sau Khi Phân Tích Nhân Tố Lần 2
- Kiểm Định Anova Về Độ Phù Hợp Của Mô Hình Hồi Quy
Xem toàn bộ 131 trang tài liệu này.
236 | 1 | 5 | 2,97 | 1,139 | |
Chất lượng cảm nhận | 2,95 | ||||
Sản phẩm, dịch vụ của Agribank đa dạng | 236 | 1 | 5 | 3,06 | 1,142 |
Sản phẩm, dịch vụ của Agribank rất tiện ích | 236 | 1 | 5 | 2,88 | 1,133 |
Agribank luôn thực hiện đúng cam kết với khách hàng | 236 | 1 | 5 | 3,17 | 1,061 |
Agribank luôn đặt lợi ích khách hàng lên hàng đầu | 236 | 1 | 5 | 3,02 | 1,103 |
Môi trường làm việc của Agribank chuyên nghiệp | 236 | 1 | 5 | 2,86 | 1,193 |
Agribank giải đáp thắc mắc, khiếu nại của khách hàng nhanh chóng và hợp lý | 236 | 1 | 5 | 3,00 | 1,058 |
Đội ngũ nhân viên Agribank luôn sẵn sàng hỗ trợ khách hàng | 236 | 1 | 5 | 2,93 | 1,039 |
Đội ngũ nhân viên Agribank luôn tỏ ra lịch sự, nhã nhặn với khách hàng | 236 | 1 | 5 | 2,98 | 1,052 |
So với thương hiệu ngân hàng khác, chất lượng dịch vụ của Agribank nổi trội hơn cả | 236 | 1 | 5 | 2,69 | 1,131 |
Lòng trung thành thương hiệu | 2,80 | ||||
Tôi hài lòng với sản phẩm, dịch vụ của Agribank | 236 | 1 | 5 | 2,70 | 1,223 |
Agribank là thương hiệu đáng tin cậy | 236 | 1 | 5 | 3,31 | 1,027 |
Thương hiệu Agribank là sự chọn lựa đầu tiên của tôi | 236 | 1 | 5 | 2,64 | 1,207 |
Tôi không muốn đổi qua sử dụng dịch vụ của ngân hàng khác vì Agribank đáp ứng được yêu cầu của tôi | 236 | 1 | 5 | 2,68 | 1,128 |
236 | 1 | 5 | 2,89 | 1,189 | |
Tôi sẽ giới thiệu thương hiệu Agribank với bạn bè và người thân của tôi | 236 | 1 | 5 | 2,77 | 1,177 |
Tôi là khách hàng trung thành của Agribank | 236 | 1 | 5 | 2,58 | 1,163 |
(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS)
Từ Bảng 3.1, cho thấy giá trị trung bình của các biến độc lập dao động từ 2,8 đến 3,36, đều này nghĩa là có sự đánh giá khác nhau về mức độ quan trọng của các biến độc lập. Các biến quan sát trong các nhóm có giá trị trung bình sắp xếp lần lượt từ cao xuống thấp, được trình bày cụ thể như sau:
Sự nhận biết thương hiệu: có giá trị trung bình dao động từ 2,83 đến 3,73, kết quả ở Bảng 3.1 cho thấy khách hàng đánh giá các biến quan sát như sau: Tôi có thể nhận biết được biển hiệu của Agribank (trung bình: 3,73), Tôi có thể nhận biết logo của Agribank (trung bình: 3,67), Tôi có thể phân biệt Agribank với các thương hiệu ngân hàng khác (trung bình: 3,64), Tôi có thể nhận biết được màu sắc đặc trưng của Agribank (trung bình: 3,28), Tôi có thể đọc được câu slogan (khẩu hiệu thương mại) của Agribank (trung bình: 3,03), Khi nhắc đến ngân hàng, Agribank là thương hiệu đầu tiên tôi nghĩ đến (trung bình: 2,83) được khách hàng đánh giá thấp nhất trong nhóm sự nhận biết thương hiệu.
Sự liên tưởng thương hiệu: có giá trị trung bình dao động từ 2,75 đến 4,29, kết quả ở Bảng 3.1 cho thấy về tổng quan khách hàng đánh giá chưa cao nhân tố này, gồm các biến quan sát như: Agribank là ngân hàng có mạng lưới giao dịch rộng khắp (trung bình: 4,29), Agribank là ngân hàng tập trung phát triển nông nghiệp và nông thôn (trung bình: 4,02), Thương hiệu Agribank để lại ấn tượng đẹp trong tâm trí khách hàng (trung bình: 3,02), Hình ảnh của thương hiệu Agribank khác biệt so với các thương hiệu ngân hàng khác (trung bình: 3,00), Agribank là ngân hàng có trang phục giao dịch đẹp và lịch sự (trung bình: 2,97), Agribank là ngân hàng có biểu phí và lãi suất cạnh tranh (trung bình: 2,92), trong đó biến quan