Các nhân tố ảnh hưởng đến giá trị thương hiệu của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - 6



với các thương hiệu ngân hàng khác

Agribank với các thương hiệu ngân hàng khác


Bổ sung:

- Tôi có thể nhận biết được biển hiệu của Agribank

- Tôi có thể nhận biết được

màu sắc đặc trưng của Agribank

Sự liên tưởng thương hiệu

- Hình ảnh của Agribank khác biệt so với ngân hàng khác


- Thương hiệu Agribank để lại ấn tượng đẹp trong tâm trí khách hàng

- Agribank là ngân hàng cung cấp dịch vụ có chất lượng cao


- Agribank là ngân hàng có giá cả cạnh tranh


- Mạng lưới giao dịch của Agribank khắp mọi nơi

- Hình ảnh của thương hiệu Agribank khác biệt so với các thương hiệu ngân hàng khác

- Thương hiệu Agribank để lại ấn tượng đẹp trong tâm trí khách hàng

- Agribank là ngân hàng cung cấp dịch vụ có chất lượng cao

- Agribank là ngân hàng có biểu phí và lãi suất cạnh tranh

Agribank là ngân hàng có mạng lưới giao dịch rộng khắp

Bổ sung:

- Agribank là ngân hàng tập trung phát triển nông nghiệp

và nông thôn

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 131 trang tài liệu này.

Các nhân tố ảnh hưởng đến giá trị thương hiệu của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - 6




- Agribank là ngân hàng có trang phục giao dịch đẹp và

lịch sự.

Chất lượng cảm nhận

- Sản phẩm, dịch vụ của Agribank đa dạng và tiện ích


- Agribank luôn thực hiện đúng cam kết với khách hàng


- Agribank xử lý khiếu nại của khách hàng nhanh chóng và hợp lý

- Đội ngũ nhân viên Agribank luôn sẵn sàng giúp đỡ khách hàng

- Sản phẩm, dịch vụ của Agribank đa dạng

- Sản phẩm, dịch vụ của Agribank rất tiện ích

- Agribank luôn thực hiện đúng cam kết với khách hàng

- Agribank giải đáp thắc mắc, khiếu nại của khách hàng nhanh chóng và hợp lý

- Đội ngũ nhân viên Agribank luôn sẵn sàng giúp đỡ khách hàng

Bổ sung:

- So với thương hiệu ngân hàng khác, chất lượng dịch vụ của Agribank nổi trội

hơn cả

Lòng trung thành thương hiệu

- Tôi hài lòng với sản phẩm, dịch vụ của Agribank

- Thương hiệu Agribank là thương hiệu đáng tin cậy

- Vì Agribank đáp ứng được yêu cầu của tôi nên tôi không muốn đổi qua sử dụng dịch vụ của

ngân hàng khác

- Tôi hài lòng với sản phẩm, dịch vụ của Agribank

- Agribank là thương hiệu đáng tin cậy

- Tôi không muốn đổi qua sử dụng dịch vụ của ngân hàng khác vì Agribank đáp ứng

được yêu cầu của tôi



- Tôi sẽ giới thiệu thương hiệu Agribank với người khác.


- Tôi là khách hàng trung thành của thương hiệu Agribank

- Tôi sẽ giới thiệu thương hiệu Agribank với bạn bè và người thân của tôi.

- Tôi là khách hàng trung thành của thương hiệu Agribank

Bổ sung:

- Thương hiệu Agribank là sự chọn lựa đầu tiên của tôi

- Tôi sẽ tiếp tục sử dụng sản phẩm, dịch vụ của Agribank

trong tương lai

Giá trị thương hiệu

- Tôi cho rằng rất nhiều người yêu thích thương hiệu Agribank


- Tôi cho rằng Agribank là thương hiệu uy tín

- Tôi cho rằng Agribank là thương hiệu nổi tiếng

- Tôi cho rằng Agribank là

thương hiệu mạnh

- Tôi cho rằng Agribank là thương hiệu được nhiều người yêu thích

- Tôi cho rằng Agribank là thương hiệu uy tín

- Tôi cho rằng Agribank là thương hiệu nổi tiếng

- Tôi cho rằng Agribank là

thương hiệu mạnh


(Nguồn: Tác giả tổng hợp và phân tích)

Thảo luận và phỏng vấn sâu giúp cho việc loại bỏ các biến không rò nghĩa, trùng lắp giữa các biến quan sát gây hiểu nhầm cho người được phỏng vấn, đồng thời hiệu chỉnh được một số câu từ cho sáng nghĩa, phản ánh chính xác bản chất vấn đề cần nghiên cứu.


Sau đó tác giả


2).


ông tin chung




1.

2.

3.

4.

5.



iá trị thương hiệu của Agribank,

- Sự nhận biết thương hiệu (BAW): được đo lường bằng 6 biến quan sát, ký hiệu từ BAW1 đến BAW6.

- Sự liên tưởng thương hiệu (BAS): được đo lường bằng 7 biến quan sát, ký hiệu từ BAS7 đến BAS13.

- Chất lượng cảm nhận (PQ): được đo lường bằng 9 biến quan sát, ký hiệu từ PQ14 đến PQ22.

- Lòng trung thành thương hiệu (BL): được đo lường bằng 7 biến quan sát, ký hiệu từ BL23 đến BL29.

- Thang đo Giá trị thương hiệu của Agribank (BE): được đo lường bằng 4 biến quan sát, ký hiệu từ BE30 đến BE33.


2.3.2. Nghiên cứu định lượng‌




2.3.2.1. Thiết kế mẫu nghiên cứu‌

-


pháp chọn mẫu này vì người trả lời đễ tiếp cận, họ sẵn sàng trả lời bảng câu hỏi nghiên cứu cũng như ít tốn kém về thời gian và chi phí để thu thập thông tin cần nghiên cứu.

-


t





- Do hạn chế về thời gian và nguồn lực nên mẫu nghiên cứu trong luận văn này chọn 3 địa bàn nghiên cứu là Tp. Hồ Chí Minh, Bình Dương và Tây Ninh với các khách hàng cá nhân đang sử dụng sản phẩm, dịch vụ của Agribank.

Quá trình thu thập thông tin: được thực hiện thông qua 2 công cụ: phát trực tiếp phiếu khảo sát đến khách hàng và phần mềm Forms – Google Docs đã sử dụng để thiết kế bảng câu hỏi trên mạng; bảng câu hỏi này đã được gửi trực tiếp hoặc gián tiếp qua bạn bè đến khách hàng (nhằm đảm bảo đối tượng khảo sát là phù hợp với nghiên cứu này, trong thư điện tử gửi đi có nhấn mạnh đến đặc điểm của đối tượng khảo sát để loại các đối tượng không phù hợp).

Trên cơ sở để phục vụ công trình nghiên cứu, tác giả đã tiến hành thu thập

dữ



2.3.2.2. Phương pháp phân tích dữ liệu‌

Dữ liệu được xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0. Sau khi được mã hóa và làm sạch, số liệu sẽ qua các phân tích sau: thống kê mô tả, đánh giá độ tin cậy của các thang đo, phân tích nhân tố khám phá và phân tích hồi qui.




dịch.


Kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach alpha

Kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach alpha. Phương pháp này

dùng để kiểm tra sự chặt chẽ và tương quan giữa các biến quan sát, cho phép người phân tích loại bỏ những biến không phù hợp.

-


, 2008).

– Exploratory Factor Analysis)






-






-

- Tiêu chuẩn

0



-

được giải thích bởi các nhân tố) và chỉ số Cumulative (tổng phương sai trích cho biết phân tích nhân tố giải thích được bao nhiêu % và bao nhiêu % bị










Giá trị thương hiệu của Agribank = β1 × Sự nhận biết thương hiệu + β2 × Sự liên tưởng thương hiệu + β3 × Chất lượng cảm nhận + β4 × Lòng trung thành thương hiệu

sau:

-


- R2

(Adjusted R square), mô hình có ý nghĩa càng cao khi R2 đã điều chỉnh càng tiến


gần 1 (0 2Fl) vói sig.F change 0,05 (do tin cay trên 95%). He sò nãy bao nhiêu %, có y nghia so % thay dòi cúa bien muc tiêu duoc giãi thích bói các bien nghiên cúu.

- Kiêm dinh do phú hpp cua mò hính hoi quy thòng qua kiêm dinh F. Neu gia thuyet H0 bn bác bo túc là ket hpp cua các bien doc lap hien có trong mô hính có thé giai thích drrqc thay dôi cíía bien phu thuoc.

- He so Beta (b) là he so hôi quy chuân hóa cho phép so sánh tryc tiep gina các he so, dirqc xem xét nhu lã khã nãng giãi thích bien phu thuoc. Tri tuyet doi cúa mot he so beta chuàn hóa càng lón thi tâm quan trpng tuong doi cúa nó trong drr báo bien phu thuoc càng cao.

- Kiêm dinh hien tirpng da cong tuyen thông qua he so phóng dai phuong sai (VIF_ Variance Inflation Factor). Neu VIF 10 thi có hien tuong da cong tuyen (là trang thái trong dó các bien doc lap có moi quan he ch)at chê vói nhau). Nguqc lai, VIF +10 thi không có hien tirpng da cong tuyen.

Tóm lai, he só

R2 hieu chinh, giá trai F, he so hoi quy chuân hóa vã he so

tunng quan tüng phân dúng dê dánh giá múc do phú hop cua mô hính và kiêm dinh

4 giã thuyet nghién cúu.


Tóm tat chirmig 2‌

Chunng này dã trính bày toàn bo tien trính nghiên cúu cüa de tài. Nghiên cúu nãy dirqc tien hành thòng qua 2 giai doan: (1) nghiên chin s‹r bo duqc thyc hien bang phuong pháp nghiên cúu dinh tính nham xây ding mô hính nghiên cúu ly thuyet vã xãy dog thang do và (2) nghiên cúu chính thúc duqc thyc hiên bang nghiên cúu dinh luong nham thu thap, phân tích dü dieu khao sát dê kiêm dinh mô hình nghiên cứu.

Chunng 3 sê trính bày ket qua nghiên cúu cua de tài.

Xem tất cả 131 trang.

Ngày đăng: 03/06/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí