Nhằm xây dựng chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2010 theo định hướng của đại hội lần thứ 8 của Đảng, chính phủ cần cụ thể những định hướng lớn thông qua cơ chế, chính sách và những giải pháp mà bản thân ngành không tự giải quyết được. Trước mắt, chính phủ cần tháo gỡ cơ chế về vốn. Đặc biệt là vấn đề cho ngành du lịch được vay vốn ưu đãi, dài hạn để xây dựng các điểm du lịch, khu du lịch và nâng cấp đổi mới cơ sở hạ tầng trang thiết bị cho ngành co phép ngành du lịch được trích một phần thu đáng kể từ hoạt động du lịch để ngành chủ động đầu tư trực tiếp phát triển du lịch, làm công tác tuyên truyền quảng bá du lịch, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
Tạo điều kiện thuận lợi cho khách quốc tế vào Việt Nam, chính phủ có cơ chế, chính sách thông thoáng về thủ tục xuất nhập cảnh. Chẳng hạn cho phép cấp giấy visa tại các cửa khẩu, cho khách du lịch nước thứ 3 qua nước bạn, kéo dài tour sang Việt Nam để khách không phải quay lại xin visa tại các cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài, bỏ visa đối với khách du lịch đến từ các nước ASEAN như một số thành viên ASEAN thực hiện, được áp dụng chế độ “thẻ lên bờ” tạm giữ hộ chiếu đối với khách du lịch bằng tàu biển mà không cần visa.
Chính phủ tăng cường hỗ trợ tổng cục du lịch đặc các phòng, trung tâm du lịch tại các sân bay có nhiều khách quốc tế như: Nội bài, Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng, Huế... để trực tiếp cung cấp thông tin phục vụ khách.
Chính phủ nên có cơ chế phù hợp tạo điều kiện thuận lợi để tổng cục du lịch Việt Nam được mở van phòng đại diện ở những thị trường trọng điểm, đặc biệt tại thị trường Pháp nhằm đẩy mạnh công tác tiếp thị, quảng bá du lịch Việt Nam ra nưcớ ngoài.
1.2 Tổng cục du lịch Việt Nam.
Là cơ quan quản lý nhà nước về du lịch, tổng cục du lịch cần thực hiện hơn nữa vai trò chức năng quản lí, cụ thể:
Có chính sách phát triển du lịch hợp lí, toàn diện và bền vững. Thông qua việc bảo tồn các di tích lịch sử văn hoá, danh lam thắng cảnh như cố đô Huế, Vịnh Hạ Long, Phố cổ Hội An...
Tăng cường công tác quảng bá, xúc tiến thông tin bằng cách thường xuyên phát hành và phân phát các sách giới thiệu về du lịch Việt Nam, các tài liệu khác có liên quan, bằng tiếng Pháp, phát miễn phí cho khách du lịch khi họ đến Việt Nam. Tài liệu phải được in ấn rõ ràng, đẹp mắt, thông tin phải chính xác, cập nhập thay thế qua từng thời kỳ.
Đảm bảo môi trường pháp lí công bằng và thuận lợi cho công ty. Đặc biệt là việc đưa ra các văn bản pháp quy có nội dung hợp lý về quyền khai thác sản phẩm độc quyền đối với các chương trình do các công ty tự xây dựng, tránh sự mạo nhận giữa các công ty trên cùng một đơn vị sản phẩm. Đồng thời khuyến khích các công ty lữ hành chuyên tâm hơn vào việc xây dựng các chương trình du lịch cho riêng mình.
Chủ động hơn nữa trong việc tham gia các tổ chức quốc tế, các hiệp hội du lịch... nhằm phát huy thế mạnh Việt Nam trên trường quốc tế, tuyên truyền quảng bá du lịch Việt Nam. Đặc biệt là việc tham gia các hội nghị, hội thảo các tổ chức du lịch của Pháp.
1.3 Đối với các ngành có liên quan. Ngành an ninh-ngoại giao:
Cải tiến, đơn giản hoá, thuận tiện nhanh chóng trong việc duyệt nhân sự,cấp hộ chiếu, visa cho khách nhập cảnh, xuất tại các cửa khẩu đường bộ.
Tăng cường, củng cố mối quan hệ hợp tác quan hệ hữu nghị Việt-Pháp.
Ngành giao thông vận tải:
Nâng cấp các tuyến đường sắt xuyên Việt, khẩn trương đổi mới và nâng cao hơn nữa chất lượng phục vụ của nhân viên.
Ngành hàng không:
Tích cực tham gia quảng bá cho du lịch Việt Nam thông qua các chuyến bay, tuyến bay và các dịch vụ trên không cũng như dịch vụ mặt đất.
Nâng cao chất lượng phục vụ kết hợp với các công ty du lịch trong việc khai thác khách.Cải tiến và nâng cấp trật tự ở các sân bay quốc tế, cần có hệ thống chỉ dẫn thủ tục xuất nhập cảnh khi khách đến và dời khỏi Việt Nam.
Cho phép các hướng dẫn viên của các hãng lữ hành quốc tế thuận tiện trong việc đưa đón và tiễn khách tại sân bay.
Tăng cường hợp tác và tạo điều kiện thuận lợi cho các hãng lữ hành Việt Nam tham gia mạng lưới đại lí vé, trong hệ thống đặt giữ chỗ. Đặc biệt là chính sách ưu tiên, ưu đãi phù hợp với những đoàn khách sang Việt Nam với mục đích hỗ trợ phát triển du lịch.
Ngành hải quan:
Tăng cường đầu tư, nâng cấp hệ thống trang thiết bị nhằm kiểm tra nhanh chóng, an toàn và tiện lợi cho khách.
Hoàn thiện hơn nữa về hành lang pháp lý, các văn bản quy phạm pháp luật quy định về hàng hoá xuất nhập qua con đường du lịch. Ví dụ như: Quy định về đồ giả cổ, đồ thủ công mỹ nghệ dân gian nhằm khuyến khích khách du lịch mua và mang ra dễ dàng. Cải tiến thủ tục và nâng cao trình độ chuyên môn, tác phong văn minh lịch sự của cán bộ kiểm tra.
2. Với công ty du lịch Việt Nam tại Hà Nội
Quản lý chất lượng công tác điều hành hướng dẫn. Đây là 2 bộ phận có nhiệm vụ thực hiện ccs chương trình du lịch.Do vậy, chất lượng thực hiện các chương trình du lịch trọn gói phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng của hoạt động điều hành và hướng dẫn.
Xây dựng hệ thống kiểm tra thường xuyên: Giúp cho công ty nắm được mức chất lượng thực sự của dịch vụ mà công ty hiện nay đang phục vụ khách. Trên cơ sở đó công ty sẽ có những biện pháp thích hợp để có thể tiếp tục hoàn thiện và nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ cung cấp cho du khách.
Thường xuyên có kế hoạch phát triển nguồn nhân lực, đặc biệt là việc đào tạo và nâng cao trình độ ngoại ngữ cũng như nghiệp vụ chuyên môn của đội ngũ hướng dẫn viên.
Lập ra bộ phận thống kê, nghiên cứu sự vận động của thị trường khách du lịch trong đó có thị trường khách Pháp nhằm dự báo chính xác và có kế hoạch trong việc chuẩn bị sẵn sàng đón tiếp và phục vụ.
ứng dụng công nghệ thông tin và trong du lịch, đặc biệt là mạng Internet trong vấn đề quảng cáo và khuyếch trương hình ảnh của công ty với thị trường khách hàng tiềm năng, trong đó chú trọng đến thị trường khách Pháp.
Có kế hoạch trong việc phát triển sản phẩm mới bằng cách tổ chức các đợt khảo sát những tuyến điểm du lịch mới, cũng như việc rút kinh nghiệm và bổ xung những tuyến điểm du lịch cũ.
Tăng cường công tác quảng bá, tiếp thị thông qua việc tham gia các hội chợ, hội thảo, diễn đàn... quốc tế, đặc biệt gần hoặc thị trường tại Pháp.
Kết luận
Hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế chủ động nói chung và hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế của Công ty du lịch Việt Nam tại Hà Nội nói riêng so với các hoạt động kinh doanh khác của Công ty còn gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, việc tìm hiểu, nghiên cứu thị trường khách du lịch quốc tế là rất cần thiết, đặc biệt là đối với thị trường khách tiềm năng như thị trương khách Pháp.
Thông qua việc nghiên cứu thực trạng khách du lịch Pháp ở Công ty du lịch Việt Nam tại Hà Nội và đưa ra các biện pháp thu hút khách, em hy vọng sẽ đóng góp cho Công ty một vài ý kiến nhỏ bé của mình, nhằm giúp Công ty không ngừng duy trì và ngày càng mở rộng thị trường khách đầy tiềm năng này, đem lại hiệu quả kinh doanh tương xứng với tiềm năng du lich Việt Nam nói chung và Công ty nói riêng.
Tài liệu tham khảo
1.Nguyễn Văn Đính và Nguyễn Văn Mạnh, “Nghệ thuật giao tiếp và ứng xử”, Nhà xuất bản Thống kê, 1996.
2.Hữu Ngọc, “Phác thảo chân dung Pháp”, Nhà xuất bản Tiến Bộ,1996.
3.Philip Kottler, “Marketing căn bản”, Nhà xuất bản Thống kê,1994.
4.Nguyễn Quang Chiến, “Cộng hoà Pháp bức tranh toàn cảnh”, Nhà xuất bản chính trị Quốc Gia”,1997.
5. Kế hoạch phát triển Du lịch năm 2000
Kế hoạch năm 2001-2005, của Tổng cục Du lịch Việt Nam
6.Tạp chí Du lịch Việt Nam.
7.Tạp chí Ngoại Thương.
8.Tạp chí Tài chính.
9.Tạp chí Những vấn đề kinh tế Thế giới.
10.Báo cáo Tổng kết hoạt động kinh doanh năm: 1997,1998,1999 của Công ty Du lịch Việt Nam tại Hà Nội.
Lời nói đầu: | 1 | |
Chương 1: Sự cần thiết phải duy trì và mở rộng thị trường khách Pháp tại công ty du lịch Việt Nam tạiHà Nội ...... | 4 | |
1.Khái quát về đất nước và con người cộng hoà Pháp........... | 4 | |
1.1 Đất nước Pháp........ | 4 | |
1.1.1 Điều kiện tự nhiên..... 1.1.2 Dân số...... | 5 | 4 |
1.1.3 Điều kiện kinh tế văn hoá xã hội...... | 6 | |
1.2 Con người Pháp............ | 11 | |
1.2.1 Thu nhập và phân bố chi tiêu............ | ||
1.2.2 Quỹ thời gian nhàn rỗi........... | ||
1.2.3 Tập quán du lịch của người Pháp...... | 15 | |
1.2.4 Khả năng truy cập thông tin...... | 16 | |
1.3 Xu hướng vận động của thị trường khách Pháp........ | 18 | |
1.3.1 Xu hướng 1..................... | 18 | |
1.3.2 Xu hướng 2.................. | 22 |
Có thể bạn quan tâm!
- Dự Báo Xu Hướng Vận Động Của Thị Trường Pháp Tại Công Ty.
- Hoàn Thiện Và Làm Phong Phú Các Chương Trình Truyền Thống
- Quan Hệ Tốt Với Các Cơ Quan Thông Tin Đại Chúng, Báo Chí Trong Và Ngoài Nước:
- Các giải pháp nhằm duy trì và mở rộng thị trường khách du lịch là người Pháp của Công ty du lịch Việt Nam tại Hà Nội - 15
Xem toàn bộ 125 trang tài liệu này.
2. Mối quan hệ giữa Cộng hoà Pháp
và Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.......... 23
2.1 Nét tương đồng trong lịch sử văn hoá dân tộc...... 23
2.1.1 Trên phương diện tôn giáo.............. 23
2.1.2.Trên bình diện văn hoá vật chất..................... 24
2.1.3 Trên bình diện văn hoá tinh thần............................... 25
2.2 Quan hệ ngoại giao Việt-Pháp.................... 26
2.2.1 Lịch sử mối quan hệ Pháp-Việt................................. 26
2.2.2 Quan hệ kinh tế Pháp-Việt......................................... 28
2.2.3 Hợp tác văn hoá, khoa học kỹ thuật.......................... 32
2.2.4. Hợp tác du lịch Việt-Pháp...................................... 33
3. Sức hấp dẫn của Việt Nam trong việc thu hút thị trường
khách du lịch là người Pháp 35
3.1. Điều kiện thuận lợi của môi trường Kinh tế-
Văn hoá-Xã hội Việt Nam..................................................... 35
3.1.1. Môi trường kinh tế 35
3.1.2. Môi trường văn hoá xã hội 42
3.1.3. Môi trường chính trị-ngoại giao 45
3.2. Những sản phẩm du lịch Việt Nam thu hút được
thị trường khách Pháp 46
3.2.1. Các tuyến điểm dulịch 46
3.2.2. Sản phẩm ăn uống 46
3.2.3. Lưu trú và giải trí 47
3.3. Xu hướng vận động của thị trường khách Pháp tới Việt Nam 47
Chương 2: Thực trạng khách du lịch Pháp tại
Công ty Du lịch Việt Nam tại Hà Nội 50
1.Khái quát về công ty du lịch Việt Nam tại Hà Nội 50
1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của Công ty 50
1.2 Nhiệm vụ và quyền hạn của Công ty 52
1.2.1 Nhiệm vụ 52
1.2.2 Quyền hạn 53
1.3 Tổ chức bộ máy của công ty 53
1. 4. Điều kiện kinh doa nh và cá c lĩ nh vực kinh doa nh
chủ yếu của công ty 5 7
1.4.1. Điều kiện kinh doanh của Công ty. .. .... .. .. ... .... .. 5 7
1.4.2. Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của Công ty 59
1.4.3 Đánh giá những thuận lợi và khó khăn trong
quá trình hoạt động kinh doanh của công ty 60
1.5. Điều kiện kinh doanh và lĩnh vực kinh doanh của Công ty 60
1.5.1. Về công tác khai thác và phục vụ khách 60
1.5.2.Về hoạt động đại lý 63
1.5.3. Công tác đầu tư, liên doanh 63
1.5.4.Về hoạt động của đội xe 64
1.6 Phương hướng hoạt động kinh doanh năm 2000 64
2.Thị trường khách Pháp tại Công ty Du lịch Việt Nam tại Hà Nội.. .65 2.1.Thực trạng thị trường khách Pháp tại Công ty 65
2.1.1. Một số chỉ tiêu về thị trường khách Pháp 65
2.1.2. Đặc điểm thị trường khách Pháp tại Công ty 72
2.1.3 Chương trình du lịch của công ty cho
thị trường khách Pháp 74
2.2.Dự báo xu hướng vận động của thị trường Pháp tại Công ty 77
2.3.Các biện pháp duy trì và mở rộng thị trường khách pháp
mà công ty đã áp dụng 80
3.Nhận xét về thị trường khách pháp của công ty 82
3.1.Những nguyên nhân khách quan 84