đối với cán bộ trong hệ thống. BIDV tiếp tục triển khai thành công Chương trình đào tạo lãnh đạo Ngân hàng tương lai khóa 5 và khóa 6 với nhiều nội dung cải tiến mới phù hợp xu hướng hoạt động Ngân hàng thương mại hiện đại; tổ chức đào tạo cập nhật kiến thức dành cho Lãnh đạo các đơn vị; đào tạo cán bộ nguồn cho khu vực Đồng bằng sông Cửu Long,... Chất lượng các khóa đào tạo ngày càng được nâng cao, đặc biệt là tính thiết thực và công tác tổ chức đào tạo.
Bên cạnh việc đào tạo trong nội bộ, BIDV đã phối hợp với các đơn vị bên ngoài triển khai các khóa đào tạo như: chương trình đào tạo nghiệp vụ ngân hàng ngắn hạn do NHNN phối hợp Cơ quan chuyển giao công nghệ tài chính Luxembourg tổ chức, đào tạo cao cấp lý luận chính trị… Đến nay, kết quả từ việc đào tạo đã giúp nâng cao năng lực chuyên môn, kỹ năng xử lý nghiệp vụ cho các cán bộ, ứng dụng phù hợp vào thực tiễn công tác tại các đơn vị.
Tổ chức đào tạo, hội nhập người lao động để giúp người lao động mới nắm bắt và nhanh chóng hòa nhập với môi trường, văn hóa làm việc của BIDV. Xây dựng kế hoạch đào tạo hàng năm và theo giai đoạn để tổ chức đào tạo, tập huấn nghiệp vụ cho người lao động nhằm nâng cao trình độ, kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ, ngoại ngữ và kỹ năng mềm… đối với người lao động.
Bảng 3.18. Bảng tổng hợp các lớp kỹ năng mềm được tổ chức tại ngân hàng BIDV khu vực Đông Nam Bộ
2016 | 2017 | 2018 | ||||
Lớp | SL | Lớp | SL | Lớp | SL | |
Kỹ năng giao tiếp và bán hàng tư vấn | 3 | 50 | 3 | 50 | 4 | 50 |
Kỹ năng làm việc nhóm | 4 | 50 | 5 | 50 | 6 | 50 |
Kỹ năng giải quyết vấn đề | 4 | 50 | 4 | 50 | 4 | 50 |
Kỹ năng tin học | 6 | 50 | 6 | 50 | 6 | 50 |
Ngoại ngữ giao tiếp | 4 | 50 | 6 | 50 | 8 | 50 |
Tổng | 21 | 24 | 28 |
Có thể bạn quan tâm!
- Tổng Quan Về Mẫu Khảo Sát Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Tại Ngân Hàng Bidv Khu Vực Đông Nam Bộ
- Vấn Đề Chính Và Thực Trạng Về Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Tại Ngân Hàng Bidv Khu Vực Đông Nam Bộ
- Thống Kê Số Giờ Làm Việc Ngoài Giờ Trung Bình Tại Một Số Vị Trí Làm Việc Tại Ngân Hàng Bidv
- Bảng Tiêu Chuẩn, Định Mức Trang Bị Tiêu Chuẩn, Định Mức Sử Dụng Máy Móc, Thiết Bị Cho 1 Cán Bộ Quản Lý Khách Hàng (Nhân Viên Tín Dụng) Tại
- Cơ Sở Theo Định Hướng Phát Triển Của Bidv Đến Năm 2025
- Chi Phí Chi Trả Bình Quân Cho Nhân Viên Khoán Tại Chi Nhánh Bình Dương
Xem toàn bộ 162 trang tài liệu này.
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Các lớp kỹ năng mềm được tổ chức thường xuyên và liên tục hàng năm, tất cả cán bộ, người lao động tại chi nhánh đều phải tham gia. Nội dung các khóa học bao gồm:
- Hệ thống hóa các kiến thức, hiểu biết về công việc và khách hàng.
- Trang bị các kỹ năng thiết yếu trong giao tiếp và bán hàng.
- Gia tăng tính chủ động và khả năng giải quyết các phát sinh trong công việc.
- Giải quyết các tình huống phát sinh thường gặp trong công tác bán hàng.
Ngoài các lớp kỹ năng mềm, người lao động cũng được tham gia thường xuyên các lớp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ.
Bảng 3.19. Bảng tổng hợp kết quả đào tạo nghiệp vụ tín dụng của nhân viên từ năm 2016 đến năm 2018 tại BIDV khu vực Đông Nam Bộ
Số nhân viên tham gia đào tạo | Kết quả đánh giá sau khóa học | ||||
Xuất sắc | Khá | ||||
SL | % | SL | % | ||
2016 | 30 | 8 | 26,7 | 22 | 73,3 |
2017 | 80 | 23 | 28,75 | 57 | 71,25 |
2018 | 90 | 10 | 11,1 | 80 | 88,9 |
Nguồn: Phòng nhân sự BIDV
Kết quả bảng 3.19 cho thấy tuy số lượng nhân viên tham gia tập huấn hàng năm có tăng nhưng chất lượng đạt xuất sắc giảm (từ 28,75% năm 2017 xuống còn 11,1% năm 2018). Điều này cũng phản ánh đúng thực trạng hiện nay tại BIDV khu vực Đông Nam Bộ là dù các lớp nghiệp vụ tổ chức thường xuyên nhưng chất lượng lại không cao. Phần lớn là do người lao động không đầu tư nhiều thời gian cho việc tập huấn chỉ đến tham gia cho đủ buổi vì đa phần các lớp tập huấn này đều được tổ chức vào các ngày nghỉ cuối tuần hay vào buổi tối, sau khi hết giờ làm việc. Hơn nữa lịch tập huấn hay các khóa đào tạo ngắn diễn ra rất thường xuyên do sự thay đổi liên tục của chính sách BIDV, cũng như quy định của NHNN.
Các thành phần khác như “Anh/ chị có cơ hội sử dụng các kỹ năng của mình” có giá trị trung bình mean = 3,20, với tỉ lệ trả lời “Đồng ý” và “Hoàn toàn đồng ý” là 47,9%. Ngoài các tiêu chí tuyển dụng khắt khe, ngân hàng BIDV cũng xây dựng bảng mô tả công việc tại các vị trí, giúp người lao động có thể nắm rò vai trò, trách nhiệm và nhiệm vụ cụ thể của
từng cá nhân. Bảng mô tả công việc của Giao dịch viên tại ngân hàng BIDV được trình bày ở Phụ lục 6.2. Với các mô tả công việc cụ thể cho từng vị trí, nhân viên tại ngân hàng BIDV nắm rò được công việc của mình, từ đó phát huy được hết khả năng cũng như năng lực bản thân trong công việc.
“Anh/ chị có cơ hội để cải thiện cách thức thực hiện công việc của mình.” có mean = 3,26 và đồng thời tỉ lệ trả lời “Đồng ý” và “Hoàn toàn đồng ý” đều dưới 50%, tỉ lệ đồng ý với câu trả lời này là không cao. Do đặc thù công việc trong ngành ngân hàng có liên quan đến nhiều phòng ban khác nên việc tự áp dụng cải tiến mà không theo quy trình là không được chấp nhận. Ngoài ra bộ phận giám sát các hoạt động của tất cả các bộ phận nghiệp vụ đều sẽ ghi nhận tất cả các nghiệp vụ thực hiện không đúng quy trình, từ đó ghi nhận, báo cáo để đánh giá chất lượng làm việc của nhân viên. Việc tự ý hay cải tiến quy trình theo ý cá nhân mà không được phê duyệt sẽ ảnh hưởng không chỉ bản thân cá nhân mà còn các phòng ban có liên quan, tâm lý ngại chịu trách nhiệm hay né tránh là tâm lý chung của người lao động. Vì vậy, việc tự ý cải tiến hay không tuân thủ quy trình đã quy định là không thể thực hiện.
Nhận xét
Khó có cơ hội thăng tiến là nguyên nhân người lao động thiếu gắn kết với tổ chức. Bên cạnh đó, khi làm việc phải hoàn toàn tuân thủ vào các quy trình, quy định làm cho người lao động cũng ít nhiều bị áp lực. Hơn nữa, quy trình, quy định lại thường xuyên thay đổi cập nhật cũng phần nào ảnh hưởng đến kết quả làm việc của người lao động, từ đó dẫn đến tâm lý chán việc, muốn nghỉ việc.
3.3.3. Nhóm nguyên nhân và thực trạng làm việc nhóm
Nhân viên có thể tham gia vào một tổ chức nếu họ có thể hiểu được các giá trị và mục tiêu của tổ chức và sự phát triển trong tổ chức đó. Họ cần hiểu vai trò của chính họ đóng góp cho những điều này như thế nào và các nguồn lực sẵn có để cung cấp cho họ, cũng như cảm thấy tốt được thông báo về những gì đang xảy ra trong tổ chức. Kết quả khảo sát yếu tố “Làm việc nhóm” có giá trị trung bình là 3,754 và đây cũng là thành phần có giá trị trung bình cao nhất trong các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của nhân viên tại ngân hàng BIDV khu vực Đông Nam Bộ.
Bảng 3.20. Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của thành phần “Làm việc nhóm”
Yếu tố | Giá trị trung bình | Độ lệch chuẩn | |
LVN1 | Anh/ chị làm việc cùng nhau và hỗ trợ lẫn nhau. | 3,89 | 0,812 |
LVN2 | Anh/ chị cảm thấy mình thuộc về một đội. | 3,78 | 0,810 |
LVN3 | Anh/ chị có thể đưa ra đề xuất để cải thiện công việc của đơn vị/ nhóm. | 3,69 | 0,948 |
LVN4 | Anh/ chị hợp tác tốt với các đội/ đơn vị khác. | 3,67 | 0,942 |
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ kết quả xử lý SPSS
Các câu trả lời khác đều có giá trị trung bình đạt khá, lần lược có giá trị trung bình khá cao từ 3,67 (LVN4) là thấp nhất đến cao nhất là 3,89 (LVN1) tỉ lệ đáp viên chọn trả lời “Đồng ý” và “Hoàn toàn đồng ý” trên 70%. Với lịch sử 62 năm hình thành và phát triển, là một đơn vị lớn, có thương hiệu vững mạnh, Bộ quy tắc ứng xử BIDV được xem là kim chỉ nam trong ứng xử của cán bộ nhân viên BIDV gồm chuẩn mực ứng xử của cán bộ, nhân viên trong nội bộ cùng với bên ngoài (Phụ lục 6.3)
Bên cạnh Bộ quy tắc ứng xử BIDV, ngân hàng BIDV cũng có xây dựng Bộ Quy chuẩn đạo đức nghề nghiệp với nội dung cụ thể được trình bày ở Phụ lục 6.4.
Năm 2018: BIDV cũng đã tổ chức thành công chuỗi hoạt động kỷ niệm 60 năm ngày thành lập BIDV với quy mô toàn hệ thống và tại các chi nhánh tiêu biểu. Các hoạt động này góp phần bồi đắp giá trị văn hóa doanh nghiệp và tình đoàn kết trong ngôi nhà chung BIDV.
Nhằm để đảm bảo công việc hoạt động thông suốt các phòng ban, hơn nữa công việc đặc thù của ngành ngân hàng là liên quan đến tài chính nên tuân thủ pháp luật, trung thực và giữ chữ tín luôn được đặt lên hàng đầu trong Quy tắc ứng xử cũng như Quy chuẩn đạo đức nghề nghiệp. Các quy định, quy chuẩn về quan hệ nội bộ hay ứng xử bên ngoài đều được phổ biến và quy định tuân thủ rất nghiêm ngặt, bất cứ vi phạm nào đều được xử lý nhanh chóng và triệt để nên người lao động tại BIDV chấp hành rất nghiêm túc.
Bảng 3.21. Bảng tóm tắt các bước và thời gian thực hiện Quy trình cấp tín dụng bán lẻ
Nội dung | Bộ phận | Thời gian | |
Mục 1: Tiếp thị và đề xuất tín dụng | |||
1 | Tiếp thị, tư vấn, tiếp nhận hồ sơ khách hàng | PKHCN/PGD (CBQLKH) | tối đa 1,5 ngày làm việc |
2 | Đề xuất tín dụng, đánh giá về tài sản bảo đảm | CBQLKH; LĐPKHCN/ LĐPGD; PGĐ QLKHCN; Tổ định giá TSBĐ | |
3 | Thẩm định tín dụng | (CB TĐTD) | |
Mục 2: Thẩm định rủi ro và Phán quyết tín dụng | |||
4 | Khoản cấp tín dụng thuộc thẩm quyền chi nhánh | Lãnh đạo PKHCN, PGD/PGĐ phụ trách QLKHCN/ GĐ CN | tối đa 02 ngày làm việc tại chi nhánh |
5 | Khoản cấp tín dụng thuộc thẩm quyền Trụ sở chính | Ban QLRR tín dụng, hội đồng tín dụng Trụ sở chính | 05 ngày làm việc tại Trụ sở chính |
Mục 3: Hoàn thiện hồ sơ sau phê duyệt, ký kết hợp đồng | |||
6 | Thông báo và hoàn thiện hồ sơ sau phê duyệt; ký kết hợp đồng | PKHCN/PGD (CBQLKH); Cấp thẩm quyền | tối đa 02 ngày làm việc |
7 | Hoàn thiện thủ tục TSBĐ | PKHCN/PGD (CB QLKH); BP Kho quỹ; P QTTD; Cấp thẩm quyền | |
Mục 4: Giải ngân/Phát hành bảo lãnh | |||
8 | Quyết định giải ngân/ phát hành bảo lãnh | PKHCN/PGD (CBQLKH); P QTTD; Cấp thẩm quyền | 4 giờ |
9 | Giao nhận hồ sơ bản cứng hoặc Scan gửi bộ phận tác nghiệp cập nhật thông tin vào hệ thống SIBS (Core banking của BIDV), TF | PKHCN/PGD (CBQLKH); PQTTD | |
10 | Giải ngân, Phát hành bảo lãnh | PKHCN/PGD (CBQLKH); PQTTD; Cấp thẩm quyền; BP GDKH; | 60 phút từ khi có tài khoản tiền vay, hoặc mã TF Bảo lãnh |
Mục 5: Quản lý sau khi giải ngân, phát hành bảo lãnh |
Nguồn: Ngân hàng BIDV
Các bước và nội dung đều được liệt kê rò ràng, trách nhiệm của các phòng ban cũng như thời gian lưu hồ sơ tại các phòng ban chờ xử lý có quy định rất cụ thể nên khi hồ sơ bị
chậm trễ ở bước nào, phòng ban nào thì phòng ban đó phải chịu trách nhiệm. Ví dụ như: khi nhận hồ sơ khách hàng ở mục 1 (Tiếp thị và đề xuất tín dụng) thì thời gian để xử lý hồ sơ chỉ có tối đa 1,5 ngày làm việc. Chính vì có quy định lưu đồ làm việc rò ràng mà việc phối hợp với các phòng ban đều rất thông suốt và trôi chảy.
Bảng 3.22. Bảng cam kết thời gian xử một số nghiệp vụ tại ngân hàng BIDV
Thời gian xử lý | Đơn vị chịu trách nhiệm xử lý | |
Tiền gửi | 10 phút/ trong ngày làm việc | Phòng GDKH/ PGD |
Chuyển tiền | 7 phút - 30 phút/ ngày làm việc | Phòng GDKH/ PGD; Phòng GDKH/ Phòng KHCN/ PGD |
Mua bán ngoại tệ với KH cá nhân | 15 phút | Phòng GDKH/ PGD |
Ngân hàng điện tử | 15 phút - 45 phút | Phòng GDKH/ PGD; Trung tâm Chăm sóc Khách hàng; Bộ phận IBMB |
Tài trợ thương mại | 1 - 2 ngày/ tối đa 5 ngày làm việc | Bộ phận TTTM tại Chi nhánh; Trung tâm Tác nghiệp tài trợ thương mại |
Cấp tín dụng bán lẻ | 60 phút - 120 phút (vay cầm cố Sổ Tiết kiệm do BIDV phát hành)/ từ 1 ngày đến 7 ngày làm việc khoản vay cá nhân. | Phòng KHCN/ PGD đầu mối tiếp nhận hồ sơ của Khách hàng và phối hợp các đơn vị liên quan khác tại Chi nhánh xử lý |
Thẻ | Thẻ nội địa: tối đa 7 ngày Thẻ quốc tế tối đa 12 ngày | Phòng KHCN /Phòng GDKH/ PGD; Trung tâm thẻ |
Nguồn: Ngân hàng BIDV
Toàn thể cán bộ, nhân viên phải thực hiện đúng cam kết quy định và Bảng cam kết được phổ biến rộng cho toàn thể cán bộ, nhân viên cũng như khách hàng tham gia giao dịch tại từng bộ phận.
Nhận xét
Như vậy, yếu tố làm việc nhóm hiện tại đang được nhân viên tại BIDV khu vực Đông Nam Bộ đánh giá khá cao, việc phối hợp trong công việc cũng như tổ chức hệ thống làm việc trôi chảy, đạt hiệu quả. Điều này chứng tỏ nhân viên khá hài lòng với các quy trình làm việc cũng như các quy tắc trong ứng xử nội bộ và bên ngoài, từ đó tuân thủ rất nghiêm ngặt. Như vậy nhóm các yếu tố làm việc nhóm không là nguyên nhân gây suy giảm sự gắn kết.
3.3.4. Nhóm nguyên nhân và thực trạng theo hỗ trợ từ tổ chức
Người lao động được cung cấp một môi trường làm việc lành mạnh, được quan tâm chăm sóc sức khỏe cũng như các phúc lợi đầy đủ sẽ cảm thấy hào hứng với công việc, cảm thấy gắn bó với tổ chức, từ đó gia tăng sự gắn kết đến lòng trung thành và ngược lại, sự gắn kết suy giảm. Kết quả khảo sát yếu tố “Hỗ trợ từ tổ chức” có giá trị trung bình là 3,516 cao thứ 3 trong 5 yếu tố có ảnh hưởng đến sự gắn kết của nhân viên tại ngân hàng BIDV khu vực Đông Nam Bộ. Các thành phần của “Hỗ trợ từ tổ chức” có các giá trị như bảng 3.23:
Bảng 3.23. Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của thành phần “Hỗ trợ từ tổ chức”
Yếu tố | Giá trị trung bình | Độ lệch chuẩn | |
HTTC1 | Anh/ chị nắm rò các mục tiêu của tổ chức này. | 3,42 | 0,958 |
HTTC2 | Anh/ chị được cung cấp môi trường làm việc hiện đại. | 3,85 | 0,905 |
HTTC3 | Tổ chức của Anh/ chị có chính sách chăm lo sức khỏe cho nhân viên. | 3,54 | 0,930 |
HTTC4 | Tổ chức mang đến cho Anh/ chị sự an toàn. | 3,23 | 0,922 |
HTTC5 | Anh/ chị cảm thấy rằng có thể tin tưởng vào tổ chức này. | 3,54 | 0,914 |
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ kết quả xử lý SPSS
Từ kết quả khảo sát thực tế cho thấy người lao động có đánh giá cao sự hỗ trợ từ tổ chức. Thực tế cho thấy, ngoài việc công bố cụ thể mục tiêu, định hướng phát triển cho từng thời kì, BIDV cũng là đơn vị chăm lo đến điều kiện làm việc cho người lao động khá tốt.
Trong năm 2018, BIDV đã thành lập 39 Phòng giao dịch, nâng hệ thống mạng lưới thành 191 chi nhánh và 871 Phòng giao dịch; phát triển mạnh kênh phân phối hiện đại với 1.825 ATM và trên 41.000 máy POS. Tập trung triển khai các dự án công nghệ thông tin có tầm ảnh hưởng quan trọng đến hoạt động kinh doanh và quản trị điều hành của BIDV, như: Dự án Chuyển đổi hệ thống Corebanking; các dự án phục vụ phát triển ngân hàng điện tử, hệ thống thẻ, dự án thay thế hệ thống Tài trợ thương mại, dự án trang bị mới hệ thống Quản lý khoản vay, trang bị hệ thống quản trị nhân sự tổng thể, hệ thống Webportal; dự án Khung quản trị dữ liệu toàn hàng, triển khai tích hợp MIS lần 1... BIDV đã chú trọng đầu tư phát triển ứng dụng công nghệ mới, xây dựng hệ sinh thái dịch vụ tài chính ngân hàng trong bối cảnh của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 nhằm tập trung hỗ trợ nhất để người lao động hoạt động có hiệu quả và nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng.
Câu hỏi “Anh/ chị được cung cấp môi trường làm việc hiện đại” có giá trị trung bình là 3,85 là cao nhất trong nhóm yếu tố “Hỗ trợ từ tổ chức”, tỉ lệ đáp viên chọn “Đồng ý” và “Hoàn toàn đồng ý” là 71.7%, như vậy, nhân viên tại BIDV hài lòng về mức độ hỗ trợ, trang bị các công cụ, thiết bị phục vụ công việc và tác nghiệp của nhân viên, mức độ trang bị tốt cả về chất lẫn về lượng.
“BIDV trang bị cơ sở vật chất như: máy móc, thiết bị,…theo yêu cầu công việc để phục vụ cho công việc và đảm bảo an toàn lao động cho Người lao động làm việc tại BIDV. Người sử dụng lao động phải bảo đảm nơi làm việc cho Người lao động đủ độ thoáng về không gian, ánh sáng, thường xuyên kiểm tra các yếu tố an toàn vệ sinh, an toàn và phòng chống cháy nổ, định kỳ diệt chuột, các côn trùng gây hại, tránh tiếng ồn và các yếu tố có hại khác đến sức khỏe và ảnh hưởng đến công việc của Người lao động trong thời giờ làm việc”.
Nguồn: trích “Thỏa ước người lao động” của BIDV
Các hỗ trợ về trang thiết bị được quy định rò trong văn bản “Thỏa ước người lao động” đã ban hành, cụ thể ở bảng 3.24: