Ảnh hưởng của chính sách tiền tệ thông qua lãi suất và độ dốc trái phiếu đến khả năng sinh lời của Ngân hàng thương mại Việt Nam - 11


diện hết cho tất cả các NHTM tại Việt Nam, chưa bao gồm các Ngân hàng nước ngoài, liên doanh, Ngân hàng đang trong quá trình hợp nhất sáp nhập.

Chính vì những giới hạn trên, bài luân văn muốn các nghiên cứu tiếp theo sẽ tiếp tục được phát triển với quy mô lớn hơn, mở rộng mẫu quan sát, đo lường nhiều hơn các chỉ tiêu ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của Ngân hàng để kết quả được chính xác. Cùng với đó, các Ngân hàng nước ngoài ngày càng mở rộng quy mô và hệ thống phát triển tại Việt Nam và chiếm thị phần khá lớn trong ngành Ngân hàng. Do đó, việc phân loại về quy mô, tính chất sở hữu (cụ thể là Ngân hàng vốn nhà nước, Ngân hàng vốn cổ phần, Ngân hàng vốn nước ngoài) để thấy rò hơn vê sự tác động của chính sách tiền tệ đến khả năng sinh lời tới từng yếu tố nghiên cứu là rất cần thiết.

Khủng hoảng thể giới cũng là yếu tố có thể giúp bài nghiên cứu mở rộng hơn, chúng ta có thể kiểm soát các vấn đề của khủng hoảng thế giới qua đó dùng để so sánh kết quả với nghiên cứu hiện tại để hiểu được mối quan hệ một cách rò ràng hơn. Bên canh đó, để bài luận văn có chiều sâu hơn góp phần đưa đến cho các nhà quản trị, các chuyên gia kinh tế những thông tin hữu ích ta có thể nghiên cứu mở rộng các yếu tố định tính như chất lượng lao động, quy trình thủ tục…

Việc mở rộng các vấn đề nêu trên là hướng mà bài luận văn muốn phát triển thêm, góp phần đưa ra những khuyến nghị mang tính thực tế hơn, góp phần tăng trưởng kinh tế, tạo ra lợi nhuận ngày càng cao và vững bền.


TÀI LIỆU THAM KHẢO


Tài liệu tiếng Anh:


Aharony, J., Saunders, A., & Swary, I. (1986). The effects of a shift in monetary policy regime on the profitability and risk of commercial banks. Journal of Monetary Economics, 17(3), 363-377.

Alessandri, P., & Nelson, B. D. (2015). Simple banking: profitability and the yield curve. Journal of Money, Credit and Banking, 47(1), 143-175.

Albertazzi, U., & Gambacorta, L. (2010). Bank profitability and taxation.

Journal of Banking & Finance, 34(11), 2801-2810.

Altunbas, Y., Gambacorta, L., & Marques-Ibanez, D. (2010). Does monetary policy affect bank risk-taking?.

Borio, C., & Zhu, H. (2012). Capital regulation, risk-taking and monetary policy: a missing link in the transmission mechanism? Journal of Financial Stability, 8(4), 236-251.

Ben Naceur, S., & Goaied, M. (2008). The determinants of commercial bank interest margin and profitability: evidence from Tunisia

Berger, A. N., Miller, N. H., Petersen, M. A., Rajan, R. G., & Stein, J. C. (2005). Does function follow organizational form? Evidence from the lending practices of large and small banks. Journal of Financial economics, 76(2), 237-269.

Caballero, R. J., Hoshi, T., & Kashyap, A. K. (2008). Zombie lending and depressed restructuring in Japan. The American Economic Review, 98(5), 1943- 1977.

Davydenko, A. (2011). Determinants of bank profitability in Ukraine.

Undergraduate Economic Review, 7(1), 2.


Dell’Ariccia, G., Igan, D., Laeven, L., & Tong, H. (2014). Policies for Macrofinancial Stability: Dealing with Credit Booms and Busts. Financial Crises: Causes, Consequences, and Policy Responses, 325-364.

Dietrich, A., & Wanzenried, G. (2011). Determinants of bank profitability before and during the crisis: Evidence from Switzerland. Journal of International Financial Markets, Institutions and Money, 21(3), 307-327.

Gul, S., Irshad, F., & Zaman, K. (2011). Factors Affecting Bank Profitability in Pakistan. Romanian Economic Journal, 14(39).

Flannery, M. J. (1981). Market interest rates and commercial bank profitability: An empirical investigation. The Journal of Finance, 36(5), 1085- 1101.

Plosser, C. (2012, February). Fiscal policy and monetary policy: Restoring the boundaries. In speech to US Monetary Policy Forum, University of Chicago Booth School of Business, New York, New York.

Rivard, R. J., & Thomas, C. R. (1997). The effect of interstate banking on large bank holding company profitability and risk. Journal of Economics and Business, 49(1), 61-76.

Samuelson, P. A. (1945). The effect of interest rate increases on the banking system. The American Economic Review, 35(1), 16-27.

Sufian, F. (2011). Profitability of the Korean banking sector: Panel evidence on bank-specific and macroeconomic determinants. Journal of Economics and Management, 7(1), 43-72.



Tài liệu tiếng Việt

Báo cáo tài chính của 24 NHTMCP niêm yết trên TTCK Việt Nam (2006, 2007,2008, 2009, 2010, 2011, 2012, 2013, 2014,2015,2016)

Nguyễn Kim Thu, Đỗ Thị Thanh Huyền, 2013. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ thu nhập lãi thuần của các ngân hàng thương mại Việt Nam. Tạp chí khoa học DHQGHN: Kinh tế và kinh doanh, 4, 55-65.

Nhóm tác giả: PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn, PGS.TS Trần Huy Hoàng. PGS.TS Trương Thị Hồng, ThS Nguyễn Quốc Anh, ThS Nguyễn Kim Trọng, ThS Nguyễn Văn Thầy,2015 - Nghiệp vụ Ngân hàng trung ương - Trường Đại học Kinh Tế TP.HCM


Website:

 http://www.worldbank.org/

 http://www.cafef.vn/

 http://www.vietstock.vn/

 http://www.bvsc.com.vn/

 http://kinhdoanh.vnexpress.net/tin-tuc/ebank/ngan-hang/3-ly-do-ngan-hang- bat-ngo-tang-chi-phi-du-phong-rui-ro-3032669.html http://www.tin247.com/no_xau_am_que_loi_nhuan_ngan_hang-3- 23311443.html http://www.tin247.com/loi_nhuan_ngan_hang_nam_2014_noi_len_dieu_gi- 3-

23347356.html

 https://www.baomoi.com/giam-lai-suat-thanh-cong-ve-dieu-hanh-chinh-sach- tien-te-cua-ngan-hang-nha-nuoc/c/22713596.epi



DANH MỤC CÁC NGÂN HÀNG



Số thứ tự

Ngân hàng

1

Á Châu

2

An Bình

3

Bản Việt

4

Công thương (Vietin)

5

Đầu tư (BIDV)

6

Đông Á (EAB)

7

Đông Nam Á (Seabank)

8

Hàng Hải (MSB)

9

Kiên Long (KLB)

10

Kỹ Thương (Techcom)

11

Nam Á (NamABank)

12

Ngoại thương (VCB)

13

Phát triển HCM (HDBank)

14

Phương Đông (OCB)

15

Quân đội (MB)

16

Quốc tế (VIB)

17

Quốc dân (NCB)

18

Sài Gòn (SCB)

19

Sài Gòn Công Thương (SGB)

20

Sài Gòn Thương Tín (Sacom)

21

Việt Á (VN Asia B)

22

Việt Nam Thịnh Vượng (VPB)

23

Xăng dầu (PGB)

24

Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam (Exim)

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 96 trang tài liệu này.

Ảnh hưởng của chính sách tiền tệ thông qua lãi suất và độ dốc trái phiếu đến khả năng sinh lời của Ngân hàng thương mại Việt Nam - 11



PHỤ LỤC ĐỊNH LƯỢNG


Phục lục 1: Thống kê mô tả



Variable

Obs

Mean

Std. Dev.

Min

Max

NIM

261

3.018073

2.00302

.3692929

28.79825

NNIM

264

-2.140877

2.026325

-28.79825

.7991455

PTT

261

.005188

.0043914

0

.0250755

ROA

221

1.006903

.6250039

.0079283

4.744628

STRATE

264

8.426121

3.389437

4.385242

14.33079

SYIEDC

264

1.848273

1.293389

.0998765

4.530787

VSTRATE

216

2.393295

1.226838

.2386257

3.997529

SIZE

261

17.74373

1.402534

13.57201

20.72965

ETTA

261

.1139822

.0687509

.0274547

.5176504

LIQ

260

.2486941

.1163633

.05602

.6418366

EFF

261

6.258737

21.73443

.2042033

299.1784

GDP

264

6.124879

.6177047

5.247367

7.129504

STOCK

264

-1.414088

27.36724

-68.17645

46.93324


Phụ lục 2: Ma trận tương quan




NIM

NNIM

PTT

ROA

STRATE

SYIEDC

VSTRATE

SIZE

ETTA

LIQ

EFF GDP STOCK

NIM

1.0000











NNIM

-0.8492

1.0000










PTT

0.3798

-0.4258

1.0000









ROA

0.4295

0.1122

-0.0136

1.0000








STRATE

0.1233

0.0993

-0.2538

0.4017

1.0000







SYIEDC

-0.1492

0.0647

0.0200

-0.1701

-0.0843

1.0000






VSTRATE

-0.1575

0.1888

-0.1100

0.0265

-0.0100

0.6492

1.0000





SIZE

-0.1130

0.0675

0.2777

-0.0972

-0.2477

-0.1415

-0.1789

1.0000




ETTA

0.2937

-0.2009

-0.0875

0.2090

0.2053

0.1194

0.1235

-0.7329

1.0000



LIQ

-0.3903

0.4730

-0.3577

0.0744

0.3030

-0.0028

0.0835

-0.0833

-0.0100

1.0000


EFF

-0.0080

-0.1504

-0.0206

-0.2722

-0.1253

-0.0307

-0.0771

-0.0464

0.0110

-0.1400

1.0000

GDP

-0.0525

0.1232

-0.1207

0.1118

0.2405

-0.2979

-0.4417

0.0700

-0.0697

0.0215

-0.1092 1.0000

STOCK

-0.0052

-0.0201

0.0775

-0.0441

-0.6118

-0.4928

-0.1136

0.1477

-0.1742

-0.1298

0.0673 -0.3226 1.0000


Phụ lục 3 : Nhân tử phóng đại phương sai VIF


.

. vif


Variable

VIF

1/VIF

STOCK

7.17

0.139538

SYIEDC

6.12

0.163502

STRATE

4.78

0.209031

SIZE

2.60

0.384409

VSTRATE

2.56

0.391332

ETTA

2.52

0.397449

GDP

2.22

0.451115

NNIM

1.76

0.569324

ROA

1.58

0.632733

PTT

1.54

0.647925

LIQ

1.49

0.669205

EFF

1.15

0.871044



Modified Wald test for groupwise heteroskedasticity in fixed effect regression model


H0: sigma(i)^2 = sigma^2 for all i


chi2 (24) = 6363.89

Prob>chi2 = 0.0000


Modified Wald test for groupwise heteroskedasticity in fixed effect regression model


H0: sigma(i)^2 = sigma^2 for all i


chi2 (24) = 15892.64

Prob>chi2 = 0.0000


Modified Wald test for groupwise heteroskedasticity in fixed effect regression model


H0: sigma(i)^2 = sigma^2 for all i


chi2 (24) = 794.06

Prob>chi2 = 0.0000

Modified Wald test for groupwise heteroskedasticity in fixed effect regression model

H0: sigma(i)^2 = sigma^2 for all i


chi2 (24) = 2160.00

Prob>chi2 = 0.0000

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 07/06/2022