4. Theo ông (bà) trước khi hình thành AEC vai trò nhà nước đã ảnh hưởng đến điều kiện phát triển du lịchnhư thế nào?
(bằng cách cho điểm từ 1 đến 5, trong đó 1 là thấp nhất; 5 là mức caonhất)
Kí hiệu | |
1. Các yếu tố sản xuất | |
Tạo điều kiện khai thác điều kiện tự nhiên; kinh tế và xã hội của các vùng để phát triển du lịch | BSX1 |
Tạo điều kiện đào tạo, phát triển nguồn nhân lực du lịch | BSX2 |
Tạo điều kiện xây dựng kết cấu hạ tầng du lịch | BSX3 |
2. Tạo các điều kiện về cầu du lịch | |
Cung cấp các thông tin đầy đủ và chính xác cho khách hàng để cải thiện cầu du lịch | BĐK1 |
Nhiều chính sách, sự kiện quốc tế lớn, Hiệp định du lịch ASEAN được tổ chức thực hiện hiệu quả đã quảng bá, thu hút cầu du lịch | BĐK2 |
3. Mức độ tạo điều kiện cho các ngành phụ trợ và liênquan để phát triển du lịch | BPT |
4. Chiến lược, cấu trúc doanh nghiệp | |
Mức độ tạo điều kiện thúc đẩy các doanh nghiệp du lịch hình thành các chiến lược mở rộng thị trường ra nước ngoài | BDN1 |
Mức độ tạo điều kiện khuyến khích các doanh nghiệp du lịch hình thành chiến lược toàn cầu | BDN2 |
3. Góp phần thúc đẩy phát triển du lịch | |
Góp phần gia tăng quy mô du lịch | BTĐ1 |
Góp phần cơ cấu lại ngành du lịch | BTĐ2 |
Góp phần nâng cao hiệu quả phát triển du lịch | BTĐ3 |
Góp phần nâng cao vị thế du lịch Việt Nam | BTĐ4 |
6. |
Có thể bạn quan tâm!
- Theo Ông (Bà) Trước Khi Hình Thành Aec Vai Trò Nhà Nước Đã Ảnh Hưởng Đến
- Phiếu Điều Tra Khảo Sát Dành Cho Cán Bộ Quản Lý (Mẫu M2)
- Theo Ông (Bà) Sau Khi Hình Thành Aec Vai Trò Nhà Nước Đã Ảnh Hưởng Đến Điều Kiện Phát Triển Du Lịch Như Thế Nào?
- Vai trò của nhà nước đối với phát triển du lịch Việt Nam sau khi hình thành cộng đồng kinh tế Asean AEC - 27
Xem toàn bộ 216 trang tài liệu này.
5. Ông (bà) hãy đánh giá mức độ ảnh hưởng của những nhân tố sau đến vai trò của nhà nước đối với phát triển du lịch Việt Nam sau khi hình thành AEC
(bằng cách cho điểm từ 1 đến 5, trong đó 1 là thấp nhất; 5 là mức ảnh hưởng cao nhất)
Kí hiệu | |
1. Nhân tố chính trị | |
Mức độ đồng bộ, phù hợp, kịp thời, hiệu lưc, hiệu quả của các chủ trương, quan điểm, chính sách của nhà nước về phát triển du lịch | ACT |
2. Nhân tố kinh tế | |
2.1. Khả năng tài chính của nhà nước | AKT1 |
2.2. Thu nhập của dân cư | AKT2 |
3. Nhân tố văn hóa | |
Nhận thức của các cấp, các ngành, các tầng lớp xã hội về phát triển du lịch | AVH |
4. Nhân tố quốc tế | |
Các Hiệp định, cam kết, thỏa thuận hợp tác phát triển du lịch trong khuôn khổ du lịch ASEAN | AQT |
5. Trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước và doanh nghiệp | |
5.1. Năng lực, trình độ, tinh thần trách nhiệm của đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước | ANL1 |
5.2. Năng lực tiếp nhận chính sách của đội ngũ cán bộ doanh nghiệp | ANL2 |
6. |
6. Ông (bà) hãy đánh giá mức độ thành công của vai trò nhà nước đối với phát triển du lịch Việt Nam sau khi hình thành AEC.
(bằng cách cho điểm từ 1 đến 5, trong đó 1 là thấp nhất; 5 là mức cao nhất)
Kí Hiệu | |
1. Xây dựng chiến lược, quy hoạch phát triển du lịch | |
1.1. Chiến lược, quy hoạch du lịch kịp thời; đồng bộ; cụ thể; sát thực tiễn, phù hợp bối cảnh phát triển du lịch của Việt Nam | ACL1 |
1.2. Chiến lược, quy hoạch du lịch đánh giá được đầy đủ tiềm năng và khả năng phát triển du lịch, tính khả thi cao | ACL2 |
1.3. Chiến lược, quy hoạch du lịch đề xuất được quan điểm; mục tiêu; giải pháp phù hợp với thực tiễn và mỗi giai đoạn phát triển | ACL3 |
Kí Hiệu | |
2. Xây dựng hệ thống luật pháp, cơ chế, chính sáchphát triển du lịch | |
2.1. Văn bản, chính sách liên quan đến quản lý du lịch là đồng bộ, được ban hành kịp thời, hiệu lực, hiệu quả | APL1 |
2.2. Xây dựng, ban hành các tiêu chuẩn, quy chuẩn trong hoạt động du lịch đáp ứng với yêu cầu thực tế phát triển | APL2 |
2.3.Văn bản, chính sách về du lịch thường xuyên được kiểm tra; tổng kết rút kinh nghiệm | APL3 |
2.4. Chính sách phát triển du lịchhiệu quả, thông thoáng, được ưu đãi. Cụ thể như sau: | |
Chính sách tài chính (đầu tư từ ngân sách nhà nước,...) | ACS1 |
Chính sách tín dụng (vay vốn ngân hàng,...) | ACS2 |
Chính sách thuế | ACS3 |
Chính sách đất đai | ACS4 |
Chính sách xúc tiến, quảng bá du lịch | ACS5 |
Chính sách xuất cảnh, nhập cảnh, hải quan | ACS6 |
Chính sách đào tạo, phát triển nguồn nhân lực du lịch | ACS7 |
Chính sách về ứng dụng khoa học, công nghệ | ACS8 |
Chính sách xây dựng kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch | ACS9 |
3. Xây dựng tổ chức bộ máy quản lý và phát triển du lịch | |
3.1. Xây dựng tổ chức bộ máy quản lý | |
Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về du lịch từ Trung ương tới địa phương được thông suốt, thống nhất, ổn định | ATC1 |
Tổ chức bộ máyquản lý nhà nước về du lịch là tương ứng với nhiệm vụ quản lý và phát triển một ngành kinh tế mũi nhọn | ATC2 |
3.2. Công tác quản lý phát triển du lịch | |
Sự phối hợp tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch phát triển du lịch của các Bộ, ngành, chính quyền địa phương là thống nhất; chặt chẽ và hiệu quả | AQL1 |
Sự phối hợp tổ chức thực hiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn trong hoạt động du lịch đạt hiệu quả cao | AQL2 |
Kí Hiệu | |
Chính quyền địa phương tổ chức liên kết chặt chẽ với Hiệp hội Du lịch và doanh nghiệp | AQL3 |
Chính quyền địa phương thường xuyên tổ chức các hội nghi, hội thảo, chia sẻ kinh nghiệm về phát triển du lịch | AQL4 |
Chính quyền địa phương hỗ trợ thông tin, phát triển sản phẩm du lịch, xúc tiến quảng bá du lịch | AQL5 |
Chính quyền địa phương thường xuyên tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người dân để đảm bảo môi trường du lịch thân thiện, lành mạnh và văn minh | AQL6 |
Chính quyền địa phương thường xuyên tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm, đề ra phương hướng trong hoạt động du lịch | AQL7 |
4. Hợp tác quốc tế trong phát triển du lịch | |
Các bộ, ngành, chính quyền địa phương tham gia tích cực,hiệu quả hợp tác du lịch trong khuôn khổ du lịch ASEAN | AHT1 |
Có nhiều chính sách, hình thức hợp tác phát triển sản phẩm du lịch | AHT2 |
Có nhiều chính sáchtạo điều kiện thuận lợi thu hút khách du lịch | AHT3 |
Có nhiều chính sách, hình thức hợp tác thu hút đầu tư du lịch | AHT4 |
5. Kiểm tra, thanh tra đối với phát triển du lịch | |
Sự phối hợp các Bộ, ngành, chính quyền địa phương để kiểm tra, rà soát, giám sát các hoạt động du lịch là thường xuyên và hiệu quả | ATT1 |
Chính quyền địa phương tiếp nhận và giải quyết kịp thời ý kiến phản ánh của khách du lịch | ATT2 |
6. |
3. Theo ông (bà)sau khi hình thành AEC vai trò nhà nước đã ảnh hưởng đến điều kiện phát triển du lịch như thế nào?
(bằng cách cho điểm từ 1 đến 5, trong đó 1 là thấp nhất; 5 là mức caonhất)
Kí hiệu | |
1. Các yếu tố sản xuất | |
Tạo điều kiện khai thác điều kiện tự nhiên; kinh tế và xã hội của các vùng để phát triển du lịch | ASX1 |
Tạo điều kiện đào tạo, phát triển nguồn nhân lực du lịch | ASX2 |
Tạo điều kiện xây dựng kết cấu hạ tầng du lịch | ASX3 |
2. Tạo các điều kiện về cầu du lịch | |
Cung cấp các thông tin đầy đủ và chính xác cho khách hàng để cải thiện cầu du lịch | AĐK1 |
Nhiều chính sách, sự kiện quốc tế lớn, Hiệp định du lịch ASEAN được tổ chức thực hiện hiệu quảđể quảng bá, thu hút cầu du lịch | AĐK2 |
3. Mức độ tạo điều kiện cho các ngành phụ trợ và liên quan để phát triển du lịch | APT |
4. Chiến lược, cấu trúc doanh nghiệp | |
Mức độ tạo điều kiện thúc đẩy các doanh nghiệp du lịch hình thành các chiến lược mở rộng thị trường ra nước ngoài | ADN1 |
Mức độ tạo điều kiện khuyến khích các doanh nghiệp du lịch hình thành chiến lược toàn cầu | ADN2 |
5. Góp phần thúc đẩy phát triển du lịch | |
Góp phần gia tăng quy mô du lịch | ATĐ1 |
Góp phần cơ cấu lại ngành du lịch | ATĐ2 |
Góp phần nâng cao hiệu quả phát triển du lịch | ATĐ3 |
Góp phần nâng cao vị thế du lịch Việt Nam | ATĐ4 |
6. |
4. Ông (bà) hãy cho biết ý kiến của mình về tầm quan trọng cuả hoàn thiện vai trò nhà nước đối với phát triển du lịch Việt Nam sau khi hình thành AEC
(trong đó 1: Không quan trọng; 2: Ít quan trọng; 3: Quan trọng; 4: Rất quan trọng; 5: Quan trọng nhất)
Kí hiệu | |
1. Nâng cao chất lượng xây dựng chiến lược, quy hoạch du lịch | |
Nghiên cứu điều chỉnh, bổ xung chiến lược; quy hoạch du lịch phù hợp với chủ trương, định hướng mới của Đảng và Nhà nước | AVCL1 |
Nghiên cứu điều chỉnh, bổ xung chiến lược; quy hoạch du lịch phù hợp với bối cảnh phát triển mới và nhu cầu phát triển | AVCL2 |
Nghiên cứu điều chỉnh, bổ xung mục tiêu; quan điểm; giải pháp phát triển du lịch | AVCL3 |
2. Đẩy mạnh xây dựng, hoàn thiện hệ thống luật pháp, cơ chế, chính sáchnhằm tháo gỡ rào cản cho phát triển du lịch | |
Sớm triển khai thực hiện Luật Du lịch 2017 và hệ thống văn bản dưới luật phù hợp với nhu cầu; xu thế phát triển du lịch | AVPL1 |
Nâng cao khả năng xây dựng, ban hành các tiêu chuẩn, quy chuẩn nhằm kiểm soát; quản lý chất lượng các lĩnh vực hoạt động du lịch | AVPL2 |
Thường xuyên kiểm tra, tổng kết rút kinh nghiệm những văn bản, chính sách đã ban hành | AVPL3 |
Hoàn thiện chính sách tài chính | AVCS1 |
Hoàn thiện chính sách tín dụng | AVCS2 |
Hoàn thiện chính sách thuế | AVCS3 |
Hoàn thiện chính sách đất đai | AVCS4 |
Hoàn thiện chính sách xúc tiến, quảng bá du lịch | AVCS5 |
Hoàn thiện chính sách xuất cảnh, nhập cảnh, hải quan | AVCS6 |
Hoàn thiện chính sách đào tạo, phát triển nguồn nhân lực du lịch | AVCS7 |
Hoàn thiện chính sách về ứng dụng khoa học, công nghệ | AVCS8 |
Hoàn thiện chính sách xây dựng kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch | AVCS9 |
Kí hiệu | |
3. Xây dựng tổ chức bộ máy quản lý và phát triển du lịch | |
Xây dựng tổ chức bộ máy từ Trung ương tới địa phương được thông suốt, thống nhất, ổn định | AVTC1 |
Xây dựngtổ chức bộ máy từ Trung ương tới địa phương đủ quy mô và hiệu lực quản lý | AVTC2 |
Đẩy mạnh liên kết, phối hợp liên ngành, liên vùng | AVTC3 |
Tăng cường tổ chức liên kết chặt chẽ chính quyền địa phương với Hiệp hội Du lịch và doanh nghiệp | AVTC4 |
Thường xuyên tổ chức các hội nghi, hội thảo, chia sẻ kinh nghiệm về phát triển du lịch | AVTC5 |
Nâng cao chất lượng cung cấp thông tin về chính sách, ưu đãi đầu tư, phát triển sản phẩm, xúc tiến du lịch của địa phương cho doanh nghiệp | AVTC6 |
Tăng cườngtuyên truyền, nâng cao nhận thức về du lịch | AVTC7 |
Hàng tháng tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm, đề ra phương hướng trong hoạt động du lịch | AVTC8 |
4. Hợp tác quốc tế trong phát triển du lịch | |
Chủ động, tích cực, sáng tạo về hợp tác du lịch trong khuôn khổ du lịch ASEAN | AVHT1 |
Hoàn thiện chính sách, hình thức hợp tác phát triển về sản phẩm du lịch | AVHT2 |
Hoàn thiện chính sách, hình thức hợp tác thu hút khách du lịch | AVHT3 |
Hoàn thiện chính sách, hình thức hợp tác thu hút đầu tư du lịch | AVHT4 |
5. Kiểm tra, thanh tra đối với phát triển du lịch | |
Nâng cao hiệu quả sự phối hợp các Bộ, ngành, chính quyền địa phương trong kiểm tra, rà soát, giám sát các hoạt động du lịch | AVKT1 |
Nâng cao công tác kiểm tra, thanh tra và giải quyết kịp thời ý kiến phản ánh của khách du lịch | AVKT2 |
6. |
5. Ông (bà) xếp thứ tự ưu tiênvề hoàn thiện các giải pháp tăng cường vai trò của nhà nước đối với phát triển du lịch Việt Nam sau khi hình thành AEC(trong đó 1 là thấp nhất, 8 là ưu tiên cao nhất)
Kí hiệu | |
1. Đảm bảo sự đồng bộ, phù hợp, kịp thời, hiệu lưc, hiệu quả của các chủ trương, quan điểm, chính sách của nhà nước về phát triển du lịch | ACS |
2. Tăng cường khả năng tài chính của nhà nước đối với phát triển du lịch | ATC |
3. Nâng cao thu nhập của các tầng lớp dân cư | ATN |
4. Nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, các tầng lớp xã hội về phát triển du lịch | ANT |
5. Chủ động, tích cực, sáng tạo trong thực hiện các Hiệp định, cam kết, thỏa thuận hợp tác phát triển du lịch trong AEC | ATT |
6. Nâng tầm hợp tác phát triển du lịch trong khuôn khổ ASEAN, quan hệ hợp tác không chỉ dừng lại ở hình thức hội nghị, trao đổi | AHT |
7. Tăng cường năng lực, trình độ, tinh thần trách nhiệm của đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước trong phát triển du lịch | ANLQL |
8. Nâng cao năng lực tiếp nhận chính sách của đội ngũ cán bộ doanh nghiệp | ANLDN |
9. |