Mảnh Bản Đồ Sau Khi Được Biên Tập Hoàn Chỉnh


* Đánh số thửa

Từ menu Cơ sở dữ liệu bản đồbản đồ địa chínhđánh số thửa tự động hộp thoại đánh số thửa tự dộng sẽ hiện ra.

Tại mục bắt đằu từ chọn 1, chọn khoảng băng rộng theo chiều ngang tại mục độ rộng là 20, chọn kiểu đánh Đánh tất cả Chon kiểu đánh zích zắc, kích vào hộp thoại Đánh số thửa. Chương trình sẽ thực hiện đánh số thửa từ trên xuống dưới, từ trái qua phải theo kiểu zích zắc.

* Gán dữ liệu từ nhãn

Để phục vụ cho việc thành lập các tài liệu quản lý đất và các loại hồ sơ địa chinh, bước gán dữ liệu từ nhãn này cung cấp đầy đủ các thông tin số liệu cho việc thành lập các loại hồ sơ địa chính.

Trước khi tiến hành bước này các thông tin thửa đất phải được thu thập đầy đủ và được gắn nằm trong các thửa.

Các lớp thông tin của thửa đất được gắn bằng lớp nào thì bước gán thông tin từ nhãn sẽ tiên hành gán nhãn bằng lớp đó.

Từ menu Cơ sở dữ liệu bản đồ Gán thông tin địa chính ban

đầu Gán dữ liệu từ nhãn


Hình 4 18 Gán thông tin thửa đất Trong bước gán nhãn thửa ta gán họ và tên 1

Hình 4.18: Gán thông tin thửa đất

Trong bước gán nhãn thửa ta gán (họ và tên chủ sử dụng đất, loại đất, địa chỉ) bằng lớp 51,52,53 do vậy ta gán thông tin từ nhãn lớp 51 cho tên chủ sử


dụng, 52 cho mục đích sử dụng, 53 cho địa chỉ,... thông tin địa chính ban đầu để ở lớp nào ta gán ở lớp đấy, gán xong các lớp thông tin ta phải kết nối với cơ sở dữ liệu bản đồ.

* Sửa bảng nhãn thửa:

Để đảm bảo cho đầy đủ các thông tin địa chính được cập nhật trong file báo cáo, ta phải kiểm tra bảng nhãn thửa xem file báo cáo đã cập nhật đầy đủ hay chưa. Có những trường hợp các thông tin của thửa đất khi gắn bị chồng lên ranh giới thửa, do vậy khi gán nhãn thửa file báo cáo sẽ không cập nhật được các thông tin vào bảng nhãn.

Từ menu Cơ sở dữ liệu bản đồ gán thông tin Địa chính ban đầu sửa bảng nhãn thửa. Kiểm tra bảng CSDL địa chính xem các thông tin trong bảng đã đầy đủ thông tin chưa nếu thiếu ta có đầy đủ các cửa sổ cho phép thay đổi bổ sung các thông tin.

Hình 4 19 Sửa bảng nhãn thửa Vẽ nhãn thửa Vẽ nhãn thửa là một trong nhưng 2


Hình 4.19: Sửa bảng nhãn thửa

* Vẽ nhãn thửa:

Vẽ nhãn thửa là một trong nhưng công cụ thường dùng để hiển thị các dữ liệu thuộc tính thành các đối tượng đồ hoạ theo một cách định dạng cho trước. Có thể có rất nhiều dữ liệu thuộc tính đi kèm theo tại một thời điểm không thể hiển thị được tất cả các dữ liệu.

Từ menu Cơ sở dữ liệu bản đồ Sử lý bản đồ Vẽ nhãn thửa


Hình 4 20 Vẽ nhãn thửa trên Famis Đánh dấu vào Mdsd2003 rồi vẽ nhãn chương 3

Hình 4.20: Vẽ nhãn thửa trên Famis

Đánh dấu vào Mdsd2003 rồi vẽ nhãn chương trình sẽ tự động vẽ nhãn toàn bộ bản đồ với mục đích sử dụng là mục đích lúc gán nhãn và số thửa ứng với số thửa đã đánh.

* Tạo khung bản đồ địa chính

Khung bản đồ địa chính cần phải tạo ra với vị trí và cách thể hiện theo đúng quy định trong pham vi thành lập bản đồ địa chính của Bộ TN & MT ban hành.

Từ menu Cơ sở dữ liệu bản đồ Bản đồ địa chính Tạo khung bản đồ


Hình 4 21 Mảnh bản đồ sau khi được biên tập hoàn chỉnh 4 2 2 11 Kiểm tra 4

Hình 4.21: Mảnh bản đồ sau khi được biên tập hoàn chỉnh


4.2.2.11. Kiểm tra kết quả đo

Sau khi biên tập hoàn chỉnh, bản đồ này đã được in thử, tiến hành rà soát, kiểm tra, so sánh, mức độ chính xác của bản đồ so với thực địa. Lựa chon những thửa khả nghi là có sai số lớn, tiến hành đo khoảng cách trên bản đồ. Sau đó chuyển khoảng cách đó ra thực địa đồng thời dùng thước dây đo khoảng cách ngoài thực địa và so sánh kết quả giữa chúng với nhau. Những sai số đều nằm trong giới hạn cho phép. Như vậy, độ chính xác của bản đồ sau khi biên tập đạt yêu cầu kỹ thuật.

4.2.2.12. In bản đồ

Khi bản đồ đã được kiểm tra hoàn chỉnh và độ chính xác đạt yêu cầu kỹ thuật, lúc này tiến hành in chính thức bản đồ này.

Tiến hành fence bản đồ lại từ menu File Print/Plot Plot

4.2.2.13. Kiểm tra và nghiệm thu các tài liệu

Sau khi xem xét các tài liệu đạt chuẩn trong quy phạm bản đồ và luận chứng kinh tế kỹ thuật của công trình, chúng tôi đóng gói và giao nộp tài liệu:

- Các loại sổ đo

- Bản đồ địa chính

- Các loại bảng biểu

- Biên bản kiểm tra

- Biên bản bàn giao kết quả đo đạc và bản đồ địa chính.


Phần 5

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


5.1. Kết luận

Từ kết quả đo đạc với số liệu:

+ Tổng số tờ bản đồ địa chính của toàn xã 32 tờ : 19 tờ 1:1000,13 tờ 1:2000

+ Tọa độ các điểm, số đo góc, cạnh của lưới kinh vĩ, sử dụng phần mềm DPSuvery 2.9.7 để bình sai. Kết quả lưới kinh vĩ hoàn thành đảm bảo các yêu cầu về độ chính xác đề ra theo đúng quy phạm do Tổng cục Địa chính ban hành năm 1999

+ Thành lập được bản đồ địa chính qua các số liệu đo chi tiết trong quá trình đo đạc.

+ Bản mô tả xác định ranh giới, mốc giới thửa đất, sổ nhật ký trạm đo lập đúng mẫu, đúng quy định, có đầy đủ chữ ký xác nhận, đồng ý của các cấp có liên quan.

+ Ranh giới, loại đất được đo vẽ và thể hiện phù hợp với hiện trạng sử dụng. Số liệu đo chi tiết bằng máy toàn đạc được đưa vào máy tính và được xử lý,

biên tập bằng phần mềm MicroStation và Famis xây dựng, biên tập hoàn thiện tờ bản đồ địa chính số 16 với tỷ lệ 1:1000 Xã Quỳnh Lập, Thị Xã Hoàng Mai, Tỉnh Nghệ An.

5.2. Kiến nghị

- Phát triển nguồn nhân lực cho ngành địa chính, đào tạo những kỹ thuật viên sử dụng thành thạo phần mềm MicroStation, Famis, TMV-Map và các modul, Gcadas, phần mềm khác có liên quan đến thành lập, biên tập bản đồ và không ngừng phổ biến, ứng dụng khoa học công nghệ mới.

- Đổi mới, hiện đại hoá công nghệ về đo đạc và bản đồ. Các bản đồ nên xử lý, biên tập trên Famis để có một hệ thống dữ liệu thống nhất, đảm bảo cho việc lưu trữ, quản lý và khai thác.


TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Nguyễn Ngọc Anh, (2013), Bài giảng thực hành tin học chuyên ngành – Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên

2. Nguyễn Thị Kim Hiệp, Vũ Thanh Thủy, Võ Quốc Việt, Phan Đình Binh, Lê Văn Thơ, Giáo trình bản đồ địa chính (2006) Nxb Nông nghiệp Hà Nội.

3. Luật đất đai 2013, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

4. TT25-2014 ngày 19/05/2014, Quy định về thành lập BĐĐC, Bộ TN&MT.

5. TT 05/2009/TT-BTNMT ngày 1/6/2009, Hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm địa chính, Bộ TN & MT.

6. Tổng cục địa chính. Hướng dẫn sử dụng phần mềm famis – caddb.

7. Tổng cục địa chính, Hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc điện tử.

8. Lê Văn Thơ (2016), Bài giảng môn trắc địa I – Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên.

9. Vũ Thị Thanh Thủy, Lê Văn Thơ, Phan Đình Binh, Nguyễn Ngọc Anh, (2008), Giáo trình trắc địa cơ sở, NXB Nông Nghiệp – HN.

10. Thông tư 55/2013/TT-BTNMT, Quy định về chia mảnh, đánh số mảnh bản đồ địa chính.


PHỤ LỤC I


Trích dẫn một số kết quả đo mảnh bản đồ số 16


100

2129082.829 605161.094

3.83

101

2129083.105 605161.130

4.63

102

2129082.009 605162.122

3.21

103

2129082.013 605162.132

3.21

104

2129085.797 605167.961

3.98

105

2129086.479 605173.944

3.6

106

2129085.742 605174.758

3.7

107

2129086.492 605177.001

4.66

108

2129089.371 605183.732

5.25

109

2129092.103 605190.161

4.89

110

2129089.819 605184.535

4.39

111

2129094.673 605194.756

3.36

112

2129094.672 605194.756

3.36

113

2129087.598 605192.027

4.87

114

2129080.071 605183.845

5.06

115

2129084.932 605185.622

5.79

116

2129047.186 605237.903

3.73

117

2129045.730 605236.621

3.65

118

2128970.652 605265.834

4.44

119

2128970.648 605265.837

4.44

120

2129041.863 605240.345

3.73

121

2129040.728 605241.798

3.72

122

2128975.732 605263.026

4.17

123

2128975.724 605263.030

4.17

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 87 trang tài liệu này.



124

2129039.110 605241.580

3.74

125

2128975.898 605261.566

4.02

126

2129036.302 605241.152

3.6

127

2128980.924 605261.631

3.98

128

2129033.775 605239.389

3.7

129

2128979.160 605259.553

3.69

130

2129031.144 605235.338

3.81

131

2129020.514 605249.218

3.75

132

2129021.023 605249.963

3.9

133

2129022.733 605248.590

3.72

134

2129022.134 605248.006

3.68

135

2129023.886 605245.760

3.69

136

2129024.786 605246.158

3.69

137

2129026.110 605243.333

3.7

138

2129025.215 605242.936

3.7

139

2129024.903 605241.266

3.7

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 29/12/2022