thuật thửa đất, trích lục, Giấy chứng nhận. Dữ liệu thuộc tính của thửa có thể lấy trực tiếp qua quá trình quy chủ tạm thời hoặc móc nối sang lấy trong cơ sở dữ liệu Hồ sơ địa chính.
2.5.2.5. Quy trình thành lập bản đồ địa chính trên phần mềm FAMIS
Hiển thị, sửa chữa trị đo
Chúng ta có thể tóm tắt quy trình công nghệ thành lập bản đồ địa chính trên phần mềm famis như sau:
Nhập số liệu
Vào cơ sở dữ liệu trị đo
File ASC File TXT
Xử lý mã, tạo bản đồ tự động
Sửa chữa đối tượng bản đồ
Sửa chữa lỗi (MRFClean, MRFFlag), tạo vùng
Tạo bản đồ địa chính
- Đánh số thửa
- Vẽ nhãn thửa
- Tạo khung bản đồ
Lưu trữ bản đồ file DGN
Lưu trữ, in bản đồ
Hình 2.6: Quy trình thành lập bản đồ địa chính trên phần mềm famis
Phần 3
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: xây dựng lưới khống chế đo vẽ, và đo vẽ chi tiết, xây dựng bản đồ địa chính tờ số 16 tỉ lệ 1:1000
- Phạm vi nghiên cứu: Xây dựng bản đồ địa chính trên địa bàn xã Quỳnh Lập, thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An.
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành
- Địa điểm nghiên cứu: Chi nhánh công ty CP tư vấn đầu tư và công nghệ môi trường HQ Miền Trung.
- Địa điểm thực tập: xã Quỳnh Lập, Thị Xã Hoàng Mai, Tỉnh Nghệ An.
- Thời gian thực tập: Bắt đầu từ 28 tháng 05 năm 2018 đến 15 tháng 09 năm 2018.
3.3. Nội dung nghiên cứu
- Điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội của xã Quỳnh Lập
- Hiện trạng sử dụng đất và công tác quản lý đất đai
- Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử vào thành lập lưới khống chế đo vẽ, đo vẽ chi tiết và biên tập một tờ bản đồ địa chính tỉ lệ 1:1000 tại xã Quỳnh Lập, Thị Xã Hoàng Mai, Tỉnh Nghệ An.
3.4. Phương pháp nghiên cứu
+ Phương pháp khảo sát, thu thập tài liệu, số liệu: Thu thập số liệu từ các cơ quan chức năng như Ủy ban nhân dân xã Quỳnh Lập, phòng Tài nguyên và Môi trường Thị Xã Hoàng Mai về các điểm độ cao, địa chính hiện có, điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội của khu vực nghiên cứu phục vụ cho đề tài,đồng thời tiến hành khảo sát thực địa để biết điều kiện địa hình thực tế của khu vực đo vẽ để có phương án bố trí đo vẽ thích hợp.
+ Phương pháp đo đạc: Đề tài sử dụng máy toàn đạc điện tử …để đo đạc lưới khống chế đo vẽ, lưới khống chế mặt bằng sẽ được đo theo phương pháp toàn đạc với 2 lần đo là đo đi và đo về, sau đó lấy giá trị trung bình của kết quả đo. Sau khi đo đạc và tính toán hoàn chỉnh lưới khống chế mặt bằng, tiến hành đo đạc chi tiết các yếu tố ngoài thực địa.
+ Phương pháp xử lý số liệu: Số liệu đo đạc lưới khống chế mặt bằng ngoài thực địa sẽ được xử lý sơ bộ và định dạng, sau đó sử dụng các phần mềm để tính toán, bình sai các dạng đường chuyền, kết quả sau mỗi bước tính toán sẽ được xem xét, đánh giá về độ chính xác, nếu đảm bảo tiêu chuẩn theo yêu cầu sẽ được tiến hành các bước tiếp theo và cho ra kết quả về tọa độ chính xác của các điểm khống chế lưới.
+ Phương pháp thành lập bản đồ: Đề tài sử dụng phần mềm Microstation kết hợp với phần mềm Famis, đây là những phần mềm chuẩn dùng trong ngành địa chính để biên tập bản đồ địa chính, tiến hành trút số liệu đo vào phần mềm theo đúng quy chuẩn, sau đó dùng các lệnh để biên tập bản đồ địa chính cho khu vực nghiên cứu. Ngoài ra, riêng với phần mềm Microstation v8i còn kết xhợp với phần mềm Gcadas, là phần mềm dành riêng cho Microstation v8i trong chỉnh lý bản đồ, và có thể không cần kết hợp cùng Famis.
Phần 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU & THẢO LUẬN
4.1. Điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội của xã Quỳnh Lập
4.1.1. Điều kiện tự nhiên
4.1.1.1. Vị trí địa lý
Xã Quỳnh Lập nằm ở phía Đông Bắc của Thị Xã Hoàng Mai, Tỉnh Nghệ An với diện tích tự nhiên khoảng 2208.32ha, có tọa độ địa lý từ 19 13 đến 19 18' Vĩ độ Bắc và 105 44 đến 105 48 Kinh độ Đông.
Giáp ranh với các xã cụ thể:
- Phía Bắc giáp Tỉnh Thanh Hóa;
- Phía Đông giáp Biển Đông;
- Phía Nam giáp xã Quỳnh Phương, Quỳnh Dị, Thị Xã Hoàng Mai;
- Phía Tây giáp xã Quỳnh Lộc, Thị Xã Hoàng Mai;
4.1.1.2. Địa hình
Về địa hình xã Quỳnh Lập thuộc xã ven biển, diện tích đồi núi chiếm 75% tổng diện tích tự nhiên, địa hình phức tạp, lồi lõm không đều, bị chia cắt bởi đồi núi và các khe suối nhỏ, địa hình dốc dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam, đất bằng chiếm tỷ lệ thấp nên rất khó khăn cho công tác nông nghiệp và xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sinh hoạt, phát triển kinh tế xã hội, địa hình chia thành 2 dạng cụ thể :
Dạng địa hình đồi núi: Đây là dạng địa hình địa hình đặc trưng của xã diện tích đồi núi chiếm 75% tổng diện tích tự nhiên có độ cao 40-500m so với mực nước biển, đất cằn cỗi, bạc màu do bị xói lở, chủ yếu cho việc phát triển sản xuất lâm nghiệp và trồng cây công nghiệp ngày.
Dạng đồng bằng, bãi bồi ven sông, ven biển: với diện tích chiếm khoảng 20-25% tổng diện tích tự nhiên. Đây là khu vực bãi bồi của sông Hoàng Mai
và bãi bồi ven biển, là khu trung tâm kinh tế của xã và là khu vực sản xuất nông nghiệp cây trồng chủ yếu là cây ngắn ngày như: lúa, ngô, khoai, lạc...
4.1.1.3. Khí hậu
Xã Quỳnh Lập, Thị Xã Hoàng Mai chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa với một mùa nóng, ẩm, lượng mưa lớn từ tháng 4 đến tháng 10 và một mùa khô lạnh, ít mưa từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau.Nhiệt độ trung bình của năm là 23,4C, phân hóa theo mùa rõ nét (cao nhất là 40,1C và thấp nhất là 5,7C). Lượng mưa bình quân 1.690mm/năm nhưng phân bố không đều, lượng mưa chiếm 89% cả năm, tập trung vào các tháng 8,9,10 dễ gây úng ngập ở những khu vực trũng thấp. Lượng bốc hơi bình quân của vùng 986mm/năm. Độ ẩm không khí bình quân của năm 85%, thời kỳ độ ẩm không khí thấp tập trung vào mùa khô và những ngày có gió Tây Nam khô nóng. Chế độ gió hứng chịu tác động của 2 hướng gió chủ đạo: gió mùa Đông Bắc và gió mùa Tây Nam. Là địa bàn chịu tác động rất lớn của bão (bình quân mỗi năm có 7-8 cơn bão đổ bộ vào đất liền, bão thường kèm theo triều cường vá mưa lớn gây ngập úng, làm nhiễm mặn vùng diện tích ven các của sông.
4.1.1.4. Đặc điểm thủy văn
Sông Hoàng Mai là con sông lớn nhất trên địa bàn Thị Xã Hoàng Mai với chiều dài khoảng 21Km, chảy qua địa phận các xã, phường: Quỳnh Trang, Quỳnh Dị, Quỳnh Phương, Mai Hùng, Quỳnh Vinh, Quỳnh Thiện, Quỳnh Lộc, Quỳnh Lập. Chế độ mực nước tại sông Hoàng Mai chịu ảnh hưởng chế độ thủy triều của cửa Vịnh Bắc Bộ, chế độ nhật triều không đều. Với biên độ thủy triều dao động với triều cường khoảng 3.0m và triều kiệt khoảng 0.7m. Mực nước đỉnh triều cao đạt 1.95m, mực nước chân triều thấp đạt 1.05m, ngoài ra có nhiều khe suối và đập nhỏ đảm bảo phục vụ đủ nước sinh hoạt và tưới tiêu cho xã trong khu vực.
4.1.2. Kinh tế- xã hội
4.1.2.1. Dân số
Hiện nay xã Quỳnh Lập có 14 xóm, dân số 11.575 nhân khẩu với 2721 hộ, quy mô hộ bình quân đạt 4.25 khẩu/hộ.
4.1.2.2. Lao động
Tổng số lao động có 4848 người, chiếm 42% tổng dân số. Phần lớn lao động của xã có trình độ văn hóa có thể đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ, có khả năng tiếp thu khoa học ứng dụng công nghệ tiên tiến vào sản xuất. Lao động của xã chủ yếu là lao động nông nghiệp, ngư nghiệp đánh bắt và chế biến hải sản, lao động phi nông nghiệp chủ yếu là lao động dịch vụ thương mại, mộc, điện lạnh…
4.1.2.3. Giao thông
Trong những năm qua, hệ thống giao thông được các cấp chỉ đạo, đầu tư có trọng tâm, trọng điểm: đã huy động nhiều nguồn vốn và lao động công ích để đầu tư xây dựng mới, tu sửa nâng cấp các tuyến đường liên xã và làm nhiều tuyến đường liên thôn, liên xóm bằng bê tông hóa. Đặc biệt có tuyến đường nối liền QL 1-Đông Hồi-Thanh hóa là tuyến đường trung tâm phục vụ đi lại và lưu thông hàng hóa, phát triển kinh tế của cả xã cũng như của khu vực.
4.1.2.4. Năng lượng
Hệ thống đường điện trong xã được chú trọng đảm bảo tất cả các hộ dân trong xã có điện để sử dụng và sinh hoạt
4.1.2.5. Bưu chính viễn thông
Cùng với nhu cầu phát triển kinh tế của vùng, hệ thống bưu chính viễn thông cũng được chú trọng về hệ thống kĩ thuật và thiết bị từng bước hiện đại hóa.
4.1.2.6. Cơ sở văn hóa
Tất cả các khu trên địa bàn xã đều có khu vực sinh hoạt văn hóa - thể thao, song cơ sở vật chất đựơc chú trọng đáp ứng được nhu cầu của người dân
4.1.2.7. Cơ sở y tế
Cơ sở vật chất của bệnh viện và trạm y tế đang ngày càng được cải thiện. Tinh giảm các thủ tục, tạo điều kiện cho người dân tiếp cận và sử dụng các dịch vụ y tế ngày càng có hiệu quả.
4.1.2.8. Cơ sở giáo dục - đào tạo
Thực hiện chương trình đổi mới của Đảng và nhà nước, số trường học đã đầu tư về phòng học, phòng chức năng, nhà nội trú cho giáo viên. Tỷ lệ học sinh đến lớp ở các cấp học đều đảm bảo đạt kết quả đề ra. Cơ sở vật chất trường lớp học tiêp tục tăng cường, việc đầu tư trang thiết bị, ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học ngày càng được quan tâm.
4.1.2.9. Quốc phòng – an ninh
Hệ thống an ninh quốc phòng trên toàn xã luôn được đảm bảo đáp ứng được nguyện vọng của người dân.
4.1.2.10. Kinh tế
Mặc dù gặp nhiều khó khăn như tình hình suy thoái kinh tế ảnh hưởng lớn đến sản xuất nông-lâm-ngư nghiệp và dịch vụ của xã, nhưng UBND Xã tập trung chỉ đạo, điều hành trên các lĩnh vực và sự đoàn kết, khắc phục khó khăn của nhân dân, kết quả kinh tế của xã ổn định, tiếp tục phát triển tốt.
4.1.3. Hiện trạng sử dụng đất và công tác quản lý đất đai
4.1.3.1. Hiện trang sử dụng đất đai
Bảng 4.1. Hiện trạng quỹ đất xã Quỳnh Lập năm 2018
Loại đất | DT (ha) | CC (%) | |
I | I. Tổng diện tích đất tự nhiên | 2208.43 | 100 |
1 | Nhóm đất nông nghiệp | 1831.79 | 82.94 |
1.1 | Đất sản xuất nông nghiệp | 234.74 | 10.62 |
1.2 | Đất lâm nghiệp | 1573.14 | 71.23 |
1.3 | Đất nuôi trồng thủy sản | 23.91 | 1.08 |
2 | Nhóm đất phi nông nghiệp | 261.96 | 11.86 |
2.1 | Đất ở | 40.2 | 1.82 |
2.2 | Đất chuyên dùng | 163.38 | 7.39 |
2.3 | Đất tôn giáo, tín ngưỡng | 0.07 | 0.003 |
2.4 | Đất nghĩa trang, nghĩa địa | 3.69 | 0.17 |
2.5 | Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng | 54.42 | 2.46 |
2.6 | Đất phi nông nghiệp khác | 0.2 | 0.09 |
3 | Nhóm đất chưa sử dụng | 114.68 | 5.19 |
3.1 | Đất bằng chưa sử dụng | 97.71 | 4.42 |
3.2 | Đất đồi núi chưa sử dụng | 3.66 | 0.17 |
3.3 | Núi đá không có rừng cây | 13.31 | 0.6 |
Có thể bạn quan tâm!
- Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử trong thành lập bản đồ địa chính mảnh bản đồ số 16 từ số liệu đo đạc tại xã Quỳnh Lập, thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An - 2
- Nội Dung Và Phương Pháp Chia Mảnh Bản Đồ Địa Chính
- Phương Pháp Đo Vẽ Bản Đồ Địa Chính Bằng Máy Toàn Đạc Điện Tử
- Thành Lập Mảnh Bản Đồ Địa Chính Xã Quỳnh Lập Từ Số Liệu Đo Chi Tiết
- Phần Mềm Chạy Ra Các Số Liệu Đo Được Trong Máy
- Mảnh Bản Đồ Sau Khi Được Biên Tập Hoàn Chỉnh
Xem toàn bộ 87 trang tài liệu này.
(Nguồn: Từ báo cáo thống kê đất đai năm 2018)
4.1.4. Công tác quản lý đất đai
- Hiện trạng sử dụng đất.
- Diện tích tự nhiên: 2208.43 ha, trong đó:
- Diện tích đất nông nghiệp: 1831.79 ha.
+ Đất sản xuất nông nghiệp: 234.74 ha.
+ Đất lâm nghiệp: 1573.14 ha.