169. Nguyễn Đăng Thục, (1998), Lịch sử tư tưởng Việt Nam, Tập 4, Nhà xuất bản Tp. Hồ Chí Minh.
170. Nguyễn Đăng Thục, (1998), Lịch sử tư tưởng Việt Nam, Tập 5, Nhà xuất bản Tp. Hồ Chí Minh.
171. Nguyễn Đăng Thục, (1998), Lịch sử tư tưởng Việt Nam, Tập 6, Nhà xuất bản Tp. Hồ Chí Minh.
172. Nguyễn Đăng Thục, (1998), Lịch sử tư tưởng Việt Nam, Tập 7, Nhà xuất bản Tp. Hồ Chí Minh.
173. La Quán Trung (1988), Tam Quốc Diễn Nghĩa, Tập Nhà xuất bản Đại học và giáo dục chuyên nghiệp.
174. La Quán Trung (1988), Tam Quốc Diễn Nghĩa, Tập 2, Nhà xuất bản Đại học và giáo dục chuyên nghiệp.
175. La Quán Trung (1988), Tam Quốc Diễn Nghĩa, tập 3, Nhà xuất bản Đại học và giáo dục chuyên nghiệp.
176. La Quán Trung (1988), Tam Quốc Diễn Nghĩa, tập 4, Nhà xuất bản Đại học và giáo dục chuyên nghiệp.
177. La Quán Trung (1988), Tam Quốc Diễn Nghĩa, tập 5, Nhà xuất bản Đại học và giáo dục chuyên nghiệp.
178. La Quán Trung (1988), Tam Quốc Diễn Nghĩa, tập 6, Nhà xuất bản Đại học và giáo dục chuyên nghiệp.
Có thể bạn quan tâm!
- Trương Lương - Hình mẫu của tiểu loại nhân vật đế sư trong trước tác các tác giả nhà nho Khảo sát nguồn tư liệu Trung Quốc và Việt Nam - 20
- Trương Lương - Hình mẫu của tiểu loại nhân vật đế sư trong trước tác các tác giả nhà nho Khảo sát nguồn tư liệu Trung Quốc và Việt Nam - 21
- Trương Lương - Hình mẫu của tiểu loại nhân vật đế sư trong trước tác các tác giả nhà nho Khảo sát nguồn tư liệu Trung Quốc và Việt Nam - 22
- Trương Lương - Hình mẫu của tiểu loại nhân vật đế sư trong trước tác các tác giả nhà nho Khảo sát nguồn tư liệu Trung Quốc và Việt Nam - 24
- Trương Lương - Hình mẫu của tiểu loại nhân vật đế sư trong trước tác các tác giả nhà nho Khảo sát nguồn tư liệu Trung Quốc và Việt Nam - 25
- Trương Lương - Hình mẫu của tiểu loại nhân vật đế sư trong trước tác các tác giả nhà nho Khảo sát nguồn tư liệu Trung Quốc và Việt Nam - 26
Xem toàn bộ 225 trang tài liệu này.
179. La Quán Trung (1988), Tam Quốc Diễn Nghĩa, Tập 7, Nhà xuất bản Đại học và giáo dục chuyên nghiệp.
180. La Quán Trung (1988), , Tam Quốc Diễn Nghĩa, Tập 8, Nhà xuất bản Đại học và giáo dục chuyên nghiệp.
181. Trung tâm khoa học xã hội và nhân văn quốc gia (2003), Ngô Thì Nhậm toàn tập, Tập 1, Nhà xuất bản Khoa học xã hội, Hà Nội.
182. Trung tâm khoa học xã hội và nhân văn quốc gia (2003), Ngô Thì Nhậm toàn tập, tập 2, Nhà xuất bản Khoa học xã hội, Hà Nội.
183. Trung tâm khoa học xã hội và nhân văn quốc gia (2003), Ngô Thì Nhậm toàn tập, tập 3, Nhà xuất bản Khoa học xã hội, Hà Nội.
184. Trung tâm khoa học xã hội và nhân văn quốc gia (2003), Ngô Thì Nhậm toàn tập, tập 4, Nhà xuất bản Khoa học xã hội, Hà Nội.
185. Trung tâm khoa học xã hội và nhân văn quốc gia (2003), Ngô Thì Nhậm toàn tập, tập 5, Nhà xuất bản Khoa học xã hội, Hà Nội.
186. Trung tâm nghiên cứu Quốc học (2006), Đường thi trích dịch, Nhà xuất bản Văn học, Hà Nội.
187. Trung tâm khoa học xã hội nhân văn quốc gia (2011), Đại Việt sử kí tục biên, Nhà xuất bản Văn hóa - Thông tin, Hà Nội.
188. Đỗ Lai Thúy (2005), Văn hóa Việt Nam nhìn từ mẫu người văn hóa, Nhà xuất bản Văn hóa Thông tin, Hà Nội.
189. Tạ Chí Đại Trường (2009), Những bài dã sử Việt, Nhà xuất bảnTri thức.
190. Tạ Chí Đại Trường (2012), Lịch sử nội chiến ở Việt Nam từ 1771-1802, Nhà xuất bản Tri thức, Hà Nội.
191. Trang Tử (1992), Nam Hoa Kinh, 2 tập, Nhà xuất bản Hà Nội, Hà Nội.
192. Ủy ban Khoa học xã hội Việt Nam (1976), Nguyễn Trãi Toàn tập, Nhà xuất bản Khoa học xã hội, Hà Nội.
193. Ủy ban Khoa học xã hội Việt Nam (1977), Tập 1, Thơ văn Lý - Trần, Nhà xuất bản Khoa học xã hội, Hà Nội.
194. Ủy ban khoa học xã hội Việt Nam (1977), Tập 2, Thơ văn Lý - Trần, khoa học xã hội, Nhà xuất bản Khoa học Xã hội, Hà Nội.
195. Ủy ban Khoa học xã hội Việt Nam (1977), tập 3, Thơ văn Lý- Trần, Nhà xuất bản khoa học xã hội.
196. Trương Lập Văn (chủ biên), (1998), Tâm, Nhà xuất bản Khoa học xã hội, Hà Nội.
197. Viện Khoa học xã hội Việt Nam (2007), Khâm định Việt sử thông giám cương mục, tập 1, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
198. Viện Khoa học xã hội Việt Nam (2007), Khâm định Việt sử thông giám cương mục, tập 2, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
199. Viện Khoa học xã hội Việt Nam (2007), Đại Nam thực lục, tập 1 , Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
200. Viện Khoa học xã hội Việt Nam (2007), Đại Nam thực lục, tập 2 , Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
201. Viện Khoa học xã hội Việt Nam (2007), Đại Nam thực lục, tập 3, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
202. Viện Khoa học xã hội Việt Nam (2007), Đại Nam thực lục, tập 4 , Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
203. Viện Khoa học xã hội Việt Nam (2007), Đại Nam thực lục, tập 5 , Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
204. Viện Khoa học xã hội Việt Nam (2007), Đại Nam thực lục, tập 6 , Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
205. Viện Khoa học xã hội Việt Nam (2007), Đại Nam thực lục, tập 7 , Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
206. Viện Khoa học xã hội Việt Nam (2007), Đại Nam thực lục, tập 8 , Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
207. Viện Khoa học xã hội Việt Nam (2007), Đại Nam thực lục, tập 9, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
208. Viện Khoa học xã hội Việt Nam (2007), Đại Nam thực lục, tập 10 , Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
209. Lưu Chiếm Vũ (chủ biên) (2009), 10 đại tướng soái Trung Quốc, Nhà xuất bản Văn học, Hà Nội.
210. Trần Ngọc Vương (1995), Loại hình học tác giả văn học Nhà nho tài tử và văn học Việt Nam, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
211. Trần Ngọc Vương (1999), Văn học Việt Nam dòng riêng giữa nguồn chung, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
212. Trần Ngọc Vương (chủ biên), (2007) Văn học Việt Nam thế kỷ X – XIX những vấn đề lý luận và lịch sử, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
213. Trần Ngọc Vương (chủ biên), (2010), Giáo trình văn học Việt Nam ba mươi năm đầu thế kỉ, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
214. Trần Ngọc Vương (2010), Thực thể Việt nhìn từ các tọa độ chữ, Nhà xuất bản Tri Thức, Hà Nội.
215. Trần Ngọc Vương (giới thiệu và tuyển chọn), (2007), Tuyển tập Trần Đình Hượu, (2007), Tập 1, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
216. Trần Ngọc Vương (giới thiệu và tuyển chọn), (2007), Tuyển tập Trần Đình Hượu, Tập 2, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
217. Trần Quốc Vượng (2003), Văn hoá Việt Nam tìm tòi và suy ngẫm, Nhà xuất bản Văn học, Hà Nội.
Tiếng Trung
218. 易中天 (2009), 先秦诸子百家争鸣,上海文艾出版社
219. 延。。。 林声(1992)中国古代的“士”,河南人民出版社。
220. 余英时 (1984),士与中国文化,上海人民出版社
221. 余英时 (1997),中国知识分子论, 河南人民出版社
222. 余英时 (1999),论士衡史, 上海文艾出版社
223. 余英时 (2004), 中国思想传统及其现代变迁,广西师笵大学出版社
224. 杨东晨 (2004), 张良在反秦助刘邦封汉王中的贡献, 济宁师范专科学校学报,第 25 卷 第 4 期,30-35 页。
225. 杨俊才(2004),刘基文集 中的 张亮,诸葛亮,淮北 。。师范大学学院学报,第 25 卷 第 4 期, 84-85 页。
226. 唐明邦 (2006),论道崇真集,华中师笵大学出版社
227. 夏传才 (主編)(1991),中国古典诗词名篇分类鉴赏辞典,中国矿业大学出版社。
228. 许逸民(主编)(1998) 全宋诗,北京大学出版社。
229. 匡亚明 (主編),(2002),张良,箫何, 韩信评传, 南京中国矿业大学出版社。
230. 金 陵 (2009 )道家思想对张良一生的影响, 怀化学院学报,
第 28 期 10, 87-89 页 。
231. 李澤厚 (1994),美學論集,三民書局
232. 李牧恒,郭道榮,(1996)自事其心 重读庄子,四川人民出版社
233. 李建中(2007),中国文化与文论經典讲演彔,广西师笵大学出版社
234. 番民中(2010),张良“为韩报仇 ”,及其与秦汉之际韩国的关系, 平顶山历史文化研究中心, 河南,平顶山,第 25 卷 第 4 期,72-
75 页。
235. 失榮智 (1998),莊子的美學與才學,明文書局
236. 张正明 (2007),秦与楚, 華中师笵大学出版社
237. 张振元(2004), 优美形象的悲剧意蕴- 史记形象分析, 黄河水利职业技术学院, 河南开封, 第 16 卷 第 2 期 99-101 页。
238. 徐 华 (2008), 道家思潮与 晚周秦汉文学形态,华中师笵大学出版社
239. 王 全 (主編)((1980),全唐诗, 中华书局出版, 25 卷
PHỤ LỤC
PHẦN I
MỘT SỐ TRƯỚC TÁC CỦA CÁC TÁC GIẢ NHÀ NHO VIỆT NAM VỀ TRƯƠNG LƯƠNG
1. Nguyễn Trãi (1380 -1442)
Quốc âm thi tập - 162 Thế tình khéo uốn vuỗn bằng câu. Đòi phận mà yên há sở cầu.
Dịp còn theo tiên gác Phượng; Rầy đà kết bạn sa âu
Được thì xem áng công danh dễ; Đến lý hay cơ tạo hóa mầu.
Kham hạ Trương Lương chẳng khứng ở, Tìm tiên để nộp ấn phong hầu.
(Nguyễn Trãi toàn tập,
Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội, 1976, tr. 450)
Quốc âm thi tập - 183 Trí qua mười mới khả rằng nên. Ỷ lấy nho hầu đấng hiền.
Đao bút phải dùng tài đã vẹn;
Chỉ thư nấy chép việc càng chuyên. Vệ nam mãi mãi ra tay thước;
Điện bắc đà đà yên phận tiên. Nghiệp Tiêu Hà làm khá kịp;
Xưa nay cũng một sử xanh truyền.
(Nguyễn Trãi toàn tập,
Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội, 1976, tr. 457)
Dịch nghĩa:
Mạn thành - 79 Thanh niên phương dự ái nho lâm; Lão khứ hư danh phó mộng tầm.
Trượng sách hà tòng qui Hán thất; Bão cầm không tự tháo Nam âm.
Trọng Ni tam nguyệt vô quân niệm; Mạnh Tử cô thần lự hoạn tâm.
Đãn hỷ cung cơ tồn cựu nghiệp;
Truyền gia hà dụng mãn doanh câm (kim)
Làm chơi
Rừng nho tuổi trẻ nức hương tươi; Già đến hư danh thuộc mộng rồi. Chống vọt do đâu về Hán nhỉ?
Ôm đàn chỉ gảy khúc Nam thôi. Trọng Ni buồn vắng vua ba tháng; Mạnh Tử lo cho tôi mồ côi,
May có cung cơ nghề cũ đấy Truyền nhà lọ phải lắm vàng thoi!
(Nguyễn Trãi toàn tập,
Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội, 1976, tr. 364 - 365)
2. Hồng Đức quốc âm thi tập
Vịnh Trương Lương Phò Hán công nên liền liện ngơi, Xích Tùng tiên tử náu tìm chơi, Đền phong khúm núm còn từ bệ, Thành Cốc mơ màng đã tới nơi. Thuyền tếch Ngũ hồ đênh một lá.