Điểm đánh giá | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
34. Báo cáo phân tích doanh thu (theo mặt hàng/khu vực/…) | |||||
35. Báo cáo công nợ khách hàng (nợ ngắn, dài hạn/ quá hạn) | |||||
36. Khả năng lập Báo cáo thuế GTGT | |||||
37. Khả năng lập Báo cáo thuế khác (Thu nhập cá nhân, tiêu đặc biệt….) | |||||
38. Khả năng quản lý nhân sự và tiền lương |
Có thể bạn quan tâm!
- Lựa Chọn Áp Dụng Phần Mềm Kế Toán
- Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin tại các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu Việt Nam - 25
- Đăng Nguyễn Godefroy, L’Entreprise Numérique. Economica, Collection ( 2001) “ Nouvellé Technologies De L’Information Et De La Communication’ , Paris .
- Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin tại các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu Việt Nam - 28
- Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin tại các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu Việt Nam - 29
- Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin tại các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu Việt Nam - 30
Xem toàn bộ 246 trang tài liệu này.
Xin chân thành cảm ơn những ý kiến đóng góp của quý Công ty. Chúc quý Công ty luôn thành công. Trân trọng kính chào.
Ngày….. tháng….. năm………..
Xin vui lòng gửi lại (có bìa thư và tem kèm theo)
NGƯỜI TRẢ LỜI
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu(nếu có))
Đơn vị:……………………………….. Địa chỉ:……………………………….
………………………………………..
Phụ lục 2
THƯ VÀ PHIẾU KHẢO SÁT DOANH NGHIỆP THIẾT KẾ PHẦN MỀM KẾ TOÁN PHỤC VỤ CHO CÁC DN KD XUẤT NHẬP KHẨU
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------
Kính gửi: Quý Công ty..................................................................
(về việc khảo sát thiết kế phần mềm kế toán)
Việc ứng dụng CNTT vào công tác kế toán tại doanh nghiệp đã thu được nhiều kết quả, như giảm bớt khối lượng tính toán, chất lượng báo cáo tốt hơn, nhanh hơn. Nhà quản lý và kế toán có nhiều thời gian để phân tích, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị, giúp nhà lãnh đạo có những số liệu kịp thời, chính xác nhằm đưa ra các quyết định đúng đắn cho hoạt động kinh doanh.....Tuy nhiên cho đến nay việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin ở các cơ quan, doanh nghiệp vẫn còn chưa dồng bộ, đơn lẻ vì vậy còn không có ít khó khăn bất cập.
Để đánh giá chất lượng phần mềm kế toán phục vụ cho các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu Việt Nam hiện nay, công tác triển khai sử dụng phần mềm kế toán(đối với người sử dụng), nhằm tìm hiểu nhu cầu sử dụng và sự đáp ứng nhu cầu của phần mềm kế toán (đối với nhà sản xuất thiết kế). Kính mong quý cơ quan trả lời các câu hỏi do chúng tôi cung cấp, bằng cách đánh dấu “x” vào các ô ở dưới.
Kính mong nhận được sự hợp tác của công ty. Xin trân trọng cảm ơn!
NGƯỜI KHẢO SÁT
PHIẾU KHẢO SÁT
Quý vị vui lòng tích ( ) hoặc đánh giá chéo vào các ô phía dưới đây:
1/. Phần mềm kế toán của Quý doanh nghiệp thiết kế có:
- Tên: ...............................................................................................................
- Phiên bản: .......................................................................................................
- Năm đưa phiên bản vào sử dụng: ....................................................................
- Đã bán/ cài đặt cho bao nhiêu doanh nghiệp: .................................................
2/. Quý doanh nghiệp thiết kế phần mềm kế toán có phân loại quy mô của doanh nghiệp hay không (doanh nghiệp vừa và nhỏ, lớp)?
Có Không
3/. Những phân biệt (Mô - đun) nào sau đây đã thiết kế?
a/. Loại dành Cho Doanh nghiệp vừa và nhỏ:
- Mô - đun Hệ thống Có Không
- Mô - đun Kế toán thu chi Có Không
- Mô - đun Kế toán tiền gửi ngân hàng Có Không
- Mô - đun Kế toán mua hàng Có Không
- Mô - đun Kế toán bán hàng Có Không
- Mô - đun Kế toán công nợ Có Không
- Mô - đun Kế toán tổng hợp Có Không
b/. Loại phần mềm dành cho các doanh nghiệp có quy mô lớn
- Các mô - đun về bán hàng:
+ Mô - đun nhận đơn đặt hàng Có Không
+ Mô - đun bán hàng hoá và dịch vụ Có Không
+ Mô - đun công nợ phải thu Có Không
+ Mô - đun phân tích bán hàng Có Không
+ Mô - đun Quản lý quan hệ khách hàng Có Không
+ Mô - đun Bán lẻ Có Không
+ Mô - đun Thương mại điện tử Có Không
Có | Không | |
+ Mô - đun Kiểm soát hàng hóa | Có | Không |
+ Mô - đun Công nợ phải trả | Có | Không |
- Các mô - đun quản lý nguồn lực: + Mô - đun Tài sản cố định | Có | Không |
+ Mô - đun Quản lý nhân sự – tiền lương | Có | Không |
- Các mô - đun quản lý tài chính: + Mô - đun Sổ cái – Báo cáo tài chính | Có | Không |
+ Mô - đun Quản lý tiền | Có | Không |
+ Mô - đun vấn tin | Có | Không |
+ Mô - đun chuyển đổi tiền tệ | Có | Không |
+ Mô - đun lập Dự toán và Dự báo | Có | Không |
+ Mô - đun Quản lý dự án | Có | Không |
4/. Phần mềm được cài đặt trên windows: |
98: 2000: XP Khác ……….
5/. Phần mềm được thiết kế bởi ngôn ngữ/phần mềm:
Fox: C: Visual Basic: Visual Fox: Access: Lotus note: Oracle: Delphi:
SQL Server: C++: Java: Khác: 6/. Cơ sở dữ liệu (data base) được thiết kế bởi ngôn ngữ/ phần mềm :
SQL server: Oracle: Access: Visual fox: Khác: …….. 7/. Phần mềm đã thiết kế phù hợp với các quy định của pháp luật về kế toán? Có Không Khác
Lý do:…………………………………………………………………
8/. Tính linh hoạt của phần mềm (có thể nâng cấp hoặc thay đổi theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp)
Có Không Khác Lý do:…………………………………………………………………
9/. Có thể liên kết, giao tiếp với các ứng dụng khác như nhập và truy xuất dữ liệu từ Excel, Access…
Có Không Khác Lý do:…………………….…………………………………………
10/. Chế độ, dịch vụ bảo hành (chế độ bảo hành càng lâu càng tốt, yêu cầu nhân viên phần mềm sửa chữa ngay khi hệ thống phần mềm gặp sự cố).
Có Không Khác Lý do:…………………………………………………………………
11/. Phần mềm có yêu cầu hệ thống phần cứng phải đảm bảo một số điều kiện tối thiểu không ? (Ram, CPU,…)
Có Không Khác Nếu có: (liệt kê vào yêu cầu):…………………………………………
12/. Phần mềm kế toán có tính năng:
Trả lời | |||
Có | Không | Khác | |
- Khả năng truy xuất nguồn gốc (truy ngược) | | | |
- Khả năng lập báo cáo tài chính hợp nhất/tổng hợp | | | |
- Khấu tao tài sản cố định theo nhiều phương pháp | | | |
- Hạch toán đưa tiền vào xử lý chênh lệch tỷ giá | | | |
- Khả năng hạch toán chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toá | | | |
- Khả năng sử dụng Đơn vị tính/ quy cách trong hàng tồn kho | | | |
- Mã hàng tồn kho cho phép mở cả số lẫn chữ | | | |
- Khả năng dự báo nhu cầu hàng tồn kho và thời gian đặt hàng | | | |
- Khả năng quản lý nhiều địa điểm hàng tồn kho | | | |
-Phương pháp tính giá hàng tồn kho theo 4 phương pháp. | | | |
Khả năng hoạch định lượng hàng hóa cho các đơn đặt hàng. | | | |
- Khả năng lập Báo cáo thuế GTGT | | | |
- Khả năng lập Báo cáo thuế khác (Thu nhập cá nhân, tiêu thụ đặc biệt,…) | | | |
13/. Các phân hệ của phần mềm kế toán Quý doanh nghiệp chuyển số liệu để tổng hợp in sổ kế toán và báo cáo kế toán theo phương pháp kết chuyển lô (Batch poting) hay phương pháp thời gian thực (real time poting)
Phương pháp kết chuyển | ||
Theo lô (Batch) | Thời gian thực (Real time) | |
- Tiền (Tiền mặt, tiền gửi NH) | | |
- Hàng tồn kho (hàng hoá,…) | | |
- Bán hàng | | |
- Công nợ phải thu | | |
- Công nợ phải trả | | |
- … | | |
14/. Khi in các sổ kế toán như Sổ cái tài khoản, Sổ chi tiết Công nợ, Sổ chi tiết hàng tồn kho… người sử dụng thông tin nếu có nhu cầu in hay theo dõi nguồn thông tin tổng hợp từ phân hệ (mô - đun) nào thì có xử lý được không?
Có Không
15/. Phần mềm quý doanh ghiệp có thể điều chỉnh số liệu sau khi đã nhập liệu?
Có Không
- Sau khi điều chỉnh thông tin phần mềm có lưu lại những dấu vết kiểm soát việc điều chỉnh (Audit trails)
Có Không
- Nếu có lưu lại những dấu vết kiểm soát việc điều chỉnh (Audit trails) thì thông tin nào sau đây được lưu lại.
Có | | Không | | |
+ Loại nghiệp vụ: | Có | | Không | |
+ Số ID/ISP người điều chỉnh: | Có | | Không | |
+ …………………………...: | Có | | Không | |
16/. Thời gian thông tin kế toán có thể xử lý trực tiếp trên máy?
- Cho nhiều năm: Có Không
- Chỉ cho năm hiện hành: Có Không 17/. Vấn đề bảo mật (password) :
- Password được thiết kế cho từng người sử dụng (users) hay cho từng nhiệm vụ được phân công (tasks).
Users Tasks
- Số lượng chữ số hay ký số cho phép đặt Password:
Tối thiểu…… chữ số hay ký số; Tối đa………. chữ số hay ký số
- Tập tin chương trình được biên dịch (Compliled):
Có Không
- Tập tin cơ sở dữ liệu lưu trữ bằng mã ASCII:
Có Không
- Tập tin cơ sở dữ liệu được mã hoá:
Có Không
18/. Xử lý in sổ sách hay báo cáo kế toán:
- Có thể in báo cáo tài chính khi chưa thực hiện các bút toán kết chuyển: Có Không Cảnh báo
- Có thể in được báo cáo tài chính khi đã khoá sổ kỳ kế toán:
Có Không Cảnh báo 19/. Phần mềm cho phép thay đổi số liệu trực tiếp trên các phân hệ:
Trả lời | ||
Có | Không | |
- Tiền (Tiền mặt, tiền gửi NH) | | |
- Hàng tồn kho (Vật tư, hàng hoá,…) | | |
- Bán hàng | | |
- Công nợ phải thu | | |
- Công nợ phải trả | | |
- … | | |
20/. Các công cụ lập báo cáo khác có thể thâm nhập vào cơ sở dữ liệu của hệ thống:
Phương pháp kết chuyển | ||
Theo lô (Batch) | Thời gian thực (Real time) | |
- Crystal Reports | | |
- BRIO Query Report and Analysis Report Master for Windows | | |
- FRx | | |
- F9 | | |
- View Mix | | |
- … | | |
21/. Hệ thống báo cáo tài chính
Trả lời | ||
Có | Không | |
- Bảng cân đối kế toán (dạng đầy đủ) | | |
- Bảng cân đối kế toán (dạng rút gọn) | | |
- Báo cáo kết quả hoạt động KD (dạng đầy đủ) | | |
- Báo cáo kết quả hoạt động KD (dạng rút gọn) | | |
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (phương pháp trực tiếp) | | |
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (phương pháp gián tiếp) | | |
- Thuyết minh báo cáo tài chính | | |
- Bảng đối chiếu số phát sinh | | |
- Bảng cân đối tài khoản kiểu bàn cờ | | |
- Tài khoản chữ T | | |