Tiến trình vận động của văn học trung đại Việt Nam thế kỷ XVIII-XIX - Từ ý thức nghệ thuật đến thực tiễn sáng tác - 27


234. Phạm Quang Trung (2007), “Văn chương, đọc và viết”, http://www.pqtrung.com

235. Nguyễn Văn Trung (1968), Ngôn ngữ và thân xác, Nxb Trình bày, Sài Gòn.

236. Nguyễn Văn Trung (2015), Hồ sơ về Lục Châu học – Tìm hiểu con người ở vùng đất mới, Nxb Trẻ, TP HCM.

237. Lê Quang Trường (2012), Gia Định tam gia thi trong tiến trình văn học Hán Nôm Nam bộ, Luận án Tiến sĩ, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP HCM, TP HCM.

238. Tsuboi, Yoshiharu. (2011), Nước Đại Nam đối diện với Pháp và Trung Hoa 1847-1885, Người dịch: Nguyễn Đình Đầu, Nxb Tri thức, Hà Nội.

239. Nguyễn Quảng Tuân, Nguyễn Khắc Thuần (1987), Từ ngữ thơ văn Nguyễn Đình Chiểu (Thơ và văn tế), Nxb TP HCM, TP HCM.

240. Nguyễn Quảng Tuân (khảo đính và chú giải) (1997), Tổng tập văn học Việt Nam, Tập 13A: Hoa tiên, Sơ kính tân trang, Mai Đình mộng ký, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội

241. Nguyễn Thanh Tùng (2008), “Vài nét về thuyết Tính linh trong tư tưởng thi học Việt Nam thời trung đại”, Nghiên cứu văn học, số 1, tr.108 -115.

242. Nguyễn Thanh Tùng (2010), Sự phát triển tư tưởng thi học Việt Nam từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX, Luận án Tiến sĩ, Trường ĐHSP Hà Nội.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 226 trang tài liệu này.

243. Nguyễn Thanh Tùng (2011), “Hiệu tần thi tập tự và khuynh hướng thi học của Phan Thúc Trực (1807 – 1852)”, Hội thảo khoa học Danh nhân văn hóa Phan Thúc Trực, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Nghệ An, tr.183-194.

244. Lão Tử (1991), Đạo đức kinh, Thu Giang Nguyễn Duy Cần dịch và bình chú, Nxb Văn học, Hà Nội.

Tiến trình vận động của văn học trung đại Việt Nam thế kỷ XVIII-XIX - Từ ý thức nghệ thuật đến thực tiễn sáng tác - 27

245. Khổng Tử (1995), Luận ngữ, Nguyễn Hiến Lê dịch, Nxb Văn học, HN.

246. Trang Tử (2011), Nam Hoa kinh, Nhượng Tống dịch, Nxb Lao động, HN.


247. Đoàn Thị Thu Vân (1993), “Quan niệm về con người trong thơ Thiền Lý

– Trần”, Văn học, số 3, tr.12

248. Đoàn Thị Thu Vân (2007), Con người nhân văn trong thơ ca Việt Nam sơ kỳ trung đại, Nxb Giáo dục, TP HCM.

249. Đoàn Thị Thu Vân (2015), “Nguyễn Du với triết lý Tài mệnh tương đố và nỗi cô đơn của những kiếp tài hoa”, Đại thi hào dân tộc danh nhân văn hóa Nguyễn Du, Trường ĐH KHXN&NV, Nxb Đại học quốc gia TP HCM, TP HCM, tr.318 - 327.

250. Lê Trí Viễn (chủ biên) (1978), Lịch sử văn học Việt Nam, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

251. Lê Trí Viễn (chủ biên) (1997), Văn học trung đại Việt Nam, Giáo trình Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh khoa Ngữ văn (lưu hành nội bộ), Tái bản lần hai.

252. Lê Trí Viễn (2002), Nguyễn Đình Chiểu – ngôi sao càng nhìn càng sáng, Nxb Giáo dục.

253. Lê Trí Viễn (2001), Đặc trưng văn học trung đại Việt Nam, Nxb Văn nghệ TP HCM, TP HCM.

254. Viện Khoa học xã hội tại thành phố Hồ Chí Minh (1983), Nguyễn Đình Chiểu (Kỷ yếu hội nghị khoa học về Nguyễn Đình Chiểu do Viện Khoa học xã hội tại thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Bến Tre phối hợp tổ chức nhân kỷ niệm lần thứ 160 ngày sinh của nhà thơ), Sở Văn hóa và Thông tin Bến Tre xuất bản.

255. Viện Nghiên cứu Hán Nôm (2003), Thơ chữ Hán Lê Thánh Tông (tổng tập), Nxb Văn học, Hà Nội.

256. Viện Nghiên cứu Hán Nôm (2010), Các thể văn chữ Hán Việt Nam, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.

257. Viện Sử học (1998), Khâm Định Việt Sử Thông Giám Cương Mục, Tập II, Nxb Giáo dục, Hà Nội.


258. Viện Văn học (1964), Sơ thảo lịch sử văn học Việt Nam (giai đoạn nửa cuối thế kỷ XIX), Nxb Văn học, Hà Nội.

259. Viện Văn học (1969), Mấy vấn đề về cuộc đời và thơ văn Nguyễn Đình Chiểu (Nhân dịp kỷ niệm 75 năm ngày mất của Nguyễn Đình Chiểu), In lần thứ hai, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.

260. Viện Văn học (1973), Nguyễn Đình Chiểu – tấm gương yêu nước và lao động nghệ thuật (Kỷ niệm lần thứ 150 ngày sinh của nhà thơ (1882 – 1972)), Nxb. Khoa học xã hội, Hà Nội.

261. Viện Văn học (1977), Thơ văn Lý Trần, Tập 1, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.

262. Viện Văn học (1978), Thơ văn Lý Trần, Tập 3, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.

263. Việt Văn học (1979), Hợp tuyển thơ văn Việt Nam, Tập 3, Nxb Văn hóa, Hà Nội.

264. Viện Văn học (1989), Thơ văn Lý Trần, Tập 2, Quyển thượng, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.

265. Viện Văn học (1997), Nguyễn Huy Tự và truyện Hoa Tiên (Kỷ yếu hội thảo nhân 200 năm ngày mất (1990) và 280 năm ngày sinh (1993)), Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.

266. Vô danh thị (1952), Nhị độ mai, Nxb Tân Việt, Hà Nội.

267. Vô danh thị (1994), Phạm Công tân truyện (Phạm Công – Cúc Hoa), Nxb Văn học, Hà Nội.

268. Phạm Tuấn Vũ (1999), “Nghệ thuật khôi hài trong một bài phú Nôm”,

Ngôn ngữ và đời sống, số 11, tr.16-17.

269. Phạm Tuấn Vũ (2000), “Bạch Đằng giang phú Tiền Xích Bích phú”, Hán Nôm, số 2, tr.47-53.

270. Phạm Tuấn Vũ (2000), “Góp phần tìm hiểu phú Nôm”, Văn học, số 11, tr.56-62.


271. Phạm Tuấn Vũ (2002), “Một cái nhìn đối sánh về phú chữ Hán Việt Nam”, Văn học, số 9, tr.44-50.

272. Phạm Tuấn Vũ (2002), Thể phú trong văn học Việt Nam trung đại, Luận án Tiến sĩ Ngữ Văn, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Hà Nội.

273. Trần Ngọc Vương (1995), Loại hình học tác giả văn học: Nhà Nho tài tử và văn học Việt Nam, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

274. Trần Ngọc Vương (chủ biên) (2007), Văn học Việt Nam thế kỉ X – XIX, những vấn đề lý luận và lịch sử, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

275. Trần Ngọc Vương (2012), “Vị trí Trần Tế Xương trong lịch sử văn học”,

Nghiên cứu Văn học, số 7, tr.33.

276. Trần Quốc Vượng (2003), Văn hóa Việt Nam tìm tòi và suy ngẫm, Nxb Văn học, Hà Nội.

277. Trần Nhật Vy (2015), Báo quấc ngữ ở Sài Gòn cuối thế kỷ XIX, Tái bản lần thứ 1, Nxb Trẻ, TP HCM.

278. Wellek, R. và Warren, A. (2009), Lý luận văn học, Nguyễn Mạnh Cường dịch, Nxb Văn học, Hà Nội.

279. Whitmore, John K. (1996), “Hội Tao đàn – Thơ ca, vũ trụ và thể chế nhà nước thời Hồng Đức (1470 - 1497), Văn học, số 5, tr.11.

280. Nguyễn Thị Thanh Xuân (2004), Phê bình văn học Việt Nam nửa đầu thế kỷ XX (1900 - 1945), Nxb ĐH Quốc gia TP.HCM, TP HCM.

281. Nguyễn Văn Xung (1972), Phạm Thái và Sơ kính tân trang, Nxb Lửa thiêng, Sài Gòn.

282. Tú Xương (1998), Thơ Trần Tế Xương, Nxb Văn hóa Thông tin, Hà Nội.

283. Lê Thu Yến (1999), Đặc điểm nghệ thuật thơ chữ Hán Nguyễn Du, Nxb Thanh niên, TP HCM.

284. Lê Thu Yến (2008), Sức hấp dẫn của thơ Nôm Hồ Xuân Hương, Nxb Văn học, Hà Nội.

285. Lê Thu Yến (chủ biên) (2015), Văn học trung đại và những vấn đề tâm linh, Nxb Đại học Sư phạm TP.HCM, TP HCM.


Tiếng nước ngoài

Tiếng Anh

286. Abrams, Meyer Howard. (1953), The Mirror and the Lamp: Romantic Theory and the Critical Tradition, Oxford University Press, London, Oxford, New York.

287. Abrams, M.H. (1998), A Glossary of Literary Terms, Seventh Edition, Published by Heinle & Heinle Pub, Boston, Massachusetts.

288. An, Yelee, “Generality and Distinctiveness of Korea Language Modernization”, Havard-Yenching Institute Working Paper Series, p.1-15.

289. Berg, Daria. (2013), Women and the Literary in Early Modern China, 1580-1700, Routledge, London and New York.

290. Cai, Zong-qi. (2004), Chinese Aesthetics: The Ordering of Literature, the Arts, and the Universe in the Six Dynasties, University of Hawaii Press, Honolulu.

291. Cho, Dong-il. (1997), “Male-Female Partnership and Competition for the Korean Classical Novel”, Seoul Journal of Korean Studies, Vol 7, p.3-11.

292. Cho, Dong-il. (2006), “Keynote Address from South Korea: Korean Literary History in the East Asian Context”, East Asia Literatures: An Interface with India, Edited by P.A. George, Northern Book Centre, New Dehli, p.10-26.

293. Cohen, Ralph. (editor) (1979), New Literary History: A Journal of Theory and Interpretation, Volume X, Number 2, The Johns Hopkins University Press, Baltimore, Maryland.

294. Ferguson, C.A. (1959), “Diglossia”, Word, vol. 15, tr.325 - 340.

295. Guerand, Albert. (1967), “Concepts of the Double”, Stories of the Double, ed. Albert Guerand, J.P.Lippincott, New York, pp.3.

296. Gu, Minh Dong. (2006), Chinese Theories of Fiction: A Non-Western Narrative System, State University of New York Press, New York.


297. Huizinga, Johan. (1949), Homo Ludens: A Study of the Play-Element in Culture, Routledge & Kegan Paul, London, Boston and Henley.

298. Jameson, Frederic. (Autumn, 1975), “Magical Narratives: Romance as Genre”, New Literary History, 7, no.1, p.140.

299. Jauss, Hans Robert. (1967), “Literary History as a Challenge to Literary History”, http://letras.cabaladada.org.

300. Jung, C.G. (1983), Selected Writing, introduced by Anthony Storr, London.

301. Keppler, C.F. (1972), The Literature of the Second Self, University of Arizona Press, Tucson.

302. Kim, Ki-chung. (1992), “The Poetry of Choson Women”, Korean Culture, p.8-20.

303. Kim, Ki-chung. (1993), “Kyubang Kasa: The Unpublished Peotry of Choson Dynasty Women”, Korean Culture, p.22-31.

304. Ko, Dorothy (1994), Teachers of the Inner Chambers: Women and Culture in Seventh-Century China, Stanford University Press, Stanford, California.

305. Ko, Dorothy. (2005), Cinderella’s Sisters: A Revisionist of Footbinding, University of California Press, California.

306. Lee, Hai-soon. (2005), The Poetic World of Classic Korean Women Writers, Translated by Won Jae-Hur, Ehwa Womans University Press, Korea.

307. Lee, Peter H., A History of Korean Literature, Cambridge University Press, Cambridge.

308. Li, Zehou. (2010), The Chinese Aesthetic Tradition, Translated by Maija Bell Samei, Univeristy of Hawaii, Press, Honolulu.

309. Mailloux, Steven. (1984), Interpretive Convention: The Reader in the Study of American Fiction, Cornell University Press.


310. Marcus, Millicent Joy. (1979), An Allegory of Form: Literary Self- Consciousness in the “Decameron”, Anma Libri, Saratoga, California.

311. Medvedev, P.N. (1978), The Formal Method in Literary Scholarship, Johns Hopkins University Press, Baltimore, London.

312. Owen, Stephen. (1985), Traditional Chinese Poetry and Poetics: Omens of the World, University of Winconsin Press, Wicosin.

313. Owen, Stephen. (1986), Remembrances: The Experience of the Past in Classical Chinese Literature, Harvard University Press, Cambridge, Massachusetts and London, England.

314. Park, Sohyeon. (2010), “Reception, Reappropriation, and Reinvention: Chinese Vernacular Fiction and Elite Women's Reading Practices in Late Choson Korea”, Asian Literary Voice From Marginal to Mainstream, Edited by Philip F. Williams, Amsterdam University Press, Amsterdam, p. 129-148.

315. Perkins, David (1991), Theoretical Issues in Literary History, Havard University Press, Cambridge, Massachusetts.

316. Redfield, R. và Singer, M. (1954), “The Cultural Role of Cities”, Economic development and cultural change, University of Chicago Press, Chicago.

317. Starr, Chloe F. (2007), Red-light Novels of the late Qing, Brill, Leiden, Boston.

318. Wellek, Rene. and Austin, Warren. (1949), Theory of Literature, Harcourt, Brace and Company, New York.

Tiếng Trung

319. Chử Bân Kiệt (1990), 中 国 古 代 文 体 概 论 , Nxb. Đại học Bắc Kinh, Bắc Kinh.

320. Quách Anh Đức (2005), 中 国 古 代 文 体 学 论 稿 , Nxb. Đại học Bắc

Kinh, Bắc Kinh.


321. Vương Lực (chủ biên) (1999),古 代 汉 语, 4 tập, Trung Hoa thư cục, Bắc

Kinh.

322. Vô danh thị, 定情人, http://www.open-lit.com/

Xem toàn bộ nội dung bài viết ᛨ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 16/01/2023