Thực trạng nhiễm HIV-STI, một số yếu tố liên quan và hiệu quả can thiệp dự phòng ở người dân tộc Dao tại 3 xã của tỉnh Yên Bái, 2006-2012 - 19


- Tỷ lệ luôn sử dụng BCS khi QHTD với các loại bạn tình tăng đặc biệt với nhóm thanh thiếu niên 15-24 tuổi (CSHQ: 103%, p<0,05).

- Tỷ lệ thanh thiếu niên đồng bào Dao tự báo cáo các triệu chứng như viêm loét hoặc có tiết dịch bất thường tại bộ phận sinh dục giảm (CSHQ: 60%, p<0,05). Tỷ lệ mắc giang mai trong nhóm thanh thiếu niên giảm (CSHQ: 48%, p<0,05).

- Tỷ lệ sử dụng ma túy trong nhóm người dân tộc Dao vẫn duy trì ở mức thấp (1,4%) và không có trường hợp tiêm chích ma túy.

- Duy trì không có trường hợp nhiễm HIV nào trong được phát hiện tại địa bàn nghiên cứu.


CHƯƠNG 6 KHUYẾN NGHỊ‌

Dựa trên các kết quả nghiên cứu trong hai vòng điều ra năm 2006 và 2012 và kết quả đạt được trong quá trình can thiệp, chúng tôi đưa ra một số khuyến nghị về nội dung chương trình can thiệp dự phòng nhiễm HIV/STIs cho đồng bào dân tộc Dao như sau:

- Truyền thông: gồm các hoạt động truyền thông trực tiếp, gián tiếp và truyền thông sự kiện trong đó tập trung cho truyền thông trực tiếp bằng tiếng Dao và truyền thông sự kiện với các hội thi văn hóa văn nghệ.

- Tư vấn xét nghiệm tự nguyện bao gồm hoạt động tư vấn xét nghiệm tự nguyện cố định và lưu động.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 160 trang tài liệu này.

- Khám và quản lý các nhiễm trùng STI gồm hoạt động khám, tư vấn, truyền thông dự phòng lây nhiễm các nhiễm trùng STI và điều trị các triệu chứng nhiễm trùng STI.

- Cấp phát BCS bao gồm phát BCS tại phòng TVXNTN, phòng khám STI và cấp phát qua hoạt động của hội nông dân, hội phụ nữ, đoàn thanh niên.

Thực trạng nhiễm HIV-STI, một số yếu tố liên quan và hiệu quả can thiệp dự phòng ở người dân tộc Dao tại 3 xã của tỉnh Yên Bái, 2006-2012 - 19

- Tổ chức thực hiện: các hoạt động can thiệp cần dựa trên hệ thống y tế cơ sở, duy trì sự tham gia của các ban ngành, đoàn thể tại địa phương và tăng cường hoạt động giám sát theo dõi đánh giá.


DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ‌

1. Trần Đại Quang, Nguyễn Anh Tuấn, Nguyễn Trần Hiển (2012), Nguy cơ nhiễm giang mai qua hành vi quan hệ tình dục ở nhóm đồng bào dân tộc Dao 15-49 tuổi tại tỉnh Yên Bái, Tạp chí Y học Dự phòng, tập XXII, số 8(135), trang 60-67.

2. Trần Đại Quang, Nguyễn Anh Tuấn, Nguyễn Trần Hiển (2013), Tổng quan nghiên cứu về thực trạng nhiễm HIV/AIDS trong nhóm dân tộc thiểu số tại Việt Nam và trên thế giới, Tạp chí Y học Dự phòng, tập XXII, số 7(143), trang 48-51.

3. Trần Đại Quang, Nguyễn Anh Tuấn, Nguyễn Trần Hiển (2013), Tổng quan nghiên cứu về nguy cơ nhiễm HIV/AIDS trong nhóm dân tộc thiểu số tại Việt Nam và trên thế giới, Tạp chí Y học Dự phòng, tập XXIII, số 7(143), trang 52-55.

4. Trần Đại Quang, Trần Minh Hoàng, Phạm Đức Mạnh, Nguyễn Anh Tuấn, Nguyễn Trần Hiển (2014), Hiệu quả can thiệp cộng đồng trong nhóm dân tộc Dao tại Văn Chấn, Yên Bái về HIV và các bệnh lây truyền qua đường tình dục, 2006- 2012, Tạp chí Y học Dự phòng, tập XXIV, số 10 (159), trang 108-115.


TÀI LIỆU THAM KHẢO‌

TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT

1. Đào Thị Minh An và các cộng sự. (2013), "Hoạt động của dịch vụ tư vấn xét nghiệm HIV tự nguyện tỉnh Sơn La 2012", Tạp chí Y học Thực hành. 889-890, tr. 4.

2. Bộ Y tế (2000), Quyết định số 1418/2000/QĐ-BYT về việc ban hành thường quy giám sát HIV/AIDS tại Việt Nam, chủ biên, Hà Nội.

3. Bộ Y tế (2000), Quyết định số 3052/2000/QĐ-BYT về việc ban hành tiêu chuẩn phòng xét nghiệm được phép khẳng định các trường hợp HIV dương tính, chủ biên, Hà Nội.

4. Bộ Y tế (2004), Chiến lược Quốc gia phòng chống HIV/AIDS ở Việt Nam đến năm 2010 và tầm nhìn 2020, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.

5. Bộ Y tế (2006), Kết quả chương trình giám sát kết hợp hành vi và các chỉ số sinh học HIV/STI (IBBS) tại Việt Nam 2005-2006.

6. Bộ Y tế (2006), "Tỷ lệ nhiễm HIV, giang mai và các hành vi nguy cơ lây nhiễm HIV trong một số nhóm đồng bào dân tộc thiểu số tại Việt Nam".

7. Bộ Y tế (2010), Báo cáo 20 năm hoạt động phòng, chống HIV/AIDS.

8. Bộ Y tế (2010), "Các công trình nghiên cứu khoa học về HIV/AIDS giai đoạn 2006-2010", Tạp chí Y học Thực hành 742-743.

9. Bộ Y tế (2012), Chiến lược Quốc gia Phòng, chống HIV/AIDS đến năm 2020 và tầm nhìn 2030 (kèm theo Quyết định số 608/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ). chủ biên.

10. Bộ Y tế (2012), Thông tư số 09/2012/BYT-YT hướng dẫn giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục, chủ biên, Hà Nội.

11. Bộ Y tế (2013), Báo cáo kết quả hoạt động phòng, chống HIV/AIDS năm 2012 và định hướng kế hoạch năm 2013.

12. Bộ Y tế (2013), Thông tư số 15/2013/BYT-YT hướng dẫn đảm bảo chất lượng thực hiện kỹ thuật xét nghiệm HIV, chủ biên, Hà Nội.


13. Bộ Y tế, Tổ chức Y tế Thế giới và Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương (2005), Báo cáo điều tra hành vi tỷ lệ nhiễm HIV, giang mai và chlamydia trong các nhóm nguy cơ cao tại tỉnh Khánh Hòa, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.

14. Bộ Y tế (2005), Điều tra quốc gia về vi thành niên và thanh niên Việt Nam - SAVY.

15. Bộ Y tế, Cục Phòng chống HIV/AIDS Việt Nam (2010), Báo cáo tổng kết 5 năm (2005-2009) công tác phòng chống HIV/AIDS, Hà Nội.

16. Bộ y tế, Cục Phòng chống HIV/AIDS Việt Nam, Đại học Y tế công cộng (2008), Chương trình phòng chống HIV/AIDS tại Việt Nam, NXB Y học, Hà Nội.

17. Chính phủ (2011), Nghị đinh 05/NĐ-CP về công tác dân tộc, chủ biên.

18. Chương trình phát triển liên hiệp quốc tại Việt Nam (2005), Một cái nhìn tổng quan về phát triển con người - Các dữ liệu cơ bản về Việt Nam.

19. Chương trình phát triển liên hiệp quốc tại Việt Nam (2012), Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012-2015.

20. Cục Phòng chống HIV/AIDS Việt Nam (2009), Ước tính và dự báo nhiễm HIV/AIDS tại Việt Nam năm 2007 - 2012, Hà Nội.

21. Cục Phòng chống HIV/AIDS Việt Nam (2014), Báo cáo Tổng kết công tác phòng, chống HIV/AIDS năm 2013 và định hướng kế hoạch năm 2014, Hà Nội.

22. Cục Phòng chống HIV/AIDS Việt Nam và các cộng sự. (2011), Đánh giá tác động dịch tễ của các chương trình giảm hại về HIV tại Việt Nam.

23. Phan Hữu Dật (1972), Cơ sở Dân tộc học, NXB Đại học và Trung học chuyên nghiệp, Hà Nội.

24. Phan Hữu Dật và các tác giả (2001), Mấy vấn đề lý luận và thực tiễn cấp bách liên quan đến mối quan hệ dân tộc hiện nay, NXB. Chính trị Quốc gia, Hà Nội.


25. Khổng Diễn (1995), Dân số và dân số tộc người ở Việt Nam, NXB. Khoa học xã hội, Hà Nội.

26. Dự án phòng chống HIV/AIDS khu vực châu Á tại Việt Nam - HAARP (2013), Đánh giá hiệu quả can thiệp giảm tác hại dự phòng lây nhiễm HIV tại cộng đồng giai đoạn 2010–2013, Hà Nội.

27. Dự án phòng chống HIV/AIDS tại Việt Nam (2007), Tài liệu "Khung chính sách dân tộc thiểu số về phòng chống HIV/AIDS".

28. Dự án phòng chống HIV/AIDS tại Việt Nam và Trường đại học Y tế công cộng (2012), Báo cáo đánh giá mô hình thí điểm tư vấn, xét nghiệm HIV tự nguyện lưu động tại huyện Quan Hóa và Mường Lát tỉnh Thanh Hóa từ 2009-2012, Hà Nội.

29. Dự án phòng chống HIV/AIDS tại Việt Nam do Ngân hàng Thế giới tài trợ tỉnh Thanh Hóa (2009), Báo cáo tổng kết 4 năm thực hiện dự án giai đoạn 2006 – 2009 và định hướng triển khai kế hoạch giai đoạn 2010 - 2012, Thanh Hóa.

30. Dự án phòng chống HIV/AIDS tại Việt Nam do Ngân hàng Thế giới tài trợ tỉnh Thanh Hóa (2011), Báo cáo Hội nghị tổng kết dự án giai đoạn 2010 – 2012, Thanh Hóa.

31. Dự án phòng chống HIV/AIDS tại Việt Nam do WB&DFID tài trợ (2013), Báo cáo kết quả đánh giá kiến thức, thái độ, hành vi và hiệu quả can thiệp giảm thiểu nguy cơ lây nhiễm HIV trong một số nhóm đồng bào dân tộc thiểu số 15-49 tuổi tại Việt Nam, giai đoạn 2006-2012, Hà Nội.

32. Dự án phòng chống HIV/AIDS tại Yên Bái (2009), Điều tra lồng ghép các chỉ số hành vi và sinh học HIV/STI tại Yên Bái, truy cập ngày, tại trang.

33. Mạc Đường (1997), Dân tộc học và vấn đề xác định thành phần dân tộc (lý thuyết - nghiên cứu - tư liệu), NXB. Khoa học xã hội, Hà Nội.

34. Lê Thị Mỹ Hạnh, Nguyễn Ngọc Linh và Nguyễn Thị Thanh Trang (2013), "Đánh giá kiến thức, thái độ và thực hành phòng chống HIV/AIDS


trên người dân 15-49 tuổi ở tỉnh Long An năm 2012", Tạp chí Y học Thực hành. 889-890, tr. 4.

35. Đoàn Chí Hiền, Trần Thị Ngọc và Nguyễn Lê Tâm (2009), "Nghiên cứu kiến thức và một số yếu tố nguy cơ lây nhiễm HIV ở khách hàng đến phòng tư vấn, xét nghiệm HIV tự nguyện tại trung tâm phòng chống HIV/AIDS Thừa Thiên-Huế năm 2009".

36. Vũ Văn Hoàn và Lê Lan Hương (2006), Kiến thức, thái độ, thực hành phòng chống các bệnh LTQĐTD và HIV/AIDS của thanh thiếu niên dân tộc Thái tại xã Tông Lạnh, huyện Thuận Châu tỉnh Sơn La năm 2006, Trường Đại học Y tế Công cộng Hà Nội, Hà Nội.

37. Đàm Quốc Hương, Nguyễn Qúy Thái và Trần Văn Tiến (2013), "Tỷ lệ, đặc điểm nhiễm HIV và hành vi nguy cơ ở người nghiện chích ma túy tại Cao Bằng năm 2009", Tạp chí Y học Thực hành. 889-890, tr. 4.

38. Phan Thị Thu Hương, Nguyễn Thanh Long và Nguyễn Bá Cẩn (2010), "Tỷ lệ nhiễm HIV, Giang mai và các hành vi nguy cơ lây nhiễm HIV trong nhóm đồng bào dân tộc Thái tỉnh Thanh Hóa", Tạp chí y học thực hành. 742+743, tr. 6.

39. Bromley I.V. (1973), Tộc người và Dân tộc học, Maxcơva.

40. Stalin J.V. (1957), Chủ nghĩa Mác và vấn đề dân tộc, NXB. Sự thật, Hà Nội.

41. Đặng Cảnh Khanh và Lê Xuân Hoàng (2000), "Nhận thức và hành vi của nhóm thanh niên nông thôn ra các thành phố lớn kiếm sống theo thời vụ về nguy cơ lây nhiễm HIV/AIDS", Tạp chí Y học thực hành - Kỷ yếu Công trình nghiên cứu khoa học về HIV/AIDS 1997-1999, tr. 6.

42. Nguyễn Thanh Long và các cộng sự. (2010), "Kiến thức, thái độ và hành vi liên quan đến HIV/AIDS của người NCMT tại 7 tỉnh/thành phố Việt Nam sau 5 năm triển khai hoạt động can thiệp", Tạp chí Y học thực hành. 742-743, tr. 5.


43. Nguyễn Thanh Long và Nguyễn Văn Kỳ (2013), "Kiến thức, thái độ và hành vi phòng, chống HIV/AIDS trong nhóm đồng bào dân tộc H’Mông ở Lai Châu (2006-2012)", Tạp chí Y học Thực hành 3(858).

44. Nguyễn Thanh Long và Cộng sự (2007), "Nghiên cứu kiến thức, thái độ hành vi và tỷ lệ hiện nhiễm HIV trong nhóm đồng bào Khmer tại Kiên Giang, An Giang và Hậu Giang năm 2007", Tạp chí Nghiên cứu y học - Đại học Y Hà Nội. 59, tr. 6.

45. Nguyễn Thanh Long và Cộng sự (2008), "Hành vi nguy cơ và tỷ lệ nhiễm HIV, Giang mai trong nhóm đồng bào H’mông tại Lai Châu", Tạp chí Y học Việt Nam. 349, tr. 7.

46. Trương Tấn Minh, Trần Văn Tin và Nguyễn Vũ Quốc Bình (2010), "Đánh giá kiến thức, thái độ và hành vi về phòng chống HIV/AIDS trên người dân 15-49 tuổi tại Khánh Hòa", Các công trình nghiên cứu khoa học về HIV/AIDS.

47. Khưu Văn Nghĩa và các cộng sự. (2013), "Các yếu tố liên quan đến xét nghiệm HIV trên nam giới Khơ Me và Hoa Nùng ở Việt Nam", Tạp chí Y học Thực hành. 889-890, tr. 6.

48. Nguyễn Trọng Nhân và Đinh Công Thức (2013), "Khảo sát kiến thức, thái độ, thực hành về phòng chống HIV/AIDS của người dân xã Mỹ Khánh, huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ 2012", Tạp chí Y học Thực hành. 889-890, tr. 3.

49. Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (1978), Các dân tộc ít người ở Việt Nam, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội.

50. Bế Thị Phoi, Nguyễn Qúy Thái và Trần Văn Tiến (2013), "Thực trạng hôn nhân, gia đình của người nhiễm HIV/AIDS ở huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng", Tạp chí Y học Thực hành. 889-890, tr. 3.

51. Hoàng Huy Phương, Lê Hoàng Nam và Tạ Thị Lan Hương (2009), Đánh giá kiến thức, thái độ, thực hành về phòng chống HIV/AIDS của người dân từ 15 – 49 tuổi ở huyện Hoa Lư và thành phố Ninh Nình.

Xem toàn bộ nội dung bài viết ᛨ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 05/11/2022