Phối hợp với Sở kế hoạch và đầu tư rà soát, bảo đảm các doanh nghiệp đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải đăng ký kê khai nộp thuế đầy đủ và đúng quy định của Luật thuế GTGT. Thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra trước và sau khi hoàn thuế, rà soát và phân loại các cơ sở sản xuất, kinh doanh và doanh nghiệp. Trước mắt, tập trung trọng điểm đến các đơn vị kinh doanh hàng nông sản, thủy sản xuất khẩu. Nếu phát hiện doanh nghiệp có dấu hiệu vi phạm phải chuyển ngay cho các cơ quan bảo vệ pháp luật điều tra xử lý. Cục thuế cũng có trách nhiệm huấn luyện nghiệp vụ, nâng cao trình độ cho các cán bộ thuế và cả các đối tượng nộp thuế.
2. Cục hải quan
Các cục hải quan phải quán triệt, nâng cao tinh thần trách nhiệm cho các cán bộ, công chức thực hiện pháp luật, không tiếp tay cho kẻ xấu. Tăng cường kiểm tra hàng hóa xuất khẩu. Đặc biệt phải nghiêm khắc xử lý các cán bộ có những biểu hiện tiêu cực để làm gương cho cán bộ toàn ngành.
3. Sở kế hoạch đầu tư
Các sở kế hoạch đầu tư phải tăng cường kiểm tra và quản lý việc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đẩy lùi nạn thành lập doanh nghiệp “ma” để mua bán trái phép hóa đơn thuế GTGT. Các trường hợp có nhiều dấu hiệu nghi vấn cần phải làm rõ lý lịch nhân thân các thành viên góp vốn, trụ sở văn phòng, tài sản và vốn đầu tư cho doanh nghiệp. Có kế hoạch cử cán bộ đến giám sát, điều tra hoạt động của các doanh nghiệp để triệt để xóa bỏ tình trạng lập doanh nghiệp “ma”.
4. Công an thành phố
Cần phối hợp chặt chẽ với cơ quan Thuế, Hải quan để phát hiện và ngăn chặn kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật về thuế GTGT. Khi phát hiện các doanh nghiệp có dấu hiệu vi phạm cần khẩn trương điều tra làm rõ để xử lý kịp thời trước khi hết thời hạn được phép xử lý và tránh tình trạng doanh nghiệp “biến mất”.
5. Viện kiểm sát nhân dân, tòa án nhân dân
Phối hợp chặt chẽ với cơ quan thuế, cơ quan công an điều tra xác minh, truy tố, xét xử kịp thời, nghiêm minh các vụ việc gian lận, trốn thuế. Các trường hợp vi phạm pháp luật có kết luận của cơ quan điều tra phải được xem xét khẩn trương, kịp thời truy tố trước pháp luật.
6. Chi nhánh ngân hàng nhà nước
Hướng dẫn các ngân hàng thương mại trên địa bàn mở rộng hình thức thanh toán qua tài khoản ngân hàng, tạo điều kiện thuận lợi cho thanh toán hàng hóa xuất nhập khẩu hướng tới bắt buộc tất cả các doanh nghiệp đều phải thanh toán qua ngân hàng.
7. Ủy ban nhân dân các quận, huyện
Phối hợp với cục thuế tăng cường chỉ đạo và giám sát hoạt động của chi cục thuế quận, huyện thực hiện tốt các chức năng nhiệm vụ được giao.
8. Các cơ quan tuyên truyền
Sở văn hóa thông tin phối hợp công tác phổ biến giáo dục pháp luật. Phối hợp với các cơ quan thông tin đại chúng để tuyên truyền rộng rãi và mạnh mẽ sâu rộng. Trong thời gian tới, các cơ quan tuyên truyền cũng phải phối hợp với Bộ giáo dục và đào tạo để đưa giáo dục pháp luật thuế vào chương trình học phổ thông nhằm rèn luyện ý thức tuân thủ pháp luật cho học sinh, những người chủ trong tương lai. Đặc biệt tuyên truyền, giáo dục khuyến khích các công dân lấy hóa đơn khi mua hàng vì quyền lợi và trách nhiệm của chính mình.
Tiểu kết
Trên đây, người viết đưa ra một số giải pháp để nâng cao hiệu quả quản lý thuế nói chung và thuế GTGT nói riêng. Ngoài ra còn có thể áp dụng rất nhiều phương pháp khác để tăng cường quản lý thuế. Tuy rằng trên phân tích lý thuyết thì các phương pháp này rất hiệu quả, nhưng điều quyết định cuối cùng là công tác triển khai và thực hiện. Tuy nhiên ở Việt Nam, thường là khâu triển khai thực hiện
rất kém vì công tác dự đoán tác động của chính sách rất yếu nên không lường hết được các phản ứng đa chiều của dư luận xã hội, do đó mà cũng không có phương án dự phòng để giải quyết. Do đó để có thể thực hiện tốt các giải pháp này, trước hết các cán bộ thuế phải được nâng cao trình độ, tăng cường hiểu biết và đẩy mạnh công tác dự đoán tác động của chính sách.
KẾT LUẬN
Thuế GTGT, tự thân nó là một sắc thuế rất tiến bộ và có nhiều ưu điểm như đã giới thiệu với độc giả. Tuy nhiên, cơ sở hạ tầng cần phải phù hợp và tương thích với kiến trúc thượng tầng. Khi cơ sở hạ tầng chưa được chuẩn bị sẵn sàng thì việc áp dụng một kiến trúc thượng tầng hiện đại chỉ càng làm cho hệ thống trở nên lỏng lẻo, thiếu bền vững. Việc áp dụng Luật thuế GTGT ở Việt Nam cũng vậy, để có thể áp dụng thành công sắc thuế này, trước tiên Việt Nam phải đào tạo được một đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn nghiệp vụ và đảm bảo về cả số lượng, tuyên truyền cho các đối tượng nộp thuế về quyền lợi và nghĩa vụ của việc nộp thuế. Về cơ sở hạ tầng cũng phải được đáp ứng đầy đủ mà quan trọng nhất là các phương tiện công nghệ thông tin phục vụ cho công tác quản lý dữ liệu (máy tính kết nối mạng internet). Khi đã được chuẩn bị về nhân lực, cơ sở hạ tầng và ý thức của người dân đã được cải thiện, chắc chắn thuế GTGT sẽ phát huy được vai trò quan trọng của nó trong nền kinh tế Việt Nam. Đặc biệt là trong tình hình hiện nay khi Việt Nam đang chuẩn bị những thủ tục cuối cùng để gia nhập vào Tổ chức thương mại thế giới WTO thì vai trò của thuế GTGT lại càng trở nên quan trọng vì thuế nhập khẩu sẽ giảm xuống theo lộ trình cắt giảm thuế mà WTO quy định đối với các thành viên. Do đó mà thuế giá trị gia tăng sẽ phải đảm nhận vai trò quan trọng hơn trong hệ thống thuế Việt Nam.
Khi thực hiện khóa luận tốt nghiệp này, người viết rất hy vọng có thể đóng góp được một số ý kiến để các nhà làm chính sách có thể đưa ra những giải pháp hữu hiệu nâng cao hiệu quả trong quản lý thuế ở Việt Nam. Tuy nhiên do thời gian và điều kiện nghiên cứu còn hạn chế nên bài viết này còn rất nhiều thiếu sót. Rất mong các độc giả đóng góp ý kiến để người viết có được một công trình nghiên cứu tốt hơn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ luật hình sự 2001, Nhà xuất bản chính trị quốc gia (22), (23), (24)
2. Luật doanh nghiệp 2005, Nhà xuất bản chính trị quốc gia (21)
3. Luật thuế GTGT sửa đổi, bổ sung năm 2003, Nhà xuất bản chính trị quốc gia (2), (4), (20)
4. PGS-TS.Nguyễn Văn Công 2005 Kế toán doanh nghiệp - Lý thuyết, bài tập mẫu và bài giải, Nhà xuất bản tài chính
5. GS-TS. Bùi Xuân Lưu, TS.Nguyễn Hữu Khải, ThS.Nguyễn Xuân Nữ 2003 Giáo trình thuế và hệ thống thuế ở Việt Nam, Nhà xuất bản giáo dục
6. TS.Võ Văn Nhị 2004 Hướng dẫn thực hành kế toán doanh nghiệp- Kế toán thuế GTGT, thuế thu nhập doanh nghiệp, Nhà xuất bản giáo dục (5)
7. Tổng cục thuế 2005 Cẩm nang nghiệp vụ về hoá đơn chứng từ thuế , Nhà xuất bản thống kê (3)
8. Viện kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh Kỷ yếu hội thảo khoa học - Gian lận trong khấu trừ thuế, hoàn thuế và hướng hoàn thiện thuế GTGT trong tiến trình hội nhập AFTA (CEPT) - Tháng 1/2003 (6), (7), (19), (25), (26)
9. http://www.congan.com.vn/dacsan/main_detail_print.php?a=art05390 (16)
10. http://www.ctu.edu.vn/coursewares/luat/thue/bai6.htm (1)
11. http://www.haiquan.hochiminhcity.gov.vn/Portals/0/data/_kiemsoathaiquan/_kie msoathaiquan/20061003_chonghanhvixuatkhong.htm (17)
12. http://www.hanoimoi.com.vn/vn/12/55515/ (10)
13. http://www.mof.gov.vn/Default.aspx?tabid=612&ItemID=26260 (27)
14. http://www.music.easyvn.com/news/trangchu/?act=view&id=/Vietnam/Phap- luat/2002/05/3B9BBBB9/ (11)
15. http://www.thanhnien.com.vn/news/default.aspx?aspxerrorpath=/News/Story.aspx (12)
16. http://www.thanhnien.com.vn/Phapluat/2005/10/14/125537.tno (13)
17. http://www.tuoitre.com.vn/Tianyon/Index.aspx?ArticleID=105131&ChannelID
=6 (8)
18. http://www.vietnamnet.vn/kinhte/2004/07/173584/ (18)
19. http://www.vnexpress.net/vietnam/phap-luat/2002/08/3b9bf8ee/ (14)
20. http://www.vnexpress.net/Vietnam/Phap-luat/2003/08/3B9CB069/ (9)
21. http://vnexpress.net/Vietnam/Phap-luat/2004/11/3B9D90C4/ (15)
PHỤ LỤC
Đơn vị bán hàng:.................................................................................................................... Địa chỉ:..........................................................Số tài khoản:.................................................... Điện thoại:.....................................................MS:.................................................................. | |||||
Họ tên người mua hàng:......................................................................................................... Đơn vị :................................................................................................................................... Địa chỉ:..........................................................Số tài khoản:.................................................... Hình thức thanh toán:....................................MS:.................................................................. | |||||
STT | Tên hàng hoá, dịch vụ | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
A | B | C | 1 | 2 | 3=1x2 |
Cộng tiền hàng:.............................................................. | |||||
ThuÕ suÊt GTGT:.................% TiÒn thuÕ GTGT:.......................................................... | |||||
Tổng cộng tiền thanh toán:........................................... | |||||
Số tiền viết bằng chữ:............................................................................................................. |
Có thể bạn quan tâm!
-
Ý Thức Chấp Hành Pháp Luật Của Các Doanh Nghiệp Còn Kém
-
Thu Hẹp Các Trường Hợp Được Hoàn Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Hàng Hóa Xuất Khẩu
-
Xác Định Nhân Thân Của Người Xin Giấy Phép Thành Lập Doanh Nghiệp
-
Thực trạng kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng ở Việt Nam hiện nay. Nguyên nhân và giải pháp - 13
-
Thực trạng kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng ở Việt Nam hiện nay. Nguyên nhân và giải pháp - 14
Xem toàn bộ 119 trang tài liệu này.
Người mua hàng
(ký, ghi rõ họ, tên)
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ, tên)
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Liên 1: Lưu
Liờn 2: Giao khỏch hàng Liên 3: Dùng thanh toán
Hóa đơn GTGT mẫu 01GTKT-3LN là loại hóa đơn sử dụng cho các tổ chức, cá nhân tính theo phương pháp khấu trừ, bán lẻ hàng hóa, dịch vụ với số lượng nhỏ.
Đơn vị bán hàng:.................................................................................................................... Địa chỉ:..........................................................Mã số:............................................................. | |||||
Họ tên người mua hàng:......................................................................................................... Hình thức thanh toán:....................................Mã số:.............................................................. | |||||
STT | Tên hàng hoá, dịch vụ | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
A | B | C | 1 | 2 | 3=1x2 |
Cộng tiền hàng:....................................................... | |||||
ThuÕ suÊt GTGT:.................% TiÒn thuÕ GTGT:.......................................................... | |||||
Tổng cộng tiền thanh toán:........................................... | |||||
Số tiền viết bằng chữ:............................................................................................................. | |||||
Người mua hàng Người bán hàng (ký, ghi rõ họ, tên) (ký, ghi rõ họ, tên) Liên 1: Lưu Liên 2: Giao khách hàng |
Mẫu số 02 GTGT – 2LN được dùng trong các doanh nghiệp sử dụng phương pháp trực tiếp.
Họ tên người mua hàng:………… Hình thức thanh toán:……………………Mã số: | |||||
STT | Tên hàng hoá dịch vụ | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
A | B | C | 1 | 2 | 3=1x2 |
Cộng tiền bán hàng hoá, dịch vụ:……………………….. | |||||
Số tiền viết bằng chữ: ………………………………. | |||||
Người mua hàng Người bán hàng (ký, ghi rõ họ, tên) (ký, ghi rõ họ, tên) |
s