BÀI SỐ 03: PHAY THANH RĂNG (TIẾP)
3.2. Phay thanh răng nghiêng
Thời gian thực hiện: 6 tiết Tên bài học trước:
...................................................
Thực hiện từ ngày..................... đến ngày ....................................
I. Phương tiện và trang thiết bị dạy học
1.1. Phương tiện dạy học
Giáo án, đề cương, phấn bảng, máy chiếu, bản vẽ, ...
1.2. Trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu
Tên và các thông số kỹ thuật của thiết bị, dụng cụ; nguyên, nhiên vật liệu tiêu hao | Đơn vị | SL | Ghi chú | Bổ sung | |
1 | Thiết bị | ||||
Máy phay vạn năng 6X332B | Cái | 10 | Sử dụng tiếp | ||
Ê tô máy phay | Cái | 10 | Sử dụng tiếp | ||
Phụ tùng theo máy phay | Bộ | 10 | Sử dụng tiếp | ||
2 | Dụng cụ | ||||
Đồng hồ so + giá đỡ | Bộ | 02 | Sử dụng tiếp | ||
Thước cặp 1/50, L=200 | Cái | 10 | Sử dụng tiếp | ||
Bộ cờ lê từ 8÷24mm | Bộ | 02 | Sử dụng tiếp | ||
Thước lá 200 | Cái | 02 | Sử dụng tiếp | ||
Dưỡng Kiểm tra thanh răng m=2; m=2.5 | Cái | 02 | Sử dụng tiếp | ||
3 | Nguyên, vật liệu (cho 01 SV) | ||||
Phôi thép dạng hộp 100x30x25 | Cái | 01 | Hủy | ||
Dao phay đĩa mô đun m=2 (bộ 8 con) chọn dao số 8 trong bộ dao | Con | 01 | Sử dụng tiếp | ||
Dầu HD50 | Lít | 01 | Hủy | ||
4 | Khác |
Có thể bạn quan tâm!
- Thực hành phay bào nâng cao - 2
- Sơ Đồ Bào Tinh Chốt V Bên Trái Bước 5: Bào Thô Và Bào Tinh Chốt V Bên Phải
- Phương Tiện Và Trang Thiết Bị Dạy Học
- Phương Tiện Và Trang Thiết Bị Dạy Học
- Sơ Đồ Lắp Cầu Bánh Răng Vi Sai
- Điều Chỉnh Độ Đồng Tâm Ụ Trước Và Ụ Sau Đầu Phân Độ
Xem toàn bộ 107 trang tài liệu này.
II. Thực hiện bài học
2.1. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này, SV có khả năng:
+ Về kiến thức
- Tính toán được các thông số cơ bản của thanh răng nghiêng
- Chọn được dao phay mô đun và số dao đúng để phay thanh răng nghiêng
+ Về kỹ năng
Gá được dao và điều chỉnh máy để phay chi tiết thanh răng nghiêng đạt yêu cầu kỹ thuật.
+ Về thái độ
- Nghiêm túc, tự giác trong quá trình học tập.
- Đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường.
2.2. Nội dung bài học
Thanh răng dùng để biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến và ngược lại. Đối với thanh răng nghiêng chuyền động ăn khớp với bánh răng trụ răng nghiêng.
2.2.1. Yêu cầu kỹ thuật của thanh răng nghiêng
a
hf
h
ha
Hình 3.4: Chi tiết thanh răng nghiêng
- Đảm bảo độ chính xác các kích thước:
+ Bước răng chính xác cấp 10÷9
+ Chiều cao răng chính xác cấp 11÷10
- Đảm bảo độ chính xác prôfin răng.
- Độ chính xác góc nghiêng răng thanh răng
- Đảm bảo độ nhám sườn răng Ra = 2,5 mm.
- Các răng trên toàn bộ chiều dài thanh răng đều nhau.
2.2.2. Các thông số cơ bản của thanh răng nghiêng
a. Môđun m: Thông số chính đặc trưng cho kích thước của thanh răng hay bánh răng.
Trên mỗi con dao phay đĩa mô đun trong bộ dao đều có ghi mô đun m
b. Góc nghiêng của răng thanh răng: α
c. Bước răng Po:
Đối với thanh răng nghiêng:
P .m
o cos
Khi phay thanh răng nghiêng ta quay tay quay dịch dao từ rãnh răng này sang rãnh răng kế tiếp bằng bước Po chỉ khi bàn máy quay đi một góc α trong mặt phẳng nằm ngang, còn đường tâm của chi tiết phải song song với đường tâm của bàn máy.
Nếu bàn máy không quay mà đường tâm của chi tiết vẫn xoay đi một góc bằng góc nghiêng của răng thì ta điều chỉnh theo bước P = п.m như phay thanh răng thẳng.
d. Chiều dày răng a:
Răng nghiêng
a Po
2
e. Chiều cao răng h:
ha = m
hf = 1,25m
h = ha + hf = m +1,25m = 2,25m
f. Góc đỉnh răng α:
α=40°
2.2.3. Dao phay thanh răng nghiêng.
Thường dao phay thanh răng là con dao số lớn nhất trong bộ dao phay đĩa mô đun.
Chọn dao phay thanh răng nghiêng tương tự như dao phay thanh răng răng thẳng.
2.2.4. Phương pháp phay thanh răng nghiêng trên máy phay vạn năng
Phay thanh răng nghiêng trên máy phay vạn năng thường sử dụng 2 phương pháp phay tương tự như phay thanh răng thẳng:
a. Điều chỉnh bước răng theo du xích máy
Điều chỉnh vành du xích trên tay quay máy phay để đảm bảo bước răng khi gia công thanh răng có chiều dài ngắn và có độ chính xác thấp. Sau khi cắt xong một rãnh răng, sử dụng du xích trên tay quay máy phay để điều chỉnh kích thước bước răng P để gia công rãnh răng thứ hai, làm tương tự cho tới khi cắt hết chiều dài phôi.
Hạn chế của phương pháp này là không gia công những thanh răng dài được (do hành trình ngang hạn chế và chiều dài trục dao ngắn)
b. Điều chỉnh bước răng bằng đầu phân độ
Lượng dịch chuyển của bàn máy khi chuyển gia công từ rãnh này sang rãnh khác giữa các răng thẳng của thanh răng bằng bước Po (đo song song với trục của thanh răng). Để thực hiện lượng dịch chuyển của bàn máy theo bước răng Po bằng quay tay tay quay đầu phân độ thông qua cặp bánh răng nối từ trục đầu phân độ đến trục vít me chạy dao dọc bàn máy.
Tính cặp bánh răng lắp cầu vi sai
Khi phay thanh răng nghiêng:
i N.P N..m a c
T.n T.n b d
Trong đó:
- Po: bước răng thanh răng nghiêng
- N: đặc tính đầu phân độ N = 40
- T: bước răng trục vít me chạy dao dọc bàn máy
- n: số vòng quay tay quay đầu phân độ
Từ i ta tính được bốn bánh răng a,b,c,d như công thức trên
- Bánh răng a lắp chặt trục chính đầu chia độ vạn năng
- Bánh răng d lắp chặt trục vít me chạy dao dọc bàn máy
- Bánh răng b, c lắp vào trục trung gian như hình vẽ dưới đây
Chú ý: Khi thực hiện tính toán ta chọn quay tay quay đầu chia độ một vòng hay hai vòng .v.v thì khi lắp cầu bánh răng vi sai xong quá trình phay mỗi rãnh răng của thanh răng thẳng ta quay tay quay đầu chia
độ đúng với số vòng tay quay đã
chọn để tính toán. Trục chính đầu phân độ
Trục vít me bàn máy
Hình 3.5: Sơ đồ lắp cầu bánh răng
2.2.5. Trình tự thực hiện
Bước 1: Tính các thông số của thanh răng
Khi tính toán các thông số phụ thược mào mô đun thanh răng
Bước 2: Chọn dao
Dao phay mô đun số 8 trong bộ 8 con hoặc dao mô đun số 15 trong bộ 15 con
Bước 3: Tính chế độ cắt
Chiều sâu cắt t = h với m < 6
t chia làm hai lần cắt với m > 6
Bước 4: Gá đồ gá, gá phôi lên máy
Gá tương tự như khi phay thanh răng thẳng, sau đó ta nới lỏng vít hãm giữa đế ê tô và thân ê tô quay thân ê tô mang phôi đi một góc bằng góc nghiêng thanh răng α.
Bước 5: Gá dao
- Xác định chính xác vị trí của dao trên trục gá
- Kiểm tra độ đảo của dao
Bước 6: Điều chỉnh máy
Lấy chiều sâu cắt cắt rãnh răng thứ nhất sau đó lùi dao về vị trí ban đầu dịch chuyển bàn máy bước P hay bước Po để cắt rãnh răng tiếp theo.
Khi phay thanh răng nghiêng ta quay tay quay dịch dao từ rãnh răng này sang rãnh răng kế tiếp bằng bước Po chỉ khi bàn máy quay đi một góc α trong mặt phẳng nằm ngang, còn đường tâm của chi tiết phải song song với đường tâm của bàn máy. Ví dụ cắt trên máy phay 6P82 có chức năng xoay bàn máy.
Nếu bàn máy không quay mà đường tâm của chi tiết vẫn xoay đi một góc bằng góc nghiêng của răng thì ta điều chỉnh theo bước P = п.m như phay thanh răng thẳng. Ví dụ gá phôi trên ê tô để phay trên máy 6X332B.
Làm tương tự cho đến khi hết chiều dài phôi.
Trường hợp mô đun lớn hơn 6 lấy chiều sâu lát thứ nhất = 2/3 chiều sâu rãnh cắt hết các rãnh răng sau đó lùi về vị trí ban đầu lấy chiều sâu cắt lần hai đủ bằng chiều sâu rãnh răng cắt lại các rãnh răng lần thứ hai.
2.2.6. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân, cách phòng ngừa
Dạng sai hỏng | Nguyên nhân | Cách phòng ngừa | ||||
1 | Prôfin rãnh răng sai | - Chọn mô đun dao sai - Chọn số dao trong bộ dao không đúng | - Chọn đúng mô đun dao - Chọn đúng con dao cuối cùng trong bộ dao | |||
2 | Bước răng của thanh răng không đúng | - Tính số khấc du xích sai khi điều chỉnh máy - Tính bộ bánh răng thay thế sai - Nhầm lẫn giữa dịch theo bước P hay bước Po | - Tính toán lại số vạch du xích máy - Tính lại cầu vi sai - Tính toán để điều chỉnh đúng bước | |||
3 | Bước răng của thanh răng không đều nhau trên toàn bộ chiều dài | - Thao tác quay du xích tay quay không tốt - | - Củng cố lại thao quay du xích máy | tác | ||
4 | Góc nghiêng α không đúng | - Xoay đồ gá chưa đúng góc - | - Xoay lại đồ gá | |||
4 | Độ nhám không đạt | sườn | răng | - Chọn chế độ cắt chưa hợp lý - Dao cùn - Rung động hệ thống công nghệ | - Chọn lại chế độ - Thay dao hoặc mài lại dao - Sau khi dịch chuyển bàn máy sang rãnh răng tiếp theo xong siết các tay gạt hãm bàn máy theo phương dọc và phương ngang lại. |
2.3. Tổ chức luyện tập kỹ năng
1. Bài tập
- Phay thanh răng có m = 2, góc nghiêng α=10ᵒ trên phôi có kích thước 100x25x30 theo phương pháp điều chỉnh bước răng bằng du xích máy.
- Yêu cầu: 1sinh viên/1sản phẩm
4.45
12.6
3.14
| ||
|
2. Trình tự thực hiện (bảng quy trình thực hiện)
Bước thực hiện | Hướng dẫn thực hiện | |
1 | Bước 1: tính toán các thông số của thanh răng nghiêng | - Bước răng: P = Π. m = 3.14 x 2 = 6.28 - Bước răng Po= Π. m/cos10ᵒ= 6.38 - Chiều dày răng: a = P/2 = 3.14 - Chiều cao răng: h = 2.25m = 4.5 |
2 | Bước 2: Chọn dao | - Dao phay đĩa mô đun thép gió có đường kính Φ = 63mm - Chọn dao phay đĩa mô đun số 8 trong bộ 8 con dao phay đĩa mô đun 2 |
3 | Bước 3: Chọn chế độ cắt | - Chiều sâu cắt t = h = 4.5mm do mô đun m=2 < 6 - Lượng chạy dao S=0.1mm/răng - Số vòng quay trục chính n=200÷300 v/ph |
4 | Bước 4: Gá đồ gá, gá phôi lên máy | - Lau sạch bàn máy, đế đồ gá sau đó gá đồ gá lên bàn máy tương tự như phay thanh răng thẳng. - Dùng đồng hồ so rà hàm tĩnh ê tô vuông góc với hành trình cắt của bào. - Dùng căn gá gá phôi lên ê tô đảm bảo phần nhô lên khỏi ê tô của phôi cao hơn chiều cao của răng thanh răng. - Rà mặt trên của phôi song song với mặt bàn máy Xoay thân so với đế đồ gá góc α = 10o |
5 | Bước 5: Gá dao | - Xác định chính xác vị trí của dao trên trục gá - Kiểm tra độ đảo của dao |
Bước 6: Điều chỉnh máy | - Lấy chiều sâu cắt t=4.5mm cắt rãnh răng thứ nhất sau đó lùi dao về vị trí ban đầu dịch chuyển bàn máy bước P = 6.28mm để cắt rãnh răng tiếp theo. Làm tương tự cho đến khi hết chiều dài phôi. | |
7 | Bước 7: Kết thúc | - Tổng kiểm tra các kích thước lần cuối cùng trước khi tháo sản phẩm |
6
2.4. Hướng dẫn tự học
(1) Tính toán các thông số cơ bản phay thanh răng thẳng có mô đun m = 1,75
(2) Tính toán các thông số cơ bản phay thanh răng thẳng có mô đun m = 2,5