BÀI SỐ 02: BÀO RÃNH, CHỐT CHỮ V (TIẾP)
2.2. Bào chốt chữ V thẳng
I. Phương tiện và trang thiết bị dạy học
1.1. Phương tiện dạy học
Thời gian thực hiện: 6 tiết Tên bài học trước:
...................................................
Thực hiện từ ngày..................... đến ngày ....................................
Giáo án, đề cương, phấn bảng, máy chiếu, bản vẽ, ...
1.2. Trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu
Tên và các thông số kỹ thuật của thiết bị, dụng cụ; nguyên, nhiên vật liệu tiêu hao | Đơn vị | SL | Ghi chú | Bổ sung | |
1 | Thiết bị | ||||
Máy bào ngang B665 | Cái | 01 | Sử dụng tiếp | ||
Máy bào ngang 7E35 | Cái | 01 | Sử dụng tiếp | ||
Ê tô máy bào | Cái | 02 | Sử dụng tiếp | ||
Bàn máp | Cái | 01 | Sử dụng tiếp | ||
Phụ tùng theo máy bào | Bộ | 02 | Sử dụng tiếp | ||
2 | Dụng cụ | ||||
Mũi vạch dấu | Cái | 02 | Sử dụng tiếp | ||
Đài vạch | Cái | 02 | Sử dụng tiếp | ||
Thước cặp 1/50, L=200 | Cái | 03 | Sử dụng tiếp | ||
Bộ cờ lê từ 8÷24mm | Bộ | 01 | Sử dụng tiếp | ||
Thước lá 200 | Cái | 02 | Sử dụng tiếp | ||
Thước đo sâu | Cái | 02 | Sử dụng tiếp | ||
Dưỡng Kiểm tra chốt V 90ᵒ | Cái | 02 | Sử dụng tiếp | ||
3 | Nguyên, vật liệu (cho 01 SV) | ||||
Phôi thép dạng hộp 60x45x28 | Cái | 01 | Hủy | ||
Dao bào rãnh thép gió | Cái | 01 | Hủy | ||
Dao bào rãnh V cạnh trái | Cái | 01 | Hủy | ||
Dao bào rãnh V cạnh phải | Cái | 01 | Hủy | ||
Dầu HD50 | Lít | 01 | Hủy | ||
4 | Khác |
Có thể bạn quan tâm!
- Thực hành phay bào nâng cao - 1
- Thực hành phay bào nâng cao - 2
- Phương Tiện Và Trang Thiết Bị Dạy Học
- Phương Tiện Và Trang Thiết Bị Dạy Học
- Phương Tiện Và Trang Thiết Bị Dạy Học
Xem toàn bộ 107 trang tài liệu này.
II. Thực hiện bài học
2.1. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này, SV có khả năng:
+ Về kiến thức:
- Củng cố thao tác bào mặt bậc, bào rãnh chữ V
- Chọn dao và mài được dao để bào chốt chữ V
+ Về kỹ năng:
Gá được dao và điều chỉnh được bàn trượt đầu máy nghiêng góc 450 để bào chốt chữ V đạt yêu cầu kỹ thuật.
+ Về thái độ:
- Nghiêm túc, tự giác trong quá trình học tập.
- Đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường.
2.2. Nội dung bài học
Rz20
2.2.1. Yêu cầu kỹ thuật
- Sai lệch góc chốt V cho phép 900 ±30´
- Hai mặt bên của chốt V đối xứng qua tâm
- Độ chính xác kích thước đạt cấp 9 đến cấp 8
- Độ nhám sườn chốt V đạt Rz20
- Độ phẳng mặt phẳng đạt 75% - 80%
2.2.2. Dụng cụ cắt
- Dao bào thô và bào tinh chốt V phải hình 2.12.
Hình 2.12: Dao bào cạnh trái
Hình 2.13: Dao bào cạnh phải
- Dao bào thô và bào tinh chốt V trái hình 2.13.
2.2.3. Chế độ cắt
Khi thực hiện bào chốt V chọn chế độ cắt như khi thực hiện bào rãnh V thẳng
2.2.4. Trình tự các bước thực hiện
Bước 1: Nghiên cứu bản vẽ, chuẩn bị phôi, lấy dấu chốt V trên phôi
- Phôi đã được gia công 6 mặt bao đạt kích thước ở bài tập trước.
Hình 2.14: Lấy dấu phôi
- Sử dụng bột mầu trộn dầu nhờn hoặc phấn mầu, cây vạch dấu, dưỡng, thước đo góc để lấy dấu chốt V theo kích thước bản vẽ trên bàn máp như hình 2.14
Bước 2: Gá đồ gá, gá phôi lên máy
- Lau sạch bàn máy, đế đồ gá sau đó gá đồ gá lên bàn máy tương tự như bào rãnh V thẳng
- Dùng đồng hồ so rà hàm tĩnh ê tô vuông góc với hành trình cắt của đầu bào.
- Dùng căn gá gá phôi lên ê tô đảm bảo phần lấy dấu cao hơn mặt trên cùng của ê tô để dao bào không cắt
vào hàm ê tô.
Sd
Bước 3: Bào mặt bậc bên phải và bên trái
Sử dụng bao bào cạnh trái và dao bào cạnh phải để bào thô và bào tinh mặt bậc bên phải và mặt bậc bên trái đạt kích thước bậc hình 2.16
Hình 2.15: Gá phôi trên ê tô
n
n
Sn
Sn
Sd
Hình 2.16: Sơ đồ bào bậc bên phải và bên trái phôi
Bước 4: Bào thô và bào tinh chốt V bên trái
- Nghiêng đầu máy 1 góc 450 theo chiều cùng chiều kim đồng hồ, gá dao bào cạnh trái bào thô để lại lượng dư so vạch dấu khoảng 0.3 đến 0.5 mm. Quá trình ăn dao bằng bàn trượt dọc đứng trên đầu máy thực hiện chuyển động quay bằng tay.
Sx
- Điều chỉnh máy tương tự như bào thô bào tinh phần lượng dư còn lại đạt kích thước theo đường vạch dấu.
n
Sx
Hình 2.16: Sơ đồ bào thô chốt V bên trái
n
Hình 2.17: Sơ đồ bào tinh chốt V bên trái Bước 5: Bào thô và bào tinh chốt V bên phải
Tiến hành bào tương tự như bào chốt V bên trái nhưng khi nghiêng đầu máy ta
nghiêng góc 450 ngược chiều kim đồng hồ
n
Sx
Sx
Hình 2.18: Sơ đồ bào thô chốt V bên phải
n
Hình 2.19: Sơ đồ bào tinh chốt V bên phải
Bước 6: Kết thúc
Tổng kiểm tra các kích thước lần cuối cùng trước khi tháo sản phẩm
2.2.5. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân, cách phòng ngừa
Dạng sai hỏng | Nguyên nhân | Cách phòng ngừa | |
1 | Góc chốt V không đúng 900 | - Lấy dấu chốt V sai - Nghiêng đầu máy góc 450 không đúng | - Cẩn thận trong khi lấy dấu - Nghiêng đầu máy đúng góc độ, khi tiến hành bào mặt nhiêng dùng dưỡng hay thước đo góc để kiểm tra. |
Kích thước thẳng không đạt | - Thao tác đo kiểm không tốt - Thao tác điều chỉnh máy chưa thành thạo | - Củng cố lại thao tác đo - Thao tá điều chỉnh máy thành thạo trước khi gia công | |
3 | Độ nhám bề mặt chốt V không đạt | - Chế độ cắt không hợp lý - Dao cùn - Dung động hệ thống công nghệ | - Chọn lại chế độ cắt - Mài lại dao hoặc thay dao - Siết chặt vít hãm các chuyển động không tịnh tiến |
4 | Thành chốt V không vuông góc với mặt đầu | Khi gá đồ hàm tĩnh ê tô không vuông góc với phương hành trình cắt của máy. | Khi gá ê tô lên máy dùng đồng hồ so rà hàm tĩnh của ê tô vuông góc với phương hành trình cắt của máy. |
2
2.3. Tổ chức luyện tập kỹ năng
1. Bản vẽ chi tiết
Rz20
Yêu cầu: 1sinh viên/1sản phẩm
2. Trình tự thực hiện (bảng quy trình thực hiện)
TT Bước thực hiện Hướng dẫn thực hiện
1 Bước 1: lấy dấu chốt V trên phôi - Phôi đã được gia công 6 mặt bao đạt
kích thước 50x28x45.
- Sử dụng bột mầu trộn dầu nhờn hoặc phấn mầu, cây vạch dấu, dưỡng, thước đo góc, thước lá để lấy dấu rãnh V theo kích thước bản vẽ trên bàn máp.
2 Bước 2: Gá đồ gá, gá phôi lên máy - Lau sạch bàn máy, đế đồ gá sau đó gá đồ
gá lên bàn máy tương tự như bào rãnh thẳng
- Dùng đồng hồ so rà hàm tĩnh ê tô vuông
n
n
Sn
Sn
Sd
Sd
3 Bước 3: Bào mặt bậc bên phải và bên trái
góc với hành trình cắt của đầu bào.
- Dùng căn gá gá phôi lên ê tô đảm bảo phần lấy dấu cao hơn mặt trên cùng của ê tô
Sử dụng bao bào cạnh trái và dao bào cạnh phải để bào thô và bào tinh mặt bậc bên phải và mặt bậc bên trái đạt kích thước rộng 20mm, chiều cao 10mm. Đảm bảo độ đối xứng bậc bên trái và bậc bên phải qua tâm
n
Sx
4 Bước 4: Bào thô và bào tinh chốt V bên trái
- Nghiêng đầu máy 1 góc 45ᵒ theo chiều cùng chiều kim đồng hồ, gá dao bào cạnh trái bào thô để lại lượng dư so vạch dấu khoảng 0.3 đến 0.5 mm. Quá trình ăn dao bằng bàn trượt dọc đứng trên đầu máy thực hiện chuyển động quay bằng tay.
- Điều chỉnh máy tương tự như bào thô bào tinh phần lượng dư còn lại đạt kích thước theo đường vạch dấu.
Bước 5: Bào thô và bào tinh chốt V bên phải n | Tiến hành bào tương tự như bào chốt V bên trái nhưng khi nghiêng đầu máy ta nghiêng góc 450 ngược chiều kim đồng hồ | |
6 | Bước 6: Kết thúc | - Tổng kiểm tra các kích thước lần cuối cùng trước khi tháo sản phẩm |
5
Sx
2.4. Hướng dẫn tự học
(1) Lập trình tự bào chốt đuôi én