2.4. Hướng dẫn tự học
Tính toán bộ bánh răng thay thế để lắp cầu vi sai chia chi tiết thành các phần bằng nhau trên đầu phân độ vạn năng kiểuУДГ-Д-200: 63, 67, 69, 71, 73, 77, 79, 81, 83, 87,
89, 91, 93…
BÀI SỐ 02: BÀO RÃNH, CHỐT CHỮ V
2. 1 Bào rãnh chữ V thẳng
Thời gian thực hiện: 6 tiết Tên bài học trước:
...................................................
Thực hiện từ ngày..................... đến ngày ....................................
I. Phương tiện và trang thiết bị dạy học
1.1. Phương tiện dạy học
Giáo án, đề cương, phấn bảng, máy chiếu, bản vẽ, ...
1.2. Trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu
Tên và các thông số kỹ thuật của thiết bị, dụng cụ; nguyên, nhiên vật liệu tiêu hao | Đơn vị | SL | Ghi chú | Bổ sung | |
1 | Thiết bị | ||||
Máy bào ngang B665 | Cái | 01 | Sử dụng tiếp | ||
Máy bào ngang 7E35 | Cái | 01 | Sử dụng tiếp | ||
Ê tô máy bào | Cái | 02 | Sử dụng tiếp | ||
Bàn máp | Cái | 01 | Sử dụng tiếp | ||
Phụ tùng theo máy bào | Bộ | 02 | Sử dụng tiếp | ||
2 | Dụng cụ | ||||
Mũi vạch dấu | Cái | 02 | Sử dụng tiếp | ||
Đài vạch | Cái | 02 | Sử dụng tiếp | ||
Thước cặp 1/50, L=200 | Cái | 03 | Sử dụng tiếp | ||
Thước lá 200 | Cái | 02 | Sử dụng tiếp | ||
Bộ cờ lê từ 8÷24mm | Bộ | 01 | Sử dụng tiếp | ||
Thước đo sâu | Cái | 02 | Sử dụng tiếp | ||
Dưỡng Kiểm tra rãnh V 90ᵒ | Cái | 02 | Sử dụng tiếp | ||
3 | Nguyên, vật liệu (cho 01 SV) | ||||
Phôi thép dạng hộp 100x45x28 | Cái | 01 | Hủy | ||
Dao bào rãnh thép gió | Cái | 0.5 | Hủy | ||
Dao bào rãnh V cạnh trái | Cái | 0.5 | Hủy | ||
Dao bào rãnh V cạnh phải | Cái | 0.5 | Hủy | ||
Dầu HD50 | Lít | 0.5 | Hủy | ||
4 | Khác |
Có thể bạn quan tâm!
- Thực hành phay bào nâng cao - 1
- Sơ Đồ Bào Tinh Chốt V Bên Trái Bước 5: Bào Thô Và Bào Tinh Chốt V Bên Phải
- Phương Tiện Và Trang Thiết Bị Dạy Học
- Phương Tiện Và Trang Thiết Bị Dạy Học
Xem toàn bộ 107 trang tài liệu này.
II. Thực hiện bài học
2.1. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này, SV có khả năng:
+ Về kiến thức
- Củng cố thao tác bào rãnh thẳng, bào mặt nghiêng
- Chọn dao và mài được dao để bào rãnh chữ V
+ Về kỹ năng
Gá được dao và điều chỉnh được bàn trượt đầu máy nghiêng góc 45ᵒ để bào rãnh chữ V đạt yêu cầu kỹ thuật.
+ Về thái độ
- Nghiêm túc, tự giác trong quá trình học tập.
- Đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường.
Rz20
2.2. Nội dung bài học
2.2.1. Yêu cầu kỹ thuật
- Sai lệch góc V cho phép 90° ±30´
- Hai mặt bên của rãnh V đối xứng qua tâm
- Độ chính xác kích thước đạt cấp 9 đến cấp 8
- Độ nhám sườn rãnh V đạt Rz20
- Độ phẳng mặt phẳng đạt 75% - 80%
2.2.2. Dụng cụ cắt
- Dao bào thô và bào tinh rãnh V phải hình 2.1.
- Dao bào thô và bào tinh rãnh V trái hình 2.2.
Hình 2.1: Dao bào cạnh phải Hình 2.2: Dao bào cạnh trái
- Dao bào rãnh hình 2.3.
Hình 2.3: Dao bào rãnh
2.2.3. Chế độ cắt
Khi thực hiện bào rãnh V chọn chế độ cắt như khi thực hiện bào rãnh thẳng và bào mặt nghiêng
2.2.4. Trình tự các bước thực hiện
Bước 1: Nghiên cứu bản vẽ, chuẩn bị phôi, lấy dấu rãnh V trên phôi
- Phôi đã được gia công 6 mặt bao đạt kích thước ở bài tập trước.
- Sử dụng bột mầu trộn dầu nhờn hoặc phấn mầu, cây vạch dấu, dưỡng, thước đo góc để lấy dấu rãnh V theo kích thước bản vẽ trên bàn máp như hình 2.4
Hình 2.4: Lấy dấu phôi
Bước 2: Gá đồ gá, gá phôi lên máy
- Lau sạch bàn máy, đế đồ gá sau đó gá đồ gá lên bàn máy tương tự như bào rãnh thẳng
- Dùng đồng hồ so rà hàm tĩnh ê tô vuông góc với hành trình cắt của đầu bào.
- Dùng căn gá gá phôi lên ê tô đảm bảo phần lấy dấu cao hơn mặt trên cùng của ê tô
Hình 2.5: Gá phôi
Bước 3: Gá dao bào thô lên máy
n
n
Sd
Sd
Khi gá dao bào lên máy phải kiểm tra chiều dài đầu dao bào xem có bào hết chiều sâu chi tiết cần gia công hay không. Sau đó chỉnh đúng góc độ của dao rồi siết chặt bu lông giữ dao
n
Sx
Hình 2.6: Sơ đồ bào thô đáy rãnh V
Hình 2.7: Sơ đồ bào tinh đáy rãnh V
Bước 4: Bào thô rãnh V bằng dao bào rãnh và bào tinh rãnh thoát dao ở đáy rãnh V
Khi bào quan sát đường dấu đã vạch ở bước 1 sao cho lượng dư nhỏ nhất để lại cho bước gia công sau khoảng 1.5÷2mm.
Bước 5: Bào bán tinh và bào tinh rãnh V bên phải
- Nghiêng đầu máy 1 góc 45° theo chiều cùng chiều kim đồng hồ, gá dao bào cạnh phải bào bán tinh để lại lượng dư so vạch dấu khoảng 0.3 đến 0.5 mm. Quá trình ăn dao bằng bàn trượt dọc đứng trên đầu máy thực hiện chuyển động quay bằng tay hình 2.8.
- Điều chỉnh máy tương tự như bào bán tinh bào tinh phần lượng dư còn lại đạt kích thước theo đường vạch dấu sơ đồ hình 2.9.
Bước 6: Bào bán tinh và bào tinh rãnh V bên trái
Hình 2.8: Sơ đồ bào bán tinh rãnh V bên phải
Sx
n
Hình 2.9 Sơ đồ bào tinh rãnh V bên phải
n
n
Sx
Sx
Tiến hành bào tương tự như bào rãnh V bên phải nhưng khi nghiêng đầu máy ta nghiêng góc 45° ngược chiều kim đồng hồ, sơ đồ bào bán tinh hình 2.10 và bào tinh hình 2.11.
Hình 2.10: Sơ đồ bào bán tinh rãnh V bên trái
Hình 2.11: Sơ đồ bào tinh rãnh V bên trái
Bước 7: Kết thúc
Tổng kiểm tra các kích thước lần cuối cùng trước khi tháo sản phẩm
2.2.5. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân, cách phòng ngừa
Dạng sai hỏng | Nguyên nhân | Cách phòng ngừa | |
1 | Góc rãnh V không đúng 90ᵒ | - Lấy dấu rãnh V sai - Nghiêng đầu máy góc 45ᵒ không đúng | - Cẩn thận trong khi lấy dấu - Nghiêng đầu máy đúng góc độ, khi tiến hành bào mặt nhiêng dùng dưỡng hay thước đo góc để kiểm tra. |
2 | Kích thước thẳng không đạt | - Thao tác đo kiểm không tốt - Thao tác điều chỉnh máy chưa thành thạo | - Củng cố lại thao tác đo - Thao tá điều chỉnh máy thành thạo trước khi gia công |
3 | Độ nhám bề mặt rãnh không đạt | - Chế độ cắt không hợp lý - Dao cùn - Dung động hệ thống công nghệ | - Chọn lại chế độ cắt - Mài lại dao hoặc thay dao - Siết chặt vít hãm các chuyển động không tịnh tiến |
4 | Thành rãnh V không vuông góc với mặt đầu | Khi gá đồ hàm tĩnh ê tô không vuông góc với phương hành trình cắt của máy. | Khi gá ê tô lên máy dùng đồng hồ so rà hàm tĩnh của ê tô vuông góc với phương hành trình cắt của máy. |
Rz20
2.3. Tổ chức luyện tập kỹ năng
1. Bài tập
Yêu cầu: 1sinh viên/1sản phẩm
2. Trình tự thực hiện (bảng quy trình thực hiện)
Bước thực hiện | Hướng dẫn thực hiện | |
1 | Bước 1: lấy dấu rãnh V trên phôi | - Phôi đã được gia công 6 mặt bao đạt kích thước 100x28x45. - Sử dụng bột mầu trộn dầu nhờn hoặc phấn mầu, cây vạch dấu, dưỡng, thước đo góc, thước lá để lấy dấu rãnh V theo kích thước bản vẽ trên bàn máp. |
2 | Bước 2: Gá đồ gá, gá phôi lên máy | - Lau sạch bàn máy, đế đồ gá sau đó gá đồ gá lên bàn máy tương tự như bào rãnh thẳng - Dùng đồng hồ so rà hàm tĩnh ê tô vuông góc với hành trình cắt của đầu bào. - Dùng căn gá gá phôi lên ê tô đảm bảo phần lấy dấu cao hơn mặt trên cùng của ê tô |
3 | Bước 3: Gá dao bào thô lên máy | Khi gá dao bào lên máy phải kiểm tra chiều dài đầu dao bào xem có bào hết chiều sâu chi tiết cần gia công hay không. Sau đó chỉnh đúng góc độ của dao rồi siết chặt bu lông giữ dao |
4 Bước 4: Bào thô rãnh V bằng dao bào rãnh và bào tinh rãnh thoát dao ở đáy rãnh V
Sd
n
Khi bào quan sát đường dấu đã vạch ở bước 1 sao cho lượng dư nhỏ nhất để lại cho bước gia công sau khoảng 1.5÷2mm.
5 Bước 5: Bào bán tinh và bào tinh rãnh V bên
Sx
phải.
n
Sx
6 Bước 6: Bào bán tinh và bào tinh rãnh V bên trái
n
- Nghiêng đầu máy 1 góc 45ᵒ theo chiều cùng chiều kim đồng hồ, gá dao bào cạnh phải bào bán tinh để lại lượng dư so vạch dấu khoảng 0.3 đến 0.5 mm. Quá trình ăn dao bằng bàn trượt dọc đứng trên đầu máy thực hiện chuyển động quay bằng tay.
- Điều chỉnh máy tương tự như bào bán tinh bào tinh phần lượng dư còn lại đạt kích thước theo đường vạch dấu.
- Tiến hành bào tương tự như bào rãnh V bên phải nhưng khi nghiêng đầu máy ta nghiêng góc 450 ngược chiều kim đồng hồ
7 Bước 7: Kết thúc - Tổng kiểm tra các kích thước lần cuối cùng
- Dũa ba via
- Tháo sản phẩm
2.4. Hướng dẫn tự học
(1) Lập trình tự bào rãnh đuôi én