Hình 3. 44
Viết lệnh sao cho khi người sử dụng chọn thực đơn Quản lý Quản lý điểm, Quản lý môn học thì hệ thống mở Form frmDiem, frmMonHoc tương ứng.
Công việc 3:
Sử duṇ g cơ sở dữ liêu ở câu 1, tạo form theo mẫu và thực hiện các yêu cầu sau :
Hình 3. 45
Yêu cầu :
a) Khi chương trình thực thi frmMonHoc sẽ hiển thị toàn bộ danh sách môn
học được nạp từ cơ sở dữ liêu
vào Listview đồng thời nút Xóa , Sửa và các
TextBox, combobox sẽ mờ đi (vô hiệu hóa).
b) Khi click vào nút “Thêm” thì nó trở thành nút “Lưu”, các TextBox và combobox sẽ sáng (cho phép hoạt động) để nhập thông tin môn học (có kiểm tra trùng mã môn học), toàn bộ mã khoa trong bảng tblkhoa được load
lên combobox mã khoa. Khi Click vào nút “Lưu” thì dữ liệu vừa nhập sẽ được lưu lại trong cơ sở dữ liệu đồng thời cập nhật lại ListView.
c) Nút “Xóa” sẽ sáng khi người sử dụng click vào ListView và khi người sử dụng nhấn nút xóa thì sẽ xóa môn học khỏi CSDL và cập nhật lại ListView.
d) Nút “Sửa” sẽ sáng lên khi người dùng click vào ListView và nút sửa cho
phép sửa thông tin của phần tử đươc
Công việc 4:
chọn và lưu laị trong cơ sở dữ liêụ .
Sử duṇ g cơ sở dữ liêu ở câu 1, tạo form theo mẫu và thực hiện các yêu cầu sau :
Hình 3. 46
Yêu cầu :
1. Khi chương trình thực thi frmDiem sẽ hiển thị toàn bộ danh sách điểm của sinh
viên được nạp từ cơ sở dữ liêu
vào Listview , khi người dùng kích vào listview
thì thông tin của phần tử đang chọn hiện lên trên textbox và combobox tương ứng.
2. Xây dựng chức năng “Thêm” để thêm thông tin điểm vào trong cơ sở dữ liêu và
cập nhật lại trong ListView . Lưu ý: Nếu dữ liệu nhập không đúng chương trình sẽ báo lỗi và không thực hiện chứ c năng “Thêm”.
3. Xây dựng chức năng “XÓA” xóa tất cả các phần tử được chọn trên listview và cập nhật lại listview sau khi xóa.
4. Xây dưn
g chứ c năng “SỬA” cho phép sửa thông tin của phần tử đươc
chọn và
lưu laị trong cơ sở dữ liêụ , cập nhật lại trên listview.
5. Xây dưṇ
TênSV.
g chứ c năng “TÌM KIẾ M” sinh viên theo khóa tìm kiếm là : MaSV,
Bài 3
Để quản lý kinh doanh tại một cửa hàng, ta tạo ra một cơ sở dữ liệu có tên là
QLKD có 7 bảng:
Bảng nhà cung cấp: NCC
Diễn giải | |
Mancc | Mã nhà cung cấp |
Tenncc | Tên nhà cung cấp |
DiachiNCC | Địa chỉ nhà cung cấp |
Có thể bạn quan tâm!
- Thực hành kỹ thuật lập trình - 35
- Thực hành kỹ thuật lập trình - 36
- Thực hành kỹ thuật lập trình - 37
Xem toàn bộ 312 trang tài liệu này.
Bảng hóa đơn mua: HDMUA
Diễn giải | |
SoHD | Số hóa đơn |
Ngaymua | Ngày mua |
Mancc | Mã nhà cung cấp |
Bảng Chi tiết hóa đơn mua hàng: CHITIETMUA
Diễn giải | |
SoHD | Số hóa đơn |
Mahang | Mã hàng |
Soluongmua | Số lượng mua |
Dongiamua | Đơn giá mua |
Bảng Hàng: HANG
Diễn giải | |
Mahang | Mã hàng |
Tenhang | Tên hàng |
DVT | Đơn vị tính |
Bảng Hóa đơn bán: HDBAN
Diễn giải | |
SoHDB | Số hóa đơn bán |
Ngayban | Ngày bán |
Makh | Mã khách |
Bảng Chi tiết hóa đơn bán hàng: CHITIETBAN
Diễn giải | |
SoHDB | Số hóa đơn bán |
Mã hàng | |
Soluongban | Số lượng bán |
Dongiaban | Đơn giá bán |
Bảng Khách: KHACH
Diễn giải | |
Makh | Mã khách |
Tenkh | Tên khách |
Diachikh | Địa chỉ khách |
Công việc 1. Tạo cơ sở dữ liệu QLKD và 7 bảng trên (kiểu dữ liệu của các trường tự chọn cho phù hợp), Tạo Diagram (sơ đồ) kết nối giữa các bảng trong cơ sở dữ liệu ,
Nhâp
vào mỗi bảng ít nhất 3 bản ghi.
Công việc 2
Tạo các form thực hiện việc mua hàng trong cơ sở dữ liệu QLKD; trên form có lưới hiển thị dữ liệu và các nút thêm, sửa, lưu, xóa, thoát.
Công việc 3:
a) Tạo Form thống kê hàng mua đưa ra các thông tin: Tên hàng, đơn vị tính, nhà cung cấp, ngày mua, số lượng mua, đơn giá mua, thành tiền (số lượng mua*đơn giá mua).
b) Tạo Form thống kê hàng bán đưa ra các thông tin: Tên hàng, đơn vị tính, khác hàng, ngày bán, số lượng bán, đơn giá bán, thành tiền (số lượng bán*đơn giá bán).
c) Tạo Form tìm kiếm thông tin hàng bán theo số hóa đơn bán hàng.
Công việc 4:
Tạo giao diện chính của chương trình gồm menu (hoặc link menu) gọi thực hiện các phần yêu cầu trong các Công việc 2 và Công việc 3 ở trên
Bài 4
Để quản lý dự án của một Viện Công nghệ thông tin, ta tạo ra một cơ sở dữ liệu có tên là QLDA có 5 bảng:
Bảng Dự án: DUAN
Diễn giải | |
Mada | Mã dự án |
Tenda | Tên dự án |
Congviecda | Công việc thực hiện dự án |
Songayda | Số ngày làm dự án |
Bảng nhân viên: NHANVIEN
Diễn giải | |
Manv | Mã nhân viên |
Hoten | Tên nhân viên |
SoCMTND | Số chứng minh nhân dân |
Ngaysinh | Ngày sinh |
Gioitinh | Giới tính |
Diachi | Địa chỉ |
Bảng Chuyên môn: CHUYENMON
Diễn giải | |
Manv | Mã nhân viên |
Chuyenmon | Chuyên môn |
Bảng Trình độ: TRINHDO
Diễn giải | |
Manv | Mã nhân viên |
Trinhdo | Trình độ |
Bảng Nhân viên – dự án: NHANVIEN_DUAN
Diễn giải | |
Manv | Mã nhân viên |
Mada | Mã dự án |
Ngaybd | Ngày bắt đầu |
Ngaykt | Ngày kết thúc |
CÔng việc 1
a) Tạo cơ sở dữ liệu QLDA và 5 bảng trên (kiểu dữ liệu của các trường tự chọn cho phù hợp).
b) Tạo Diagram (sơ đồ) kết nối giữa các bảng trong cơ sở dữ liệu
c) Nhâp̣
Công việc 2:
vào mỗi bảng ít nhất 3 bản ghi.
Tạo các form thực hiện việc quản lý dự án trong cơ sở dữ liệu QLDA; trên form có lưới hiển thị dữ liệu và các nút thêm, sửa, lưu, xóa, thoát.
Công việc 3:
a) Tạo Form thống kê các dự án đang thực hiện của Viện gồm các thông tin: Tên dự án, công việc thực hiện, ngày bắt đầu, tên nhân viên thực hiện, ngày sinh, địa chỉ.
b) Tạo Form thống kê số lượng nhân viên của Viện gồm các thông tin: Tên nhân viên, ngày sinh, địa chỉ, trình độ, chuyên môn.
c) Tạo Form tìm kiếm nhân viên.
d) Tạo Form tìm kiếm dự án theo tên dự án và theo thời gian.
Công việc 4
Tạo giao diện chính của chương trình gồm menu (hoặc link menu) gọi thực hiện các phần yêu cầu trong các Công việc 2 và Công việc 3 ở trên
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Phạm Hữu Khang. C#2005 Lập trình cơ bản. NXB Lao động xã hội.2006 [2]. Phạm Hữu Khang. C#2005 Lập trình Windows Forms. NXB Lao động
xã hội. 2006
[3]. Phạm Hữu Khang. C#2005 Lập trình hướng đối tượng. NXB Lao động xã hội. 2006
[4]. Phạm Hữu Khang. C#2005 Lập trình cơ sở dữ liệu. NXB Lao động xã hội. 2006
[5] Erik Brown, Manning. Windows Forms Programming with C#
[6] Jesse Liberty, O‟Reilly. Programming C#
[7] MSDN Library – April 2002.