if (!kt) MessageBox.Show("Giá trị nhập vào không hợp lệ"); else
{
int k = int.Parse(txt_dieukien1.Text); for (int i = n; i >=k; i--) A[i] = A[i - 1]; A[k-1] = x;
n++;
txt_ketqua.ResetText();
for (int i = 0; i < n; i++) txt_ketqua.Text += A[i].ToString() + "
";
}
Có thể bạn quan tâm!
- Kết Quả Chạy Chương Trình Giải Hệ Phương Trình Bậc Nhất
- Bài Tập Về Mảng Một Chiều
- Kết Quả Chạy Chương Trình Các Thao Tác Trên Mảng Một Chiều
- Kết Quả Thiết Kế Form Bài Tập Mẫu Về Mảng Hai Chiều
- Kết Quả Chạy Chương Trình Bài Tập Mẫu Về Mảng Hai Chiều
- Thực hành kỹ thuật lập trình - 13
Xem toàn bộ 312 trang tài liệu này.
}
}
}
- Viết mã lệnh cho sự kiện kích chuột vào nút loại bỏ
private void bt_loaibo_Click(object sender, EventArgs e)
{
kt_loaibo = true; group_dieukien.Visible = true; lb_dieukien2.Visible = false; txt_dieukien2.Visible = false; lb_dieukien1.Visible = true; txt_dieukien1.Visible = true;
lb_dieukien1.Text = "Nhập vị trí cần loại bỏ"; txt_dieukien1.ResetText(); txt_dieukien1.TabIndex = 1; txt_dieukien1.Focus();
}
- Viết mã lệnh cho sự kiện kích chuột vào nút tìm kiếm
private void bt_timkiem_Click(object sender, EventArgs e)
{
kt_timkiem = true; group_dieukien.Visible = true; lb_dieukien1.Visible = true;
lb_dieukien1.Text = "Nhập giá trị cần tìm kiếm"; txt_ketqua.ResetText();
txt_dieukien2.Visible = false; lb_dieukien2.Visible = false;
txt_dieukien1.Visible = true; txt_dieukien1.TabIndex = 1; txt_dieukien1.Focus();
}
- Viết mã lệnh cho hàm kiểm tra chuỗi rỗng
bool kiemtra(string s)
{
if (string.IsNullOrWhiteSpace(s)) return true; else return false;
}
- Viết mã lệnh cho hàm kiểm tra dữ liệu nhập vào
bool kiemtra_dulieu()
{
bool kt;
if (kiemtra(txt_n.Text)) return false; kt = int.TryParse(txt_n.Text, out n); return kt && n > 0;
}
- Viết mã lệnh cho hàm vô hiệu hóa các nút
private void vohieuhoa(bool gt)
{
bt_thanhloc.Enabled = gt; bt_loaibo.Enabled = gt; bt_bosung.Enabled = gt; bt_timkiem.Enabled = gt;
}
- Viết mã lệnh cho sự kiện kích chuột vào nút thoát
private void bt_thoat_Click(object sender, EventArgs e)
{
this.Close();
}
Bước 6. Một số kết quả khi chạy chương trình
Hình 1. 55 Kết quả chạy chương trình khi kích vào nút bổ sung
Hình 1. 56. Kết quả chạy chương trình khi kích vào nút loại bỏ
Bài 2
Hình 1. 57. Kết quả chạy chương trình khi kích vào nút tìm kiếm
Viết một chương trình thực hiện các công việc sau:
1. Thiết kế Form như hình sau
Hình 1. 58. Chương trình đổi hệ đếm
Yêu cầu:
- Nhãn chương trình đổi hệ đếm: Font Time New Roman, chữ hoa, in đậm, cỡ chữ 16, căn giữa Form.
- Nhãn nhập n, chọn hệ: Font Time New Roman, chữ thường, cỡ chữ 14
- Điều khiển để nhập số nguyên dương n là Textbox
- Điều khiển chọn hệ là một Combobox nhận ba giá trị: 2, 8 và 16.
- Các điều khiển “Chuyển đổi”, “Thoát” là Button.
- Điều khiển nhập n, chọn hệ, “Chuyển đổi” và “Thoát” được đặt trong một GroupBox nhập, Font Time New Roman, chữ thường, cỡ chữ 14.
- Nhãn để hiển thị kết quả chuyển đổi, Font Time New Roman, cỡ chữ 14.
3. Lập trình cho các nút chức năng:
- Khi Load Form:
+ Textbox nhập số nguyên dương n sẽ sáng lên (cho phép hoạt động) cho phép người dùng nhập vào số nguyên dương n đồng thời ComBobox chuyển hệ và nút chuyển đổi sẽ sáng lên, nếu giá trị nhập vào không phải là số nguyên dương thì thông báo và cho phép nhập lại.
+Nhãn hiển thị kết quả ẩn, nút Thoát luôn luôn được hiện lên.
- Khi người dùng kích vào nút “Chuyển đổi”:
+ Textbox nhập n bị vô hiệu hóa (không cho phép hoạt động).
+ GroupBox kết quả hiện lên và hiển thị kết quả chuyển đổi ra nhãn kết quả.
- Khi người dùng kích vào nút “Thoát” thì thực hiện thoát khỏi chương trình.
Hướng dẫn thực hiện
1. Thiết kế Form như yêu cầu đề bài
2. Phân tích yêu cầu
Theo yêu cầu của bài toán thì phải có một Form chứa:
- Các đối tượng có nội dung “CHƯƠNG TRÌNH ĐỔI HỆ ĐẾM”, ”Nhập n”, “Chọn hệ” là các Label.
- Đối tượng ô nhập n là Textbox.
- Kết quả chuyển đổi là Label
- Các nút “Chuyển đổi”, “Thoát” là các Button.
3. Hướng dẫn thực hiện
Như vậy, để thực hiện công việc thiết kế Form như yêu cầu bài toán, người lập trình thực hiện các bước sau:
Bước 1. Mở C#
Bước 2. Tạo Form mới
Bước 3. Thiết kế Form theo mẫu và gắn các điều khiển
- Để tạo điểu khiển CHƯƠNG TRÌNH ĐỔI HỆ ĐẾM theo yêu cầu cần thực
hiện:
+ Kéo điều khiển Label từ cửa sổ Toolbox
+ Kích phải chuột vào Label chọn Properties và thiết lập các thuộc tính cho
Label như sau:
Text: CHƯƠNG TRÌNH ĐỔI HỆ ĐẾM
Font: Time New Roman Size: 16
Font style: True
Trên menu chọn Format/Center in form/Horizontally để căn giữa.
- Để tạo một GroupBox Nhập theo yêu cầu cần thực hiện:
+ Kéo điều khiển GroupBox từ cửa sổ Toolbox vào Form.
+ Kích phải chuột vào GroupBox chọn Properties và thiết lập các thuộc tính: Text: Nhập
Font: Time New Roman Size: 14
Thực hiện tương tự với nhãn hiển thị kết quả với Name là lb_Ketqua.
- Điều khiển Nhập n và chọn hệ là các Label được thực hiện tương tự như Label Chương trình đổi hệ đếm.
- Để tạo điều khiển txt_n tương ứng với nhãn Nhập n cần thực hiện:
+ Kéo điểu khiển Textbox từ cửa sổ Toolbox vào Form.
+ Kích phải chuột vào Textbox/Properties và thiết lập thuộc tính Name: txt_n
- Tạo điều khiển ComboBox chọn hệ như sau:
+ Kéo điều khiển ComboBox từ cửa sổ Toolbox vào Form.
+ Kích phải chuột vào ComboBox/Properties và thiết lập các thuộc tính: Name: combo_Chonhe
Items: nhận 3 giá trị là 2, 8 và 16.
- Tạo điều khiển chuyển đổi theo yêu cầu cần thực hiện:
+ Kéo điều khiển Button từ cửa sổ Toolbox vào Form.
+ Kích phải chuột vào Button chọn Properties và thiết lập các thuộc tính: Text: Chuyển đổi
Name: bt_Chuyendoi
Thực hiện tương tự với điều khiển thoát. Bước 4. Kết quả thiết kế Form
Hình 1. 59. Kết quả thiết kế Form chương trình đổi hệ đếm
Bước 5. Viết mã lệnh cho các nút sự kiện
- Viết mã lệnh cho sự kiện Load Form
private void Form1_Load(object sender, EventArgs e)
{
vohieuhoa(false); txt_n.ResetText(); txt_n.Focus();
}
- Viết mã lệnh cho hàm vô hiệu hóa các điều khiển
void vohieuhoa(bool gt)
{
combo_Chonhe.Enabled = gt; bt_Chuyendoi.Enabled = gt; lb_Ketqua.Enabled = gt;
}
- Viết mã lệnh cho hàm kiểm tra n là số nguyên dương
bool kiemtra(out int n, string text)
{
bool kt = int.TryParse(text, out n); return kt && n > 0;
}
- Viết mã lệnh cho sự kiện Keyup của txt_n
private void txt_n_KeyUp(object sender, KeyEventArgs e)
{
combo_Chonhe.Enabled = true;
}
- Viết mã lệnh cho sự kiện TextChanged của combobox
private void combo_Chonhe_TextChanged(object sender, EventArgs e)
{
bt_Chuyendoi.Enabled = true;
}
- Viết mã lệnh cho hàm đổi số nguyên dương n ở hệ 10 về hệ đếm cơ số q
void dcs(int n, int q)
{
lb_Ketqua.Enabled = true; lb_Ketqua.Text = "";
lb_Ketqua.Text = "Kêt quả đổi số " + n.ToString() + " ở hệ 10 về hệ đếm cơ số " + q.ToString() + " là: ";
A = new int[50]; int i=0; int du; while (n != 0)
{
du = n % q; A[i] = du; n = n / q; i++;
}
for (int j = i-1; j >= 0;j-- )
{
switch (A[j])
{
case 10: lb_Ketqua.Text += "A"; break; case 11: lb_Ketqua.Text += "B"; break; case 12: lb_Ketqua.Text += "C"; break; case 13: lb_Ketqua.Text += "D"; break; case 14: lb_Ketqua.Text += "E"; break; case 15: lb_Ketqua.Text += "F"; break;
default: lb_Ketqua.Text += A[j].ToString(); break;
}
}
}
- Viết mã lệnh cho sự kiện kích chuột vào nút chuyển đổi
private void bt_Chuyendoi_Click(object sender, EventArgs e)
{
if (kiemtra(out n, txt_n.Text))
dcs(n, int.Parse(combo_Chonhe.Text)); else
{ MessageBox.Show("Nhập sai n", "Thông báo"); txt_n.Enabled = true;
txt_n.ResetText(); txt_n.Focus();
}
}
Bước 6. Kết quả chạy chương trình đổi hệ đếm
Bài 3
Hình 1. 60. Kết quả chạy chương trình đổi hệ đếm
Viết chương trìnhthực hiện các công việc sau:
Bài 4
1. Nhập dãy A gồm n số nguyên ( n nguyên dương).
2. Hiển thị dãy A.
3. Kiểm tra xem dãy có lập thành cấp số nhân hay không?
4. Liệt kê các số nguyên tố có trong dãy.
5. Đưa ra phần tử xuất hiện nhiều nhất trong dãy A.
6. Kiểm tra xem dãy có đan dấu không?
Tạo một ứng dụng Windows Forms thực hiện các công việc sau:
1. Nhập dãy A gồm n số thực ( n nguyên dương).
2. Hiển thị dãy A.
3. Xóa phần tử cuối cùng trong dãy có giá trị bằng x (x là số thực).
4. Sắp xếp dãy tăng dần.
1.2.4. Bài tập về nhà
Bài 1
Bài 2
Tạo một ứng dụng Windows Forms thực hiện các công việc sau:
1. Nhập dãy A gồm n số thực ( n nguyên dương).
2. Hiển thị dãy A.
3. Tính trung bình cộng các số âm trong dãy A.
4. Tìm số lớn thứ nhì trong dãy A.
5. Sắp xếp các phần tử của dãy theo thứ tự tăng dần.
Tạo một ứng dụng Windows Forms thực hiện các công việc sau:
1. Nhập dãy A gồm n số thực ( n nguyên dương).
2. Hiển thị dãy A.
3. Xóa phần tử có giá trị dương cuối cùng trong dãy nếu có, nếu không có thì
thông báo.
4. Nhập số nguyên dương k và số thực x, thực hiện bổ sung phần tử mới có giá trị là x vào vị trí thứ k trong dãy nếu có, nếu không có thì thông báo.
Bài 3
Tạo một ứng dụng Windows Forms thực hiện các công việc sau:
1. Nhập dãy A gồm n số nguyên (n nguyên dương).
2. Hiển thị dãy A.
3. Liệt kê vị trí xuất hiện của các phần tử có giá trị lớn nhất trong dãy A.
4. Tìm dãy con liên tiếp không giảm có nhiều phần tử nhất.
5. Bỏ đi ít nhất phần tử trong A sao cho các phần tử còn lại của dãy là dãy con sắp xếp không giảm.