Thực hành điện thân xe - 14

Hãy sử dụng quy trình tương tự cho bên trái.

Tháo cụm thông gió dưới bảng taplô bên trái Dùng một tô vít có đầu bọc 1

- Tháo cụm thông gió dưới bảng taplô bên trái

Dùng một tô vít có đầu bọc băng dính nhả khớp và tháo tấm thông gió bên trái phía trên vách ngăn


Tháo cụm thông gió dưới bảng taplô bên trái Hãy sử dụng quy trình tương tự 2

- Tháo cụm thông gió dưới bảng taplô bên trái Hãy sử dụng quy trình tương tự cho bên trái

- Tháo tấm thông hơi trên vách ngăn

+ Nhả khớp cài

+ Tháo tấm thông hơi trên vách ngăn


Tháo ống dẫn nước Nhả khớp và tháo vòi phun nước trước Chú ý Không 3

- Tháo ống dẫn nước.


Nhả khớp và tháo vòi phun nước trước Chú ý Không nên dùng lại vòi phun 4

Nhả khớp và tháo vòi phun nước trước.

Chú ý: Không nên dùng lại vòi phun nước rửa kính.


- Điều chỉnh vòi phun nước

Chọn vòi phun nước trong bảng sau để làm cho nước rửa kính phun đúng vào vùng 5

Chọn vòi phun nước trong bảng sau để làm cho nước rửa kính phun đúng vào vùng tiêu chuẩn

Tên Chi Tiết

Số nhận dạng

Góc phun nước rửa kính

85381-52250

12

85381-52280

13

+ 1°

85381-52290

11

- 1°

85381-52300

14

+ 2°

85381-52310

10

- 2°

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 177 trang tài liệu này.

Lắp tấm thông hơi trên vách ngăn Nối ống rửa kính Cài khớp giữ ống 6

- Lắp tấm thông hơi trên vách ngăn

- Nối ống rửa kính.

- Cài khớp giữ ống nước


Lắp cụm tấm thông gió bên trên vách ngăn Lắp cụm thông gió dưới bảng 7

- Lắp cụm tấm thông gió bên trên vách ngăn


Lắp cụm thông gió dưới bảng táp lô bên trá Lắp cần gạt và lưỡi gạt 8

- Lắp cụm thông gió dưới bảng táp lô bên trá.


Lắp cần gạt và lưỡi gạt nước trước trái Gạt bỏ bất kỳ hạt kim 9

- Lắp cần gạt và lưỡi gạt nước trước trái

- Gạt bỏ bất kỳ hạt kim loại khỏi phần có răng của tay gạt nước bằng bàn chải hay dụng cụ tương đương (khi lắp lại).

- Làm sạch rãnh khía của chốt quay tay gạt nước bằng bàn chải sắt.

- Cho mô tơ gạt nước làm việc và dừng môtơ tại vị trí ngừng tự động.


Gióng thẳng các đầu lưỡi gạt với dấu trên kính chắn gió như trong hình 10

- Gióng thẳng các đầu lưỡi gạt với dấu trên kính chắn gió, như trong hình vẽ.

- Xiết chặt đai ốc của lưỡi gạt nước phía trước. Mômen: 26 N*m


- Lắp cần gạt và lưỡi gạt nước trước phải

Lắp nắp che đầu tay gạt nước phía trước 5 Câu hỏi tự học 1 Vẽ sơ 11

- Lắp nắp che đầu tay gạt nước phía trước

5. Câu hỏi tự học

1. Vẽ sơ đồ mạch điện và trình bày nguyên lý làm việc của hệ thống gạt nước và rửa kính trên xe Honda Arccord 1997

2. Trình bày cấu tạo và nguyên lý làm việc hệ thống gạt nước và rửa kính có trang bị cảm biến nước mưa

3. Vẽ tách mạch điện hệ thống gạt nước và rửa kính trên xe Toyota Altis 2013

BÀI 6 BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA HỆ THỐNG NÂNG HẠ KÍNH ĐIỆN

I. MỤC TIÊU THỰC HIỆN

-Trình bày được các triệu chứng thường gặp và khu vực nghi ngờ có hư hỏng.

- Nhận dạng được các bộ phận trong hệ thống

- Đấu nối được mạch điện của hệ thống đảm bảo yêu cầu kỹ thuật

- Tháo, lắp, kiểm tra và bảo dưỡng hệ thống đảm bảo yêu cầu kỹ thuật

- Đảm bảo an toàn trong lao động và vệ sinh công nghiệp

II. NỘI DUNG BÀI HỌC

1. Mô tả chung

Hệ thống nâng hạ kính cửa sổ trên xe ô tô có nhiệm vụ đóng mở các cửa kính của ô tô theo mục đích sử dụng của lái xe và hành khách Việc đóng mở có thể thực hiện bằng tay quay cơ khí hoặc bằng mô tơ điện. Trong bài này chỉ đề cập đến hệ thống nâng hạ kính cửa sổ sử dụng mô tơ điện và được gọi là nâng hạ cửa sổ điện (CSĐ). Hệ thống bao gồm :

1. Bộ nâng hạ CSĐ (còn được gọi là compa nâng kính)

2. Các mô tơ nâng hạ kính

3. Công tắc chính CSĐ

4. Công tắc phụ CSĐ

5. Khoá điện

6. Công tắc cửa (phía người lái).

Vị trí của các bộ phận được mô tả trên hình 6.1

Hình 6 1 Vị trí các bộ phận trong hệ thống nâng hạ cửa sổ điện 1 3 7 9 Mô 12

Hình 6.1. Vị trí các bộ phận trong hệ thống nâng hạ cửa sổ điện 1,3,7,9.Mô tơ nâng hạ kính; 2.Cụm công tắc điều khiển chính; 5,10. Công tắc đèn cửa; 4, 6, 8. Công tắc điều khiển phụ

Chức năng của mỗi một bộ phận trong hệ thống được mô tả theo bảng 6.1


Các bộ phận

Mô tả

Cụm công tắc chính

Được đặt bên cạnh người lái có khả năng điều khiển


(Chỉ có bên người lái)

đóng mở tất cả các CSĐ trên xe

Khi công tắc khóa cửa sổ đặt ở vị trí khóa, CSĐ chỉ có thể đóng mở bằng công tắc chính


Cụm công tắc phụ

Được đặt bên cạch tất cả các cửa còn lại, nhiệm vụ là điều khiển hoạt động của từng CSĐ của cửa tương

ứng với nó.

Mô tơ nâng hạ kính phụ

Nhận các tín hiệu công tắc và chuyển các tín hiểu vào

kích hoạt môtơ để thay đổi vị trí của CSĐ


Mô tơ nâng hạ kính chính

Ngoài chức năng nâng hạ CSĐ bên lái, trong mô tơ

còn sử dụng 2 IC để phát hiện vị trí của kính và phát hiện kẹt kính


Khóa điện

Khoá điện truyền các tín hiệu vị trí ON, ACC hoặc LOCK tới công tắc chính CSĐ để điều khiển chức

năng đóng cửa sổ khi tắt khoá điện.


Công tắc cửa xe

Công tắc cửa xe truyền các tín hiệu đóng hoặc mở cửa xe của người lái (mở cửa: ON, đóng cửa OFF) tới công tắc chính CSĐ để điều khiển chức năng khóa cửa sổ

khi tắt khoá điện.

Bảng 6.1. Chức năng của các bộ phận trong hệ thống nâng hạ cửa sổ điện

Vị trí của các công tắc được mô tả trong hình 6.2

Hình 6 2 Vị trí của các công tắc trong cụm công tắc chính 1 Công tắc điều 13Hình 6 2 Vị trí của các công tắc trong cụm công tắc chính 1 Công tắc điều 14

Hình 6.2. Vị trí của các công tắc trong cụm công tắc chính

1. Công tắc điều khiển gương chiếu hậu ; 2. Công tắc khóa cửa ;

3. Các công tắc nâng hạ CSĐ hành khách trong công tắc chính;

4. Công tắc nâng hạ CSĐ bên lái 5. Công tắc khóa nâng hạ CSĐ;

6. Công tắc nâng hạ CSĐ bên hành khách

Như vậy trong cụm công tắc bên người lái là bao gồm ba loại công tắc :

- Công tắc điều khiển gương, công tắc khóa cửa

- Công tắc khóa CSĐ và nâng hạ CSĐ. Công tắc điều khiển cửa có 4 công tắc để điều khiển CSĐ tại 4 vị trí trong xe

Chức năng hệ thống điều khiển CSĐ được mô tả trong bảng 6.2

Chức năng

Mô tả


Chức năng nâng-hạ CSĐ không hoàn toàn

Hình 6 3 Các vị trí điều khiển của công tắc Khi công tắc điều khiển CSĐ 15

Hình 6.3. Các vị trí điều khiển của công tắc

Khi công tắc điều khiển CSĐ bị kéo lên hoặc đẩy xuống giữa chừng (vị trí 2 và 3) thì cửa sổ sẽ mở hoặc

đóng cho đến khi thả công tắc ra.

Chức năng đóng-mở CSĐ hoàn toàn (ví trí 1,4)

Chức năng này cho phép cửa sổ của tất cả các CSĐ hay đóng hoàn toàn bằng cách ấn hay kéo công tắc

chính điều khiển CSĐ (chỉ một lần ấn)


Chức năng chống kẹt

Chức năng khi tự động ngừng cửa sổ và hạ xuống nếu có vật bị kẹt trong cửa sổ điện

Chức năng chống kẹt làm việc với thao tác AUTO UP và thậm chí thao tác lên không tự động của cửa sổ phía

lái xe

Chức năng điều khiển từ xa

Chức năng này cho phép công tắc chính CSĐ điều khiển thao tác lên xuống bằng tay hay tự động của cửa

sổ hành khách trước và các cửa sổ phía sau.

Chức năng hoạt động không chìa khoá

Chức năng này cho phép hoạt động CSĐ trong khoảng 43 giây sau khi khóa điện được bật (ACC) hay

tắt, nếu một trong các cửa trước không mở.


Chức năng khoá cửa sổ

Khi ấn công tắc này, tất cả các CSĐ trừ CSĐ bên lái đều bị khóa, các công tắc điều khiển tại các vị trí của CSĐ đều không thể điều khiển được.

Các CSĐ chỉ có thể điều khiển được khi ấn thêm

công tắc khóa CSĐ một lần nữa


Chức năng chẩn đoán

Chức năng khi công tắc điều khiển CSĐ phát hiện hư hỏng sẽ thực hiện chẩn đoán. Đèn báo hư hỏng CSĐ

nháy để báo cho lái xe biết tình trạng hư hỏng


Chức năng dự phòng

Nếu cảm biến xung (Hall IC) trong môtơ nâng hạ CSĐ hỏng, chức năng AUTO UP và DOWN của CSĐ sẽ bị vô hiệu hóa, những chức năng điều khiển từ xa

được kích hoạt


Bảng 6.2. Chức năng của hệ thống nâng hạ của sổ điện

2. Sơ đồ mạch điện

2.1. Loại điều khiển bằng công tắc


K

Hình 6.4. Sơ đồ nguyên lý mạch điện hệ thống điều khiển CSĐ bằng công tắc

1. Ắc qui; 2. Khóa điện; 3. Rơ le; 4. Công tắc điều khiển chính;

5. Công tắc điều khiển phụ; 6. Các mô tơ nâng hạ kính

Nguyên lý hoạt động :

Trong hình 6.4, công tắc hành khách bên cạnh lái xe (S‟2) điều khiển được sự đóng mở của hai cửa hành khách phía sau nhưng không thể điều khiển được cửa của bên người lái.

- Khi bật khóa điện, điện dương ắc qui sẽ được cấp đến chân (4) của rơ le số 3 cấp đến cho chân (2) trong cụm công tắc 4 và qua công tắc khóa cửa sổ điện K (công tắc này có nhiệm vụ cấp điện dương ắc qui cho toàn bộ các công tắc phụ ở từng vị trí cửa sổ điện, khi người lái xe để công tắc này ở trạng thái khóa tức là không có điện dương cấp đến các công tắc phụ thì sẽ không thể điều khiển được cửa hành khách, chỉ khi nào công tắc này được bật thì hành khách mớ có thể mở cửa tại vị trí của mình).

Trên hình 6.4, các tiếp điểm (2) và (3‟) đang có điện dương. Khi lái xe ấn công tắc nâng cửa kính, tiếp điểm (1) sẽ tiếp xúc với tiếp điểm (2) và sẽ có dòng điện đi từ (+)AQ-

>(2)->(1)->mô tơ->(2‟)->3->âm ắc quy, mô tơ sẽ quay để nâng kính

Khi lái xe ấn công tắc hạ cửa kính, lúc này trong mạch có dòng điện như sau : (+)AQ-

>3‟->2‟->1->âm ắc qui, mô tơ sẽ quay để hạ kính.

2.2. Loại điều khiển bằng IC


Hình 6 5 Sơ đồ nguyên lý mạch điện hệ thống điều khiển CSĐ bằng IC 1 2 3 16

Hình 6.5. Sơ đồ nguyên lý mạch điện hệ thống điều khiển CSĐ bằng IC 1,2,3. Mô tơ nâng hạ kính hành khách; 4,5,6. Công tắc nâng hạ kính hành khách;

7. Công tắc nâng hạ kính bên lái; 8. Rơ le;

9. Mô tơ nâng hạ kính bên lái; 10,11. Công tắc cửa.

3. Triệu chứng và khu vực nghi ngờ


Triệu chứng

Khu vực nghi ngờ

Công tắc chính không thể điều khiển

được các cửa nhưng các công tắc phụ vẫn có thể điều khiển được

- Cụm công tắc chính điều khiển CSĐ bị hư hỏng

- Dây điện hay giắc nối bị hư hỏng


Công tắc chính không điều khiển được cửa sổ người lái

- Cầu chì D DOOR bị hư hỏng

- Cụm môtơ nâng hạ CSĐ trước trái bị hư hỏng

- Cụm công tắc chính bị hư hỏng

- Dây điện hoặc giắc nối bị hư hỏng

Cửa sổ hành khách cạnh bên lái không

điều khiển được bằng công tắc phụ

- Cụm

phải

công

tắc

điều

khiển

CSĐ

trước

- Cụm môtơ nâng hạ CSĐ trước phải

- Dây điện hay giắc nối


Cửa sổ hành khách sau không điều khiển được bằng công tắc phụ

- Cầu chì RL DOOR, Cầu chì RR DOOR

bị hư hỏng

- Cụm công tắc điều khiển bị hư hỏng

- Cụm môtơ nâng hạ bị hư hỏng

- Dây điện hay giắc nối

Chức năng Tự động lên / xuống của CSĐ phía lái xe không hoạt động bằng công tắc chính cửa sổ điện

- Cụm công tắc chính điều khiển cửa sổ điện

- Cụm môtơ nâng hạ CSĐ trước trái

- Dây điện hay giắc nối


Tất Cả Các CSĐ Không Hoạt Động

- ECU điều khiển nâng hạ cửa sổ bị hư hỏng

- Cum công tắc chính bị hư hỏng

- Dây điện hoặc giắc nối bị hư hỏng


Chức năng hoạt động không cần chìa khóa tự động làm việc

- Công tắc đèn cửa trước bị hư hỏng

- ECU điều khiển nâng hạ của sổ bị hư hỏng

- Dây điện hay giắc nối


CSĐ không đóng được hoàn toàn (chức năng chống kẹt hoạt động)

- ECU điều khiển nâng hạ kính bị hư

hỏng

- Ray dẫn hướng kính bị hư hỏng

- Cụm môtơ nâng hạ cửa sổ bên lái bị hư hỏng

Xem tất cả 177 trang.

Ngày đăng: 16/07/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí