Kiểm Định Sự Khác Nhau Giữa Đặc Điểm Của Nhân Viên Đối Với Động Lực Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Thương Mại Và Du Lịch Bắc Ninh


Dựa vào mô hình hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến động lực lao động của nhân viên tại Công ty Cổ phần Thương mạiDu lịch Bắc Ninh có thể nhận thấy hệ số β1 = 0.464 có nghĩa là khi Nhân tố Văn hóa doanh nghiệp thay đổi 1 đơn vị trong khi các nhân tố khác không đổi thì động lực lao động cũng thay đổi cùng chiều 0.464 đơn vị. Điều này cũng tương tự đối với các Nhân tố Tiền lương và Phúc lợi có hệ số β3 và Nhân tố Mối quan hệ với đồng nghiệp có hệ số β5 (trong trường hợp các nhân tố còn lại không đổi).

Như vậy, dựa trên kết quả phân tích hồi quy mà tác giả đã tiến hành ở trên có thể nhận thấy rằng nhân tố “Văn hóa doanh nghiệp” có tác động lớn nhất đến động lực lao động của nhân viên tại Công ty Cổ phần Thương mại và Du lịch Bắc Ninh với hệ số hồi quy chưa chuẩn hóa β1 = 0.64. Tương tự, nhân tố “Tiền lương và phúc lợi” với hệ số hồi quy chưa chuẩn hóa β3 = 0.116 có tác động ít nhất đến động lực lao động của nhân viên.

3.5.3.2. Dò tìm các vi phạm giả định cần thiết

* Phần dư có phân phối chuẩn


Hình 3 2 Biểu đồ Histogram Nguồn Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS 1

Hình 3.2: Biểu đồ Histogram

Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS

Biểu đồ Histogram cho ta thấy trong mô hình hồi quy có kết quả độ lệch


chuẩn 0.988 và phân phối chuẩn của phần dư (Mean) = 0. Vì vậy, xác định phần dư có phân phối chuẩn được chấp nhận.

* Kiểm định phân phối chuẩn của phần dư

- Phương sai của phần dư không đổi


Hình 3 3 Biểu đồ Regression Nguồn Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS 2

Hình 3.3: Biểu đồ Regression

Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS

Phương sai của phần dư được thể hiện trên đồ thị của phần dư chuẩn hóa theo giá trị dự báo của biến phụ thuộc kết quả đã được chuẩn hóa. Theo quan sát trên biểu đồ, tác giả thấy phần dư phân tán ngẫu nhiên quanh trục 0 (tức là quanh giá trị trung bình của phần dư) trong một phạm vi không đổi. Điều này có nghĩa là phương sai của phần dư là không đổi.

3.6. Kiểm định sự khác nhau giữa đặc điểm của nhân viên đối với động lực lao động tại Công ty Cổ phần Thương mại và Du lịch Bắc Ninh

Kiểm định sự ảnh hưởng khác nhau giữa Giới tính, Độ tuổi, Trình độ học vấn, Thâm niên công tác và Vị trí làm việc của các biến độc lập Văn hóa doanh nghiệp, Tiền lương và phúc lợi, Mối quan hệ với đồng nghiệp và biến phụ thuộc Động lực lao động. Do biến Giới tính có 2 giá trị nên tác giả sử dụng phương


pháp kiểm định Independence Sample T-Test, các biến định tính còn lại đều có hơn 2 giá trị nên tác giả sử dụng phương pháp kiểm định One-Way ANOVA.

3.6.1. Giới tính

Bảng 3.32 Kết quả kiểm định Independence Sample T-Test về giới tính

Independent Samples Test


Levene's Test for Equality of

Variances


t-test for Equality of Means


F


Sig.


t


Df


Sig. (2-

tailed)


Mean Difference


Std. Error Difference

95% Confidence Interval of the Difference

Lower

Upper


Động lực

Equal

variances assumed


5.178


.024


1.354


202


.177


.12269


.09059


-.05594


.30131

Equal

variances not assumed




1.349


195.565


.179


.12269


.09093


-.05665


.30202


Văn hóa

Equal

variances assumed


5.190


.024


.232


202


.817


.01782


.07694


-.13388


.16953

Equal

variances not assumed




.229


182.744


.819


.01782


.07789


-.13586


.17151


Tiền lương

Equal

variances assumed


.753


.387


1.236


202


.218


.14660


.11861


-.08726


.38047

Equal variances not assumed




1.234


198.017


.219


.14660


.11877


-.08761


.38082


Đồng nghiệp

Equal variances assumed


5.873


.016


-.856


202


.393


-.08854


.10342


-.29247


.11538

Equal variances not assumed




-.865


201.122


.388


-.08854


.10231


-.29028


.11320

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 131 trang tài liệu này.

(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS)

Giả thuyết H0: Phương sai giữa hai nhóm nam và nữ là đồng nhất

Giá trị Levene’s Test của biến phụ thuộc Động lực lao động (ĐL_Y) có Sig. là 0.024 < 0.05 thì bác bỏ giả thuyết H0: Phương sai giữa hai nhóm nam


và nữ là đồng nhất. Sử dụng giá trị T-Test ở hàng Equal variances not assumed, giá trị T-Test của biến phụ thuộc là 0.177 > 0.05 nên tác giả kết luận rằng chưa có cơ sở khẳng định có sự khác biệt giữa hai nhóm nam và nữ về động lực lao động nói chung.

Giá trị Levene’s Test của biến độc lập Văn hóa doanh nghiệp (VH_X1) có Sig. là 0.024 < 0.05 thì bác bỏ giả thuyết H0: Phương sai giữa hai nhóm nam và nữ là đồng nhất. Sử dụng giá trị T-Test ở hàng Equal variances not assumed, giá trị T-Test của biến phụ thuộc là 0.817 > 0.05 nên tác giả kết luận rằng chưa có cơ sở khẳng định có sự khác biệt giữa hai nhóm nam và nữ về sự ảnh hưởng của nhân tố Văn hóa doanh nghiệp đến động lực lao động làm việc của nhân viên.

Giá trị Levene’s Test của biến độc lập Tiền lương và Phúc lợi (LP_X3) có Sig. là 0.387 > 0.05 thì chấp nhận giả thuyết H0: Phương sai giữa hai nhóm nam và nữ là đồng nhất. Sử dụng giá trị T-Test ở hàng Equal variances assumed, giá trị T-Test của nhân tố Tiền lương và Phúc lợi là 0.218 > 0.05 nên tác giả kết luận rằng chưa có cơ sở khẳng định có sự khác biệt giữa hai nhóm nam và nữ về sự ảnh hưởng của nhân tố Tiền lương và Phúc lợi đến động lực làm việc của nhân viên trong công ty.

Giá trị Levene’s Test của biến độc lập Mối quan hệ với đồng nghiệp (ĐN_X5) có Sig. là 0.016 < 0.05 thì bác bỏ giả thuyết H0: Phương sai giữa hai nhóm nam và nữ là đồng nhất. Sử dụng giá trị T-Test ở hàng Equal variances not assumed, giá trị T-Test của biến phụ thuộc là 0.393 > 0.05 nên tác giả kết luận rằng chưa có cơ sở khẳng định có sự khác biệt giữa hai nhóm nam và nữ về sự ảnh hưởng của nhân tố Mối quan hệ với đồng nghiệp đến động lực lao động làm việc của nhân viên.

Vậy chưa có cơ sở kết luận đặc điểm giới tính có ảnh hưởng khác nhau đến động lực lao động của nhân viên trong công ty.


3.6.2. Độ tuổi

Bảng 3.33. Kết quả kiểm định One-Way ANOVA về độ tuổi

Test of Homogeneity of Variances


Levene

Statistic

df1

df2

Sig.

Động lực

9.823

3

200

.000

Văn hóa

9.476

3

200

.000

Tiền lương

1.646

3

200

.180

Đồng nghiệp

11.366

3

200

.000

ANOVA


Sum of

Squares

df

Mean

Square

F

Sig.


Between

Groups

2.099

3

.700

.976

.405

Tiền lương

Within

Groups

143.416

200

.717


Total

145.514

203


(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS)

Trong bảng Test of Homogeneity, giá trị Sig. của biến độc lập Tiền lương và Phúc lợi (LP_X3) là 0.180 > 0.05 cho thấy phương sai giữa các nhóm độ tuổi là đồng nhất (không có sự khác biệt) nên có thể sử dụng tiếp kết quả ở bảng ANOVA. Tại bảng ANOVA, giá trị Sig. của nhân tố Tiền lương và Phúc lợi là

0.405 > 0.05 nên tác giả kết luận rằng chưa có cơ sở khẳng định có sự khác biệt giữa các nhóm độ tuổi về sự ảnh hưởng của nhân tố Tiền lương và Phúc lợi đến động lực lao động của nhân viên.

Trong bảng Test of Homogeneity, giá trị Sig. của biến phụ thuộc Động lực lao động (ĐL_Y) và các biến độc lập Văn hóa doanh nghiệp (VH_X1) và Mối quan hệ với đồng nghiệp (ĐN_X5) đều là 0.000 < 0.05 thì phương sai giữa các nhóm độ tuổi là không đồng nhất nên không sử dụng bảng ANOVA mà sử dụng kết quả kiểm định Post Hoc về độ tuổi (Phụ lục 03). Tại cột giá trị Sig. của biến ĐL_Y, VH_X1 và ĐN_X5 đều có ít nhất 1 giá trị < 0.05 nên tác giả đưa ra kết luận rằng có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về mức độ ảnh hưởng của các nhóm độ tuổi khác nhau đến động lực lao động của nhân viên.


3.6.3. Trình độ học vấn

Bảng 3.34. Kết quả kiểm định One-Way ANOVA về Trình độ học vấn

Test of Homogeneity of Variances


Levene Statistic

df1

df2

Sig.

Động lực

5.510

2

201

.005

Văn hóa

19.341

2

201

.000

Tiền lương

5.712

2

201

.004

Đồng nghiệp

2.485

2

201

.086


ANOVA


Sum of Squares

df

Mean Square

F

Sig.


Đồng nghiệp

Between

Groups

1.421

2

.711

1.313

.271

Within

Groups

108.787

201

.541


Total

110.208

203


(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS)

Trong bảng Test of Homogeneity, giá trị Sig. của biến độc lập Mối quan hệ với đồng nghiệp (ĐN_X5) là 0.086 > 0.05 cho thấy phương sai giữa các nhóm Trình độ học vấn là đồng nhất (không có sự khác biệt) nên có thể sử dụng tiếp kết quả ở bảng ANOVA. Tại bảng ANOVA, giá trị Sig. của nhân tố Mối quan hệ với đồng nghiệp là 0.271 > 0.05 nên tác giả kết luận rằng chưa có cơ sở khẳng định có sự khác biệt giữa các nhóm Trình độ học vấn về sự ảnh hưởng của nhân tố Mối quan hệ với đồng nghiệp đến động lực lao động của nhân viên.

Trong bảng Test of Homogeneity, giá trị Sig. của biến phụ thuộc Động lực lao động (ĐL_Y) là 0.005 < 0.05 và các biến độc lập Văn hóa doanh nghiệp (VH_X1) là 0.000 < 0.05 và Mối quan hệ với đồng nghiệp (ĐN_X5) là 0.004

< 0.05, điều này có nghĩa là phương sai giữa các nhóm Trình độ học vấn là không đồng nhất nên không sử dụng bảng ANOVA mà sử dụng kết quả kiểm định Post Hoc về Trình độ học vấn (Phụ lục 04). Tại cột giá trị Sig. của biến ĐL_Y và VH_X1 đều có ít nhất 1 giá trị < 0.05 nên tác giả đưa ra kết luận rằng


có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về mức độ ảnh hưởng của các nhóm Trình độ học vấn khác nhau đến động lực lao động của nhân viên về khía cạnh Văn hóa doanh nghiệp và Động lực lao động nói chung. Tại cột giá trị Sig. của biến LP_X3 không có giá trị nào < 0.05 nên tác giả kết luận rằng chưa có cở sở kết luận rằng Trình độ học vấn có ảnh hưởng khác nhau đến động lực lao động của nhân viên dưới góc độ Tiền lương và Phúc lợi.

3.6.4. Thâm niên công tác

Bảng 3.35 Kết quả kiểm định One-Way ANOVA về Thâm niên công tác

Test of Homogeneity of Variances


Levene Statistic

df1

df2

Sig.

Động lực

11.765

4

199

.000

Văn hóa

6.934

4

199

.000

Tiền lương

10.023

4

199

.000

Đồng nghiệp

6.882

4

199

.000

(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS)

Trong bảng Test of Homogeneity, giá trị Sig. của biến phụ thuộc Động lực lao động (ĐL_Y) và các biến độc lập Văn hóa doanh nghiệp (VH_X1), Tiền lương và phúc lợi (LP_X3) và Mối quan hệ với đồng nghiệp (ĐN_X5) đều là

0.000 < 0.05, điều này có nghĩa là phương sai giữa các nhóm Thâm niên công tác là không đồng nhất nên không sử dụng bảng ANOVA mà sử dụng kết quả kiểm định Post Hoc về Thâm niên công tác (Phụ lục 05).

Tại cột giá trị Sig. của các biến Văn hóa doanh nghiệp, Tiền lương và phúc lợi, Mối quan hệ với đồng nghiệp và Động lực lao động nói chung đều có ít nhất 1 giá trị < 0.05 nên tác giả đưa ra kết luận rằng có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về mức độ ảnh hưởng của các nhóm Thâm niên công tác khác nhau đến động lực lao động của nhân viên về các khía cạnh Văn hóa doanh nghiệp, Tiền lương và phúc lợi, Mối quan hệ với đồng nghiệp và Động lực lao động nói chung.


3.6.5. Vị trí làm việc

Bảng 3.36 Kết quả kiểm định One-Way ANOVA về Vị trí làm việc

Test of Homogeneity of Variances


Levene Statistic

df1

df2

Sig.

Động lực

6.238

2

201

.002

Văn hóa

33.675

2

201

.000

Tiền lương

1.340

2

201

.264

Đồng nghiệp

35.060

2

201

.000


ANOVA


Sum of Squares

df

Mean Square

F

Sig.

Tiền lương

Between Groups

4.338

2

2.169

3.088

.048

Within Groups

141.176

201

.702

Total

145.514

203


(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS)

Trong bảng Test of Homogeneity, giá trị Sig. của biến độc lập Tiền lương và Phúc lợi (LP_X3) là 0.264 > 0.05 cho thấy phương sai giữa các nhóm độ tuổi là đồng nhất (không có sự khác biệt) nên có thể sử dụng tiếp kết quả ở bảng ANOVA. Tại bảng ANOVA, giá trị Sig. của nhân tố Tiền lương và Phúc lợi là

0.048 < 0.05 nên tác giả kết luận rằng có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về mức độ ảnh hưởng của Vị trí làm việc đến động lực làm việc của nhân viên dưới góc độ Tiền lương và phúc lợi.

Trong bảng Test of Homogeneity, giá trị Sig. của biến phụ thuộc Động lực lao động (ĐL_Y) và các biến độc lập Văn hóa doanh nghiệp (VH_X1) và Mối quan hệ với đồng nghiệp (ĐN_X5) đều là 0.000 < 0.05 thì phương sai giữa các nhóm độ tuổi là không đồng nhất nên không sử dụng bảng ANOVA mà sử dụng kết quả kiểm định Post Hoc về độ tuổi (Phụ lục 06). Tại cột giá trị Sig. của biến ĐL_Y, VH_X1 và ĐN_X5 đều có ít nhất 1 giá trị < 0.05 nên tác giả đưa ra kết luận rằng có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về mức độ ảnh hưởng khác nhau của Vị trí làm việc đến động lực lao động của nhân viên.

Xem tất cả 131 trang.

Ngày đăng: 04/06/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí