Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item- Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
ĐK1 | 15.62 | 5.686 | .113 | .803 |
ĐK2 | 15.27 | 4.781 | .489 | .679 |
ĐK3 | 15.35 | 3.599 | .811 | .532 |
ĐK4 | 15.80 | 4.730 | .318 | .749 |
ĐK5 | 15.36 | 3.621 | .811 | .534 |
Có thể bạn quan tâm!
- Xây Dựng Bảng Câu Hỏi, Cách Thức Thu Thập Thông Tin
- Kiểm Định Sự Khác Nhau Của Giá Trị Trung Bình Của Các Tổng Thể
- Kiểm Định Độ Tin Cậy Thang Đo Nhân Tố “Văn Hóa Doanh Nghiệp”
- Kết Quả Efa Cho Thang Đo Nhân Tố Động Lực Lao Động
- Kiểm Định Sự Khác Nhau Giữa Đặc Điểm Của Nhân Viên Đối Với Động Lực Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Thương Mại Và Du Lịch Bắc Ninh
- Đánh Giá Chung Công Tác Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Thương Mại Và Du Lịch Bắc Ninh
Xem toàn bộ 131 trang tài liệu này.
(Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)
Kiểm định lần đầu thấy hệ số Cronbach’s Alpha chung của nhóm nhân tố là 0.725 > 0.6 chứng tỏ thang đo đảm bảo độ tin cậy. Tuy nhiên, biến quan sát ĐK1 có hệ số tương quan biến - tổng là 0.113 < 0.3 không đóng góp nhiều cho thang đo. Bên cạnh đó, hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến ĐK1 là 0.803 cao hơn giá trị hệ số Cronbach’s Alpha hiện tại, do đó nếu biến ĐK1 bị loại bỏ thì hệ số Cronbach’s Alpha tổng sẽ tăng lên, đồng thời cũng làm tăng độ tin cậy của thang đo. Tác giả tiến hành loại bỏ biến ĐK1 và kiểm định lại thang đo.
Kiểm định lần 2: Loại bỏ biến ĐK4 - Tôi không phải làm thêm giờ quá nhiều
Bảng 3.15. Kiểm định thang đo “Điều kiện làm việc” lần 2
Reliability Statistics
N of Items | |
.803 | 4 |
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item- Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
ĐK2 | 11.54 | 3.954 | .521 | .796 |
ĐK3 | 11.62 | 2.927 | .824 | .644 |
ĐK4 | 12.07 | 3.798 | .374 | .876 |
ĐK5 | 11.63 | 2.954 | .821 | .646 |
(Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)
Hệ số Cronbach’s Alpha chung của nhóm nhân tố là 0.803 > 0.6 và hệ số tương quan biến - tổng của các biến quan sát đều lớn hơn 0.3. Tuy nhiên, biến quan sát ĐK4 có hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến là 0.876 cao hơn giá trị hệ số Cronbach’s Alpha hiện tại, do đó nếu biến ĐK4 bị loại bỏ thì hệ số Cronbach’s Alpha tổng sẽ tăng lên, đồng thời cũng làm tăng độ tin cậy của thang đo. Tác giả tiến hành loại bỏ biến ĐK4 và kiểm định lại thang đo.
Kiểm định lần 3:
Bảng 3.16. Kiểm định thang đo “Điều kiện làm việc” lần 3
Reliability Statistics
N of Items | |
.876 | 3 |
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item- Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
ĐK2 | 7.99 | 2.335 | .541 | .996 |
ĐK3 | 8.07 | 1.513 | .896 | .693 |
ĐK5 | 8.08 | 1.531 | .894 | .695 |
(Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)
Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo là 0.876 > 0.6, các hệ số tương quan biến - tổng của cả 3 biến quan sát đều lớn hơn 0.3 nhưng hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo nếu loại biến ĐK2 lớn hơn hệ số Cronbach’s Alpha hiện tại và nếu loại biến thì thang đo chỉ còn lại 2 biến quan sát. Vì vậy, tác giả quyết định loại bỏ nhóm nhân tố này ra khỏi mô hình nghiên cứu do không đảm bảo số lượng biến quan sát tối thiểu để sử dụng trong những phân tích tiếp theo.
3.3.6. Kiểm định độ tin cậy thang đo nhân tố “Tính chất công việc”
Kiểm định lần 1: Loại bỏ biến TC1 - Tôi cảm thấy thích thú với công việc của mình
Bảng 3.17. Kiểm định thang đo “Tính chất công việc” lần 1
Reliability Statistics
N of Items | |
.804 | 5 |
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item- Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
TC1 | 15.29 | 9.753 | .189 | .873 |
TC2 | 15.74 | 6.164 | .797 | .690 |
TC3 | 15.02 | 8.280 | .632 | .760 |
TC4 | 15.03 | 8.324 | .622 | .762 |
TC5 | 15.72 | 6.055 | .803 | .687 |
(Nguồn: Kết quả nghiên cứu SPSS)
Kiểm định lần đầu thấy hệ số Cronbach’s Alpha chung của nhóm nhân tố là 0.804 > 0.6 chứng tỏ thang đo đảm bảo độ tin cậy. Tuy nhiên, biến quan sát TC1 có hệ số tương quan biến - tổng là 0.189 < 0.3 không đóng góp nhiều cho thang đo. Bên cạnh đó, hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến TC1 là 0.873 cao hơn giá trị hệ số Cronbach’s Alpha hiện tại, do đó nếu biến TC1 bị loại bỏ thì hệ số Cronbach’s Alpha tổng sẽ tăng lên, đồng thời cũng làm tăng độ tin cậy của thang đo. Tác giả tiến hành loại bỏ biến TC1 và kiểm định lại thang đo.
Kiểm định lần 2:
Bảng 3.18. Kiểm định thang đo “Tính chất công việc” lần 2
Reliability Statistics
N of Items | |
.873 | 4 |
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item- Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
TC2 | 11.83 | 4.842 | .810 | .805 |
TC3 | 11.11 | 6.623 | .685 | .859 |
TC4 | 11.12 | 6.656 | .677 | .861 |
TC5 | 11.81 | 4.756 | .813 | .805 |
(Nguồn: Kết quả nghiên cứu SPSS)
Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo là 0.873 > 0.6, các hệ số tương quan biến - tổng của cả 4 biến quan sát đều lớn hơn 0.3 và không có trường hợp loại bỏ biến quan sát nào có thể làm cho hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo tăng lên. Điều này cho thấy thang đo đủ độ tin cậy và các biến quan sát TC2, TC3, TC4, TC5 đều được chấp nhận để sử dụng trong các phân tích tiếp theo.
3.3.7. Kiểm định độ tin cậy thang đo nhân tố “Mối quan hệ với đồng nghiệp”
Kiểm định lần 1: Loại bỏ biến ĐN3 - Đồng nghiệp là những người hòa đồng, thân thiện và dễ gần
Bảng 3.19 Kiểm định thang đo “Mối quan hệ với đồng nghiệp” lần 1
Reliability Statistics
N of Items | |
.912 | 5 |
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item- Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
ĐN1 | 14.75 | 7.437 | .815 | .885 |
ĐN2 | 14.69 | 6.914 | .899 | .866 |
ĐN3 | 14.33 | 8.686 | .493 | .946 |
ĐN4 | 14.80 | 7.245 | .806 | .887 |
ĐN5 | 14.70 | 7.030 | .891 | .868 |
(Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)
Kiểm định lần đầu thấy hệ số Cronbach’s Alpha chung của nhóm nhân tố là 0.912 > 0.6 và hệ số tương quan biến - tổng của các biến quan sát đều lớn
hơn 0.3 chứng tỏ thang đo đảm bảo độ tin cậy. Tuy nhiên, biến quan sát ĐN3 có hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến là 0.946 cao hơn giá trị hệ số Cronbach’s Alpha hiện tại, do đó nếu biến ĐN3 bị loại bỏ thì hệ số Cronbach’s Alpha tổng sẽ tăng lên, đồng thời cũng làm tăng độ tin cậy của thang đo. Tác giả tiến hành loại bỏ biến ĐN3 và kiểm định lại thang đo.
Kiểm định lần 2:
Bảng 3.20. Kiểm định thang đo “Mối quan hệ với đồng nghiệp” lần 2
Reliability Statistics
N of Items | |
.946 | 4 |
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item- Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
ĐN1 | 10.77 | 5.213 | .830 | .941 |
ĐN2 | 10.71 | 4.770 | .919 | .913 |
ĐN4 | 10.81 | 5.059 | .817 | .945 |
ĐN5 | 10.71 | 4.857 | .914 | .915 |
(Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)
Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo là 0.946 > 0.6, các hệ số tương quan biến - tổng của cả 4 biến quan sát đều lớn hơn 0.3 và không có trường hợp loại bỏ biến quan sát nào có thể làm cho hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo tăng lên. Điều này cho thấy thang đo đủ độ tin cậy và các biến quan sát ĐN1, ĐN2, ĐN4, ĐN5 đều được chấp nhận để sử dụng trong các phân tích tiếp theo.
Như vậy, sau khi tiến hành kiểm định độ tin cậy của 7 nhóm nhân tố với tổng số 36 biến quan sát ban đầu, tác giả đã loại bỏ 2 nhóm nhân tố và 5 biến quan sát thuộc các nhóm nhân tố còn lại do không đảm bảo được độ tin cậy của thang đo. Kết quả khảo sát của 21 biến quan sát còn lại sẽ được đưa vào mô hình nghiên cứu và sử dụng trong các phân tích tiếp theo.
3.3.8. Kiểm định độ tin cậy thang đo “Động lực lao động”
Kiểm định lần 1: Loại bỏ biến ĐL1 - Tôi sẵn sàng gắn bó lâu dài với công ty
Bảng 3.21. Kiểm định thang đo “Động lực lao động” lần 1
Reliability Statistics
N of Items | |
.765 | 5 |
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item- Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
ĐL1 | 15.68 | 6.131 | .379 | .775 |
ĐL2 | 15.79 | 5.603 | .450 | .757 |
ĐL3 | 15.56 | 5.627 | .606 | .699 |
ĐL4 | 15.74 | 5.220 | .665 | .675 |
ĐL5 | 15.59 | 5.682 | .612 | .698 |
(Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)
Kiểm định lần đầu thấy hệ số Cronbach’s Alpha chung của nhóm nhân tố là 0.765 > 0.6 và hệ số tương quan biến - tổng của các biến quan sát đều lớn hơn 0.3 chứng tỏ thang đo đảm bảo độ tin cậy. Tuy nhiên, biến quan sát ĐL1 có hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến là 0.775 cao hơn giá trị hệ số Cronbach’s Alpha hiện tại, do đó nếu biến ĐL1 bị loại bỏ thì hệ số Cronbach’s Alpha tổng sẽ tăng lên, đồng thời cũng làm tăng độ tin cậy của thang đo. Tác giả tiến hành loại bỏ biến ĐL1 và kiểm định lại thang đo.
Kiểm định lần 2: Loại bỏ biến ĐL2 - Tôi cảm thấy hài lòng với công việc hiện tại
Bảng 3.22. Kiểm định thang đo “Động lực lao động” lần 2
Cronbach's Alpha | N of Items |
.775 | 4 |
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item- Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
ĐL2 | 11.88 | 3.769 | .442 | .803 |
ĐL3 | 11.65 | 3.658 | .668 | .678 |
ĐL4 | 11.82 | 3.338 | .720 | .643 |
ĐL5 | 11.68 | 4.062 | .523 | .749 |
(Nguồn: Kết quả phân tích SPSS) Hệ số Cronbach’s Alpha chung của nhóm nhân tố là 0.775 > 0.6 và hệ số tương quan biến - tổng của các biến quan sát đều lớn hơn 0.3. Tuy nhiên, biến quan sát ĐL2 có hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến là 0.803 cao hơn giá trị hệ số Cronbach’s Alpha hiện tại, do đó nếu biến ĐL2 bị loại bỏ thì hệ số Cronbach’s Alpha tổng sẽ tăng lên, đồng thời cũng làm tăng độ tin cậy của
thang đo. Tác giả tiến hành loại bỏ biến ĐL2 và kiểm định lại thang đo. Kiểm định lần 3:
Bảng 3.23. Kiểm định thang đo “Động lực lao động” lần 3
Reliability Statistics
N of Items | |
.803 | 3 |
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item- Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
ĐL3 | 7.85 | 1.840 | .673 | .707 |
ĐL4 | 8.03 | 1.743 | .639 | .746 |
ĐL5 | 7.88 | 1.937 | .641 | .741 |
(Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)
Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo là 0.803 > 0.6, các hệ số tương quan biến - tổng của cả 3 biến quan sát đều lớn hơn 0.3 và không có trường hợp loại
bỏ biến quan sát nào có thể làm cho hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo tăng lên. Điều này cho thấy thang đo đủ độ tin cậy và các biến quan sát ĐL3, ĐL4, ĐL5 đều được chấp nhận để sử dụng trong các phân tích tiếp theo.
Như vậy, sau khi tiến hành kiểm định, tác giả loại bỏ 2 biến quan sát không đảm bảo được độ tin của thang đo. Kết quả khảo sát của các biến còn lại sẽ được sử dụng trong các phân tích tiếp theo.
3.4. Phân tích khám phá các nhân tố ảnh hưởng đến động lực lao động của nhân viên tại Công ty Cổ phần Thương mại và Du lịch Bắc Ninh
3.4.1. Kiểm định EFA các biến độc lập
Theo mô hình nghiên cứu có 05 nhóm nhân tố với 21 thành phần nghiên cứu ảnh hưởng đến động lực lao động của nhân viên. Sau khi khảo sát, dùng phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA với phép quay Varimax để phân tích 21 thành phần nghiên cứu. Sử dụng phương pháp kiểm định KMO (Kaisser-Meyer-Olkin) và Bartlett’s để đo lường sự tương thích của mẫu khảo sát được.
Bảng 3.24 Bảng KMO and Bartlett’s Test các biến độc lập
KMO and Bartlett's | Test | |
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. | .821 | |
Bartlett's Test of Sphericity | Approx. Chi-Square | 5108.523 |
Df | 210 | |
Sig. | .000 |
(Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)
Đặt giả thiết H0: “Các biến không tương quan trong tổng thể”
Kiểm định KMO và Bartlett’s trong phân tích nhân tố cho thấy hệ số KMO là 0.821 > 0.5 với mức ý nghĩa Sig. = 0.000 < 0.05 chứng tỏ kết quả phân tích nhân tố đảm bảo được mức ý nghĩa thống kê và giả thiết H0: “Các biến không tương quan trong tổng thể” bị bác bỏ. Điều này có nghĩa là các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể và phân tích nhân tố khám phá EFA là