59. Modilligani, F. and Miller, M. H., 1958. The cost of capital, corporation finance and theory of investment, American Economic Review. Vol. 48, No. 3, pp. 261-297.
60. Mu, Y., 2003, Impediments to SME access to finance and credit guarantee schemes in China, avaiable at:http://ssrn.com/abstract=486204
61. Myers, M. and Bacon, F., 2004, The Determinants of Corporate Dividend Policy, Academy of Accounting and Financial Studies Journal, Vol. 8, No. 3, pp. 17-28.
62. Myers, S. C., 1984, The capital structure puzzle, The Journal of finance, Vol 39, No. 3, pp. 574 – 592.
63. Myers, S.C and Majluf, N.S., 1984, Corporate Financing and Investment Decisions when Firms have Information that Investors do not have, Journal of Financial Economics, vol. 13, no. 2, pp. 187-221.
64. N. Gregory Mankiw, “Macroeconomics“, 2nd edition, Havard University
65. Na, T. L., 2011. Determinants of capital structure: The case of Vietnam. University of Stirling.
66. Nguyen Xuan Trinh, Vo Tri Thanh, and Le Xuan Sang (2010), “Financial market in Vietnam: Reform, Development, and Vision to 2020“, Finance Publishing House, Hanoi
67. OECD, 2006, “Financing SMEs and Entrepreneurs“
68. Ozkan, A., 2001. Determinants of Capital Structure and Adjustment to Long Run Target: Evidence From UK Company Panel Data.
69. Phuong, N. M. L., 2012. What determines the access to credit by SMEs? A case study in Vietnam. Journal of Management Research. Vol. 4, No. 4.
70. Qian, Y., Tian, Y. and Wirjanto, T.S. 2009, Do Chinese publicly listed companies adjust their capital structure toward a target level?, China Economic Review, Vol. 20, No. 4, pp. 662-676.
71. Rajan, R. and Zingales, L., 1995, What Do We know about Capital Structure? Some Evidence from International Data, Journal of Finance, Vol. 50.
72. Ramalho, J.J.S. and J.V. Silva., 2009, A two-part fractional regression model for the financial leverage decisions of micro, small, medium and large firms, Quantitative Finance, Vol. 9, No. 5, pp. 621-636.
73. Ramalho, J.J.S. and J.V. Silva., 2009, A two-part fractional regression model for the financial leverage decisions of micro, small, medium and large firms, Quantitative Finance, Vol. 9, No., 5, pp. 621-636.
74. Santiago, C. B., Francisco, R. F., and Gregory, F. U., 2013, Trade credit, the financial crisis, and SME access to finance, available at: http://ssrn.com/abstract=2307246
75. Santiago, C. V., 2008, Bank lending, financing constraints and SME investment, available at:
http://www.chicagofed.org/digital_assets/publications/working_papers/2008/wp2008_04.pdf
76. Shyam-Sunder, L. & Myers, S.C., 1994, Testing static trade-off against pecking- order models of capital structure, National Bureau of Economic Research, Inc.
77. Sogorb-Mira, F., 2005, How SME Uniqueness Affects Capital Structure: Evidence From a 1994–1998 Spanish Data Panel, Small Business Economics, Vol. 25, No. 5, pp. 447-457.
78. Stock, H. and Watson, W., 2007, Introduction to econometrics, Pearson Addison Wesley, 2nd ed.
79. SUERF – The European Money and Finance Forum, 2009, “Financing SMEs in Europe“
80. Taggart, R. A., 1977, A model of corporate financing decisions. The Journal of Finance, Vol. 32, pp. 1467–1484.
81. Thang, N. X., 2010. The determinants of capital structure: An empirical study of listed firms on the Vietnamese stock exchange. Latrobe University.
82. Thanh, V. T., 2011. Small and Medium enterprise access to finance in Vietnam. Central Institute for Economic and Management. Chapter 6.
83. Titman and Wessels, 1988, The Determinants of Capital Structure Choice, The Journal of Finance, Vol. 43, No.1, pp. 1-19.
84. Tran Dinh, K.N. & Ramachandran, N., 2006, Capital Structure in Small and Medium-sized Enterprises, ASEAN Economic Bulletin, Vol. 23, No. 2, pp. 192-211.
85. Wald, J.K., 1999, How Firm Characteristics Affect Capital Structure: an International Comparison, Journal of Financial Research, Vol. 22, No. 2, pp. 161.
86. G.Gregory, Charlies Harvie and Hyun-Hoon Lee, 2002, “Korean SMEs in the wake of the financial crisis: Strategies, constraints, and performance in a global economy”
87. Moon-Soo Kang, 2011, “Bank loans to micro-enterprises, small and medium-sized enterprises and poor households in The Republic of Korea”
88. OECD, 2013, “The Impact of the Global Crisis on SME and Entrepreneurship Financing and Policy Responses”
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Các năng lực được đánh giá theo công cụ chẩn đoán dịch vụ ngân hàng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
Mô tả | Các năng lực nòng cốt | Các tiêu chí | |
Chiến lược, chú trọng tới DNNVV và các năng lực thực hiện | Đánh giá khả năng của ngân hàng trong việc thiết lập một chiến lược kinh doanh chú trọng tới DNNVV và thường xuyên thực hiện chiến lược này. Việc này liên quan tới đánh giá mô hình tổng quát về cơ cấu chiến lược, quản lý Nhân Sự, quản lý hiệu quả hoạt động, và đánh giá trọng tâm DNNVV cụ thể được áp dụng trong tổ chức và chiến lược của ngân hàng đó. | Chiến lược | Tầm nhìn Tạo chiến lược Cam kết đối với dịch vụ ngân hàng DNNVV Cho vay lâu dài |
Cơ cấu tổ chức | Định nghĩa về DNNVV Cơ cấu tổ chức | ||
Khả năng lãnh đạo và quản lý | Kinh nghiệm về DNNVV và thị trường bán lẻ Hoạch định chính sách Mức độ liêm chính trong hoạt động | ||
Quản lý nhân sự | Vai trò Tuyển dụng Bộ kỹ năng Phát triển sự nghiệp Văn hóa hiệu quả công việc | ||
Các thị trường, các sản phẩm và dịch vụ | Đánh giá khả năng của ngân hàng trong việc hiểu và đáp ứng các nhu cầu của nhiều phân khúc thị trường khác nhau từ người tiêu dung cho tới công ty, nhận biết các cơ hội thị trường mới và thiết kế cũng như thực hiện các sản phẩm mới tạo ra giá trị cho các khách hàng và ngân hàng. | Phạm vi phục vụ thị trường | Thành phần khách hàng hiện tại |
Năng lực phân khúc thị trường | Tìm hiểu thị trường Phân khúc thị trường Phân tích | ||
Phạm vi sản phẩm | Catalo về danh sách sản phẩm Các sản phẩm dành riêng cho DNNVV | ||
Phát triển sản phẩm | Thiết kế sản phẩm |
Có thể bạn quan tâm!
- Thực Hiện Hợp Lý Các Quy Định Về Bảo Đảm Tiền Vay
- Tăng Cường Hoạt Động Tư Vấn Đối Với Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa
- Tăng trưởng tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn - 22
Xem toàn bộ 192 trang tài liệu này.
Mô tả | Các năng lực nòng cốt | Các tiêu chí | |
Định giá Tiêu chuẩn hóa sản phẩm | |||
Bán sản phẩm, văn hóa bán hàng và các kênh phân phối | Đánh giá khả năng của ngân hàng trong việc chuyển từ môi trường cho các công ty lớn vay thông thường, chủ yếu là phương thức dịch vụ ngân hàng dựa trên quan hệ cá nhân, sang hình thức phục vụ thị trường đại chúng chú trọng tới việc tìm kiếm khách hàng, phục vụ và giữ khách hàng. Để quản lý hiệu quả cân bằng giữa doanh số và rủi ro, trong Dịch Vụ Ngân Hàng DNNVV, hiệu quả bán sản phẩm là rất quan trọng. Điều này cho phép ngân hàng chủ động lựa chọn các khách hàng tốt nhất thay vì được mời chào bởi các khách hàng tiềm năng không ưu tiên | Sắp xếp tổ chức và chiến lược bán sản phẩm | Văn hóa bán sản phẩm Tổ chức sắp xếp bán sản phẩm Các kỹ năng bán sản phẩm |
Tìm kiếm khách hàng | Quảng bá thương hiệu Tạo đầu mối giới thiệu khách hàng | ||
Mạng lưới chi nhánh | Vai trò của các chi nhánh Vai trò của các quản lý dự án Thiết lập và quy mô mạng lưới Quản lý quan hệ | ||
Các kênh phân phối chi phí thấp | Các kênh phân phối chi phí thấp | ||
Khả năng bán sản phẩm cho thị trường cao hơn và bán sản phẩm chéo | Nền văn hóa Các công cụ Phân tích | ||
Quản lý rủi ro tín dụng | Đánh giá khả năng của ngân hàng trong việc chuyển từ phương thức quản lý rủi ro thông thường, dựa trên việc tránh rủi ro, cho vay có tài sản thế chấp theo hệ thống, và cho vay dựa trên quan hệ, sang một phương pháp kiểm soát rủi ro công nghiệp và khách quan dựa trên việc đánh giá rủi ro thích hợp, giảm nhẹ rủi ro và cách định giá. Một mô hình quản lý rủi ro tín dụng hiệu quả cần bảo đảm rằng (1) rủi ro tín dụng | Quản lý và tổ chức | Sắp xếp tổ chức chức năng rủi ro tín dụng Chính sách tín dụng |
Thẩm định tín dụng | Các tiêu chí về chấp thuận Quản lý tín dụng | ||
Giám sát danh sách khách hàng | Giám sát quy trình Các dấu hiệu cảnh báo ban đầu Quản lý các trường hợp khất nợ lần đầu |
Mô tả | Các năng lực nòng cốt | Các tiêu chí | |
được đánh giá một cách kỹ lưỡng và nhất quán trên toàn tổ chức, (2) việc phân công nhiệm vụ giữa bên tạo đầu mối khách hàng, thẩm định và phân bổ là thỏa đáng, (3) các cơ chế được áp dụng để quản lý và giám sát hiệu quả danh sách khách hàng, và học hỏi từ các kinh nghiệm thất bại. | Xem lại danh sách khách hàng | ||
Các khoản nợ không trả đầy đủ | Quy trình truy thu nợ Điều chỉnh lại thời gian trả nợ Cung cấp Phân tích | ||
Lập mô hình rủi ro | Phương thức lập mô hình rủi ro Các hệ thống | ||
IT/MIS | Đánh giá khả năng của ngân hàng trong việc tận dụng tối đa công nghệ kỹ thuật có sẵn, với quan điểm: (1) có được lợi thế cạnh tranh trong việc phục vụ khách hàng; (2) tự động hóa các nhiệm vụ hỗ trợ hành chính; (3) ra các quyết định hàng ngày dựa trên thực tế và dữ liệu thay vì việc đánh giá chủ quan; (4) điều hành các hoạt động của ngân hàng qua các hệ thống thông tin điều hành hiệu quả | Văn hóa công nghệ và chiến lược MIS Cơ cấu phần cứng Cơ cấu phần mềm Các năng lực phân tích | Văn hóa công nghệ và chiến lược MIS |
Cơ cấu phần cứng | |||
Hàng loạt các chức năng Kiểm chứng trong tương la | |||
Thông tin khách hàng Các phương thức tìm kiếm dữ liệu |
Phụ lục 2: Bảng tính điểm mẫu cho tiêu chí “Các kênh phân phối có chi phí thấp”
Mới phát triển | Phát triển | Tiên tiến | |
Các chi nhánh là kênh phân phối duy nhất. Một số chi nhánh có máy ATM, chủ yếu được sử dụng bởi các chủ thẻ quốc tế. | Mạng lưới chi nhánh được bổ sung bởi một mạng lưới ATM. Có thể có dịch vụ ngân hàng trên Internet căn bản, chủ yếu dưới dạng thể hiện khía cạnh kỹ thuật của ngân hàng, nhưng không được coi là kênh phân phối quan trọng tiềm năng. Trang Web của ngân hàng chủ yếu được sử dụng để hỗ trợ hoạt động Quan Hệ Công Chúng. | Nhiều máy ATM cho phép thực hiện hiệu quả các giao dịch tài khoản, chi phiếu và tiền mặt căn bản. Có dịch vụ ngân hàng qua Internet và dịch vụ này được khuyến khích cho các khách hàng và được quảng bá cho khách hàng như là một cách giảm chi phí quản lý tài khoản cho ngân hàng. Các trung tâm liên lạc qua điện thoại tự động hóa qui trình xử lý các cuộc gọi tới của khách hàng và khách hàng tiềm năng. Khách hàng được trang bị đầy đủ với thẻ tín dụng và dịch vụ ngân hàng trên Internet. | Ngân hàng sử dụng các chi nhánh, các trung tâm liên lạc qua điện thoại, máy ATM và dịch vụ ngân hàng trên Internet dưới dạng các kênh phân phối, với chi phí được tối ưu hóa bằng cách tạo ra các biện pháp thưởng khuyến khích cho khách hàng sử dụng các kênh có chi phí thấp nhất. |
Phụ lục 3: Mô tả thống kê dữ liệu
Dữ liệu thống kê bao gồm 68 quan sát trong năm 2010 và 68 quan sát trong năm 2011 được mô tả trong bảng dưới đây. Có thể nhận thấy giá trị trung bình của tỷ trọng các khoản nợ (tổng nợ (TD), nợ ngắn hạn (SD), nợ dài hạn (LD)) và các khoản vay (vay ngắn hạn (SL), vay dài hạn (LL)) trên tổng nguồn vốn của năm 2011 đều tăng so với năm 2010. Tuy nhiên, mức tăng này là không đáng kể và chỉ có ý nghĩa đối với các khoản nợ và vay dài hạn ngân hàng (lần lượt ở mức ý nghĩa thống kê 15% và 10%).
Bảng: Mô tả thống kê dữ liệu
2010 | 2011 | Kiểm định t về giá trị trung bình | |||
Trung bình | Độ lệch chuẩn | Trung bình | Độ lệch chuẩn | ||
Biến phụ thuộc | |||||
TD | 49.1% | 27.0% | 50.3% | 25.8% | |
SD | 43.1% | 24.5% | 43.4% | 24.3% | |
LD | 6.0% | 15.1% | 6.9% | 24.3% | * |
SL | 13.8% | 15.1% | 14.2% | 18.5% | |
LL | 4.4% | 13.5% | 5.3% | 13.2% | ** |
Biến độc lập | |||||
SIZE | 23.5 | 1.2 | 23.6 | 1.1 | **** |
PROFIT | 6.8% | 7.1% | 6.1% | 7.0% | |
TANGI | 14.8% | 17.3% | 15.5% | 17.6% | |
LIQUID | 2.7 | 2.7 | 2.5 | 2.4 | |
NDTS | 32.6% | 27.1% | 34.6% | 26.2% |
Nguồn: Tính toán của tác giả Về các biến độc lập, chỉ có biến quy mô thể hiện mức tăng đáng kể với mức ý nghĩa thống kê 1% trong khi các biến khác như lợi nhuận, thanh khoản đều chứng kiến sự sụt giảm trong năm 2011 so với năm 2010. Biến tài sản cố định hữu hình tăng lên bắt nguồn sự tăng lên trong quy mô của doanh nghiệp, cũng như tương ứng
với khoản mục huy động vốn vay dài hạn ngân hàng.