Chọn Đường Dẫn Lưu Trữ File Backup


cách áp dụng bản sao lưu của quá trình differential backup vào ngày thứ 3.

3) Transaction log backup:

Quá trình full bac kup và differential backup chiếm nhiều tài nguyên hệ thống và ảnh hưởng đến hiệu suất làm việc hệ thống nên thường được thực hiện vào sau giờ làm việc. Tuy nhiên điều này có thể dẫn đến các mất mát dữ liệu trong một ng ày làm việc nếu cơ sở dữ liệu có sự cố trước khi quá trình sao lưu diễn ra. Transaction log backup là một giải pháp nhằm giảm thiểu tối đa lượng dữ liệu có thể mất khi có sự cố cơ sở dữ liệu.

Trong quá trình hoạt động, SQL Server sử dụng transaction log để theo dòi tất cả các thay đổi trên cơ sở dữ liệu. Log bảo đảm cơ sở dữ liệu có thể phục hồi sau những sự cố đột xuất và cũng đảm bảo người dùng có thể quay ngược các kết quả trong các giao tác cơ sở dữ liệu. Các giao tác chưa hoàn thành được lưu trong log trước khi được lưu vĩnh viễn trong cơ sở dữ liệu.

Transaction log backup sao lưu transaction log của cơ sở dữ liệu vào thiết bị lưu trữ. Mỗi khi transaction log được sao lưu, SQL Server bỏ đi các transaction đã thực hiện thành công (committed tracsaction) và ghi các transaction vào phương tiện sao lưu. Transaction log backup sử dụng tài nguyên hệ thống ít hơn rất nhiều so với full backup và differential backup , do đó có thể sử dụng transaction log backup bất kỳ thời gian nào mà không sợ ảnh hưởng đến hiệu suất hệ thống.

Trở lại với ví dụ cơ sở dữ liệu quản lý tuyển sinh. Trường Đại học này thực hiện full backup vào tối thứ 6 và differential backup vào tối từ thứ 2 tới thứ 5. Trường Đại học thực hiện thêm quá trình transaction log backup mỗi giờ một lần. Giả sử sự cố cơ sở dữ liệu xảy ra vào 9h:05 sáng thứ 4. Quá trình khôi phục lại cơ sở dữ liệu như sau: Dùng full backup và differential backup của tối thứ 6 và tối thứ 3 để phục hồi lại trạng thái cơ sở dữ liệu vào tối thứ 3. Tuy nhiên quá trình này v ẫn còn để mất dữ liệu trong 2 giờ (7 – 9h) sáng thứ 4. Tiếp theo sử dụng 2 bản sao lưu transaction backup lúc 8h và 9h sáng để khôi phục CSDL về trạng thái lúc 9h sáng thứ 4.

6.1.2. Thực hiện sao lưu

Bước 1: Chọn cơ sở dữ liệu/Chọn chuột phải/Chọn Tasks/Chọn Back up….


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 323 trang tài liệu này.

Hình 6 1 Sao lưu cơ sở dữ liệu Bước 2 Chọn loại Backup trong mục Backup type 1

Hình 6.1. Sao lưu cơ sở dữ liệu

Bước 2: Chọn loại Backup trong mục Backup type

- Chọn loại Full nếu muốn tạo bản sao Full Backup

- Chọn loại Differental nếu muốn tạo bản sao Differental

- Chọn loại Transaction Log nếu muốn tạo bản sao Transaction Log

Hình 6 2 Loại sao lưu cơ sở dữ liệu Bước 3 Chọn thành phần backup trong mục 2

Hình 6.2. Loại sao lưu cơ sở dữ liệu


Bước 3: Chọn thành phần backup trong mục Backup component

- Tùy chọn Database (mặc định): Cho phép tạo bản sao là sao lưu tất cả những gì sở dữ liệu đang có

- Tùy chọn Files and filegroups: Cho phép chọn bản sao tệp tin dữ liệu ta có thể chọn file trong nhóm file (*.mdf, *.ndf): gồm những file chính và file mở rộng.

Hình 6 3 File sao lưu Trên cây thư mục chọn các file cần sao lưu Hộp kiểm tra 3

Hình 6.3. File sao lưu

Trên cây thư mục chọn các file cần sao lưu. Hộp kiểm tra Copy Only Backup cho phép sao lưu bản sao lưu cơ sở dữ liệu mà không ghi lại quá trình sao chép để phục vụ cho tiến trình phục hồi lại cơ sở dữ liệu từ bản sao này.

Bước 4: Thiết lập thời gian sao lưu trong mục Backup set will expire thiết lập thời gian sao lưu

- Tùy chọn After mặc định sẽ cho ta bản sao dữ liệu ngay khi nhấp OK để chấp

nhận.

- Tùy chọn On để chỉ định thời gian sao lưu. Ta có thể thiết lập thời gian để hệ

thống tự động sao lưu vào thời gian đó.

Bước 5 : Chọn vị trí lưu trữ file trong mục Destination:

- Chọn tùy chọn Disk để lưu trữ file lên đĩa.

- Đường dẫn và lưu file back up mặc định đã được khai báo trong phần Destination. Nếu muốn thay đổi lại đường dẫn có thể chọn Remove để loại bỏ đường dẫn mặc định. Sau đó chọn Add để nhập vào tên file và vị trí lưu trữ khác.


Hình 6 4 Chọn đường dẫn lưu trữ file backup Nhấp chuột chọn để chọn vị 4

Hình 6.4. Chọn đường dẫn lưu trữ file backup

- Nhấp chuột chọn để chọn vị trí lưu trữ

Hình 6 5 Chọn thư mục lưu file backup Chọn thư mục lưu trữ trên cây thư mục 6

Hình 6.5. Chọn thư mục lưu file backup

+ Chọn thư mục lưu trữ trên cây thư mục.

+ Nhập tên file backup trong mục File name.

6.2. Phục hồi cơ sở dữ liệu

6.2.1. Khái niệm

Phục hồi dữ liệu là quá trình khôi phục lại cơ sở dữ liệu mà trước đó dữ liệu đã được sao lưu. Khi cơ sở dữ liệu đang vận hành gặp sự cố do các yếu tố khách quan hay chủ quan thì việc phục hồi dữ liệu đã sao lưu trước đó luôn được ưu tiên hàng đầu


nhằm khắc phục lại cơ sở dữ liệu cho ứng dụng để người sử dụng tiếp tục làm việc. Trong một số trường hợp, muốn lấy lại cơ sở dữ liệu dựa vào bản sao lưu trước đó thì ta cũng tiến hành phục hồi lại chúng. Ta có thể phục hồi dữ liệu từ các file bản sao lưu dạng Full, bản sao lưu dạng Differential, bản sao theo dạng tệp tin, bản sao lưu dạng copy.

6.2.2. Thực hiện phục hồi

Bước 1: Chọn ngăn Database/Chọn cơ sở dữ liệu/ Chọn chuột phải / Chọn Task/Chọn Restore/Chọn Database.

Hình 6 6 Thao tác phục hồi dữ liệu Bước 2 Chọn nguồn khôi phục trong mục 7

Hình 6.6. Thao tác phục hồi dữ liệu

Bước 2: Chọn nguồn khôi phục trong mục Source of restore

- Bản sao lấy từ cơ sở dữ liệu chọn mục Database: Cơ sở dữ liệu qlts trước đó đã được tạo thành hai bản sao là Full và Differential. Nếu muốn sao lưu toàn bộ dữ liệu ở lần sao lưu gần nhất chọn cả hai file như hình trên. Còn nếu muốn lấy dữ liệu cũ hơn chỉ cần chọn file sao lưu loại Full.

Hình 6 7 Chọn cơ sở dữ liệu nguồn cần khôi phục Bản sao lấy từ tệp tin 8

Hình 6.7. Chọn cơ sở dữ liệu nguồn cần khôi phục

- Bản sao lấy từ tệp tin chọn From device:


Hình 6 8 Khôi phục dữ liệu từ thiết bị lưu trữ Click chọn tên file sao lưu 9

Hình 6.8. Khôi phục dữ liệu từ thiết bị lưu trữ

- Click chọn tên file sao lưu

Hình 6 9 Bổ sung file backup Chọn nút Add để chọn file trên cây thư mục Hình 11

Hình 6.9. Bổ sung file backup

- Chọn nút Add để chọn file trên cây thư mục.

Hình 6 10 Chọn file backup để khôi phục Chọn tệp tin bản sao Chọn OK Khi 12

Hình 6.10. Chọn file backup để khôi phục


- Chọn tệp tin bản sao/ Chọn OK. Khi đó, trở về màn hình 6.9.

- Chọn OK. Trở về màn hình Restore. Đánh dấu chọn file back up trong cột Restore.

Hình 6 11 Chọn file backup Bước 3 Chọn OK Nếu phục hồi thành công sẽ nhận 13

Hình 6.11. Chọn file backup

Bước 3. Chọn OK. Nếu phục hồi thành công sẽ nhận được thông báo.

Hình 6 12 Thông báo khôi phục thành công 6 3 Xây dựng kế hoạch sao lưu cơ sở 14

Hình 6.12. Thông báo khôi phục thành công

6.3. Xây dựng kế hoạch sao lưu cơ sở dữ liệu

Mỗi khi sự cố xảy ra, rủi ro để mất dữ liệu có thể liên quan đến các tập tin đã sao lưu. Trong một số trường hợp sự cố ngoài ý muốn ta có thể mất những tệp tin đã sao lưu lẫn cơ sở dữ liệu đang chạy. Việc sao chép các tập tin đã sao lưu vào ổ đĩa khác hay thiết bị chuyên dùng là cách tốt nhất để tránh rủi ro. Ngoài ra tạo tệp tin sao lưu theo định kỳ cũng là cách mà bạn có thể tránh rủi ro. Để đảm bảo khi sự cố xảy ra, bạn có bản sao mới nhất để phục hồi thì phải lập kế hoạch sao lưu, kế hoạch này sẽ thực thi theo lộ trình đã định sẵn. Để thực hiện lập kế hoạch sao lưu cần thực hiện 2 công việc:

- Khai báo kế hoạch chi tiết ứng với lịch trình.

- Khai báo nghiệp vụ sao lưu cho kế hoạch chi tiết.

6.3.1. Tạo kế hoạch chi tiết

Tạo kế hoạch chi tiết sao lưu là quá trình lập kế hoạch cho việc sao lưu dữ liệu. Một kế hoạch có thể gồm nhiều lịch biểu. Mỗi lịch biểu được coi như kế hoạch con (subplan). Mỗi một kế hoạch con (subplan) có thể thiết lập lịch trình về thời gian sao lưu. Ta có thể lập kế hoạch sao lưu theo từng ngày trong tuần, theo từng ngày hoặc theo từng tháng. Tùy theo tính chất của cơ sở dữ liệu mà lập lịch sao lưu có những cơ sở dữ liệu cần phải được sao lưu sau mỗi ngày làm việc, nhưng cũng có những cơ sở dữ liệu được chỉ định theo từng tuần hoặc theo định kỳ hàng tháng và quý. Công việc


sao lưu thường được thực hiện vào cuối phiên làm việc để tránh ảnh hưởng đến hiệu suất làm việc.

Kế hoạch sao lưu được quản lý bởi dịch vụ SQL Server Agent. Do đó để có thể thực thi được kế hoạch này dịch vụ SQL Server Agent cần được thiết lập ở trạng thái running.

Các bước tạo kế hoạch sao lưu:

Bước 1: Trong Object Explore, Chọn mục Management/ Chọn Management Plans/Chọn phải chuột/ Chọn New Mainternance Plan.

Hình 6 13 Chọn chức năng New Mainternance Plan 15

Hình 6.13. Chọn chức năng New Mainternance Plan

Xem tất cả 323 trang.

Ngày đăng: 16/07/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí