Bảng 3.4. Thời gian phẫu thuật và thời gian mê
Nhóm 1 (n = 65) | Nhóm 2 (n= 65) | p | ||
Thời gian phẫu thuật (phút) | ̅± SD | 127, 00 ± 31,57 | 130,85 ± 38,63 | > 0,05 |
Min - Max | 65 - 195 | 65 - 230 | ||
Thời gian mê (phút) | ̅± SD | 151,03 ± 35,80 | 154,89 ± 42,58 | > 0,05 |
Min - Max | 78 - 231 | 77 - 267 |
Có thể bạn quan tâm!
- So Sánh Hiệu Quả Gây Mê Giữa Hai Phương Pháp (Mục Tiêu 1)
- Chuẩn Bị Bệnh Nhân Tại Phòng Mổ
- Quy Trình Duy Trì Mê Của Nhóm 1
- Số Lần Phải Điều Chỉnh Giảm Độ Mê Trong Mổ
- Nồng Độ Propofol Tại Một Số Thời Điểm Của Nhóm 1
- Hiệu Quả Của Gây Mê Kiểm Soát Nồng Độ Đích
Xem toàn bộ 167 trang tài liệu này.
Nhận xét:
- Thời gian phẫu thuật và thời gian mê của các phẫu thuật vùng bụng thường kéo dài do tính chất phức tạp của bệnh lý và kỹ thuật điều trị.
-Thời gian phẫu thuật trung bình và thời gian mê của hai nhóm khác nhau không có ý nghĩa thống kê, với p > 0,05.
Bảng 3.5.Thuốc phối hợp, lượng dịch truyền trong mổ
Nhóm 1 (n = 65) | Nhóm 2 (n= 65) | p | ||
Fentanyl (µg) | ̅± SD | 516,77 ± 123,92 | 542,80 ± 147,31 | > 0,05 |
Min - Max | 250 - 870 | 250 - 850 | ||
Esmeron (mg) | ̅± SD | 103,69 ± 20,94 | 109,00 ± 21,90 | > 0,05 |
Min - Max | 60 -160 | 65 - 170 | ||
Dịch truyền trong mổ (ml) | ̅± SD | 1402 ± 346 | 1435 ± 429 | > 0,05 |
Min - Max | 750 - 2300 | 580 - 2380 |
Nhận xét:
- Liều lượng các thuốc giãn cơ, giảm đau phối hợp và dịch truyền trung bình trong mổ giữa hai nhóm khác nhau không có ý nghĩa thống kê, với p > 0,05.
Bảng 3.6. Thuốc giải giãn cơ
Nhóm 1 (n = 65) | Nhóm 2 (n= 65) | p | ||
Số BN cần giải giãn cơ | 44 (67,6%) | 50 (76,9%) | > 0,05 | |
Neostigmin (mg) | ̅± SD | 2,30 ± 0,26 | 2,25 ± 0,23 | > 0,05 |
Min - Max | 1,89 – 3,00 | 1,8 – 2,5 | ||
Atropin (mg) | ̅± SD | 0,76 ± 0,08 | 0,78 ± 0,08 | > 0,05 |
Min - Max | 0,63 – 1,02 | 0,62 – 0,99 |
Nhận xét:
- Tỷ lệ bệnh nhân cần giải giãn cơ khi hồi tỉnh là tương đương giữa hai nhóm, với p > 0,05.
- Lượng neostigmin, atropin trung bình đã sử dụng để giải giãn cơ ở hai nhóm khác nhau không có ý nghĩa thống kê, với p > 0,05.
3.2.HIỆU QUẢ CỦA GÂY MÊ KIỂM SOÁT NỒNG ĐỘ ĐÍCH
3.2.1. Các chỉ tiêu về thời gian
Bảng 3.7.Chỉ tiêu thời gian trong giai đoạn khởi mê
Nhóm 1 (n = 65) | Nhóm 2 (n= 65) | p | ||
Mất ý thức (giây) | ̅± SD | 53,06 ± 4,83 | 47,20 ± 7,76 | < 0,001 |
Min- Max | 46 - 68 | 34 - 60 | ||
Đủ điều kiện đặt NKQ (giây) | ̅± SD | 157,38 ± 3,27 | 131,38 ± 7,83 | < 0,001 |
Min- Max | 152 - 166 | 118 - 145 |
Thời gian đủ điều kiện đặt NKQ
p < 0,001
p < 0,001
Thời gian mất ý thức
(giây)
0
50
100
150
200
Nhóm 1 Nhóm 2
Thời gian đặt NKQ
Biểu đồ 3.1. Chỉ tiêu thời gian trong giai đoạn khởi mê
Nhận xét:
- Khi khởi mê bằng propofol có kiểm soát nồng độ đích thì thời gian mất ý thức và thời gian đặt NKQ dài hơn so với khởi mê không kiểm soát nồng độ đích, với p < 0,001.
Bảng 3.8. Chỉ tiêu thời gian trong giai đoạn hồi tỉnh
Nhóm 1 (n = 65) | Nhóm 2 (n= 65) | p | ||
Thời gian tỉnh (phút) | ̅± SD | 17,35 ± 6,37 | 19,92 ± 4,68 | < 0,05 |
Min – Max | 6 – 33 | 11 - 34 | ||
Đủ điều kiện rút NKQ (phút) | ̅± SD | 24,02 ± 6,15 | 26,32 ± 5,17 | < 0,05 |
Min – Max | 13 - 39 | 17 - 42 | ||
Thời gian đạt từ 10 điểm Aldrete | ̅± SD | 30,03 ± 6,61 | 33,22 ± 5,62 | < 0,001 |
Min – Max | 18 – 46 | 23 - 50 |
p <0,001
Thời gian đạt 10 điểm Aldrette
p<0,05
Thời gian đủ điều kiện rút NKQ
p<0,05
Thời gian tỉnh
0
5 10 15 20 25 30 35
Nhóm 1 Nhóm 2
Thời gian rút NKQ
Biểu đồ 3.2. Chỉ tiêu thời gian trong giai đoạn hồi tỉnh
Nhận xét:
- Mặc dù khi khởi mê, thời gian mất ý thức, thời gian đặt NKQ dài hơn, nhưng thời gian tỉnh, thời gian rút NKQ trong giai đoạn hồi tỉnh của nhóm kiểm soát nồng độ đích đều ngắn hơn so với nhóm không kiểm soát nồng độ đích có ý nghĩa thống kê, với p < 0,05.
- Thời gian đạt từ 10/14 điểm Aldrete của nhóm có kiểm soát nồng độ đích cũng ngắn hơn so với nhóm không kiểm soát nồng độ đích, với p < 0,001.
Bảng 3.9. Thời gian tỉnh và thời gian tỉnh ước tính trên máy của nhóm 1
Thời gian tỉnh (phút) | Thời gian tỉnh ước tính trên máy (phút) | p | |
̅± SD | 17,35 ± 6,37 | 16,67 ± 3,23 | > 0,05 |
Min - Max | 6 – 33 | 10 - 24 |
Nhận xét:
Sự khác biệt giữa thời gian tỉnh và thời gian tỉnh ước tính trên máy của nhóm 1 không có ý nghĩa thống kê, với p > 0,05. Như vậy, máy đã dự báo khá chính xác thời điểm BN sẽ tỉnh trở lại sau khi ngừng truyền thuốc mê.
3.2.2. Tiêu thụ propofol
Bảng 3.10. Tiêu thụ propofol
Nhóm 1 (n = 65) | Nhóm 2 (n= 65) | p | ||
Tổng liều khởi mê (mg) | ̅± SD | 72,46 ± 8,57 | 113,08 ± 13,03 | < 0,001 |
Min - Max | 58,74 – 95,99 | 90 - 142 | ||
Liều khởi mê trung bình (mg/kg) | ̅± SD | 1,40 ± 0,00 | 2,18 ± 0,08 | < 0,001 |
Min - Max | 1,37 – 1,41 | 1,58 – 2,40 | ||
Tổng liều sử dụng (mg) | ̅± SD | 1167 ± 303 | 1039 ± 297 | < 0,05 |
Min - Max | 520 - 1960 | 460 - 1850 | ||
Liều trung bình (mg/kg/h) | ̅± SD | 9,04 ± 0,29 | 7,28 ± 0,38 | < 0,001 |
Min - Max | 8,78 – 11,38 | 6,95 – 9,00 |
Nhận xét:
- Trong giai đoạn khởi mê: tổng liều và liều propofol khởi mê trung bình của nhóm có kiểm soát nồng độ đích thấp hơn nhóm không kiểm soát nồng độ đích, với p < 0,001.
- Ngược lại, tổng liều sử dụng (mg) của nhóm có kiểm soát nồng độ đích cao hơn so với nhóm không kiểm soát nồng độ đích có ý nghĩa thống kê, với p < 0,05. Và liều trung bình tính theo (mg/kg/h) của nhóm có kiểm soát nồng độ đích cao hơn so với nhóm không kiểm soát nồng độ đích có ý nghĩa thống kê, với p < 0,001.
3.2.3. Khả năng duy trì mê
3.2.3.1.Điều chỉnh độ mê trong mổ
Bảng 3.11. Điểm PRST tại một số thời điểm
Nhóm 1 (n = 65) | Nhóm 2 (n= 65) | p | |
T1 | 0,11 ± 0,35 | 0,09 ± 0,29 | > 0,05 |
T2 | 0,51 ± 0,83 | 0,46 ± 0,70 | > 0,05 |
T3 | 0,49 ± 0,85 | 0,66 ± 0,96 | > 0,05 |
T4 | 0,75 ± 1,07 | 0,58 ± 0,95 | > 0,05 |
T5 | 0,58 ± 0,90 | 0,66 ± 0,94 | > 0,05 |
2
1
Nhóm 1
0
Nhóm 2
T1
T2
T3
T4
T5
Thời điểm
Điểm PRST
Biểu đồ 3.3. Điểm PRST tại một số thời điểm
Nhận xét:
- Tại các thời điểm lựa chọn trong nghiên cứu, điểm PRST đều < 3 ở cả hai nhóm cho thấy khả năng duy trì mê tốt của propofol. Sự khác biệt giữa hai nhóm không có ý nghĩa thống kê, với p > 0,05.
Bảng 3.12. Dấu hiệu tỉnh trong mổ (khi PRST ≥ 3)
Nhóm 1 (n = 65) | Nhóm 2 (n = 65) | p | |
Có (Số BN, %) | 6 (9,2 %) | 16 (24,6 %) | < 0,05 |
Không (Số BN, %) | 59 (90,8 %) | 49 (75,4 %) |
Nhận xét:
Tỷ lệ BN được ghi nhận có dấu hiệu tỉnh ở một số thời điểm trong mổ của nhóm không kiểm soát nồng độ đích cao hơn nhóm có kiểm soát nồng độ đích có ý nghĩa thống kê với, p < 0,05.
Bảng 3.13. Số lần phải điều chỉnh tăng độ mê trong mổ
Nhóm 1 (n = 65) | Nhóm 2 (n = 65) | p | ||
Trong giờ đầu (lần) | Số BN | 65 | 65 | < 0,001 |
̅± SD | 1,06 ± 0,76 | 0,34 ± 0,50 | ||
Trong giờ thứ 2 (lần) | Số BN | 65 | 65 | < 0,05 |
̅± SD | 1,31 ± 0,66 | 1,62 ± 0,82 | ||
Trong giờ thứ 3 (lần) | Số BN | 42 | 53 | < 0,001 |
̅± SD | 0,64 ± 0,53 | 1,42 ± 0,60 |
Nhận xét:
- Cần điều chỉnh tăng độ mê khi BN mê quá sâu. Số lần cần điều chỉnh tăng độ mê của nhóm không kiểm soát nồng độ đích trong giờ đầu ít hơn so