Quy Trình Xử Lý Các Khoản Vay Có Dấu Hiệu Bất Thường; Xử Lý Các Khoản Nợ Quá Hạn Và Nợ Xấu Của Ngân Hàng Nn & Ptnt Gia Lâm

Ki?m tra th?ng tin li?n quan ??h kho?n vay


Ph?t hi?n d?u hi?u b?t th??ng


X?c ??nh m?c ?? nghi?m

??ng c?a v?n ??


Thu h i c kho n vay n th nh n kh ng c kh n ng thu h i ch x l Không nghiêm trọng gặp gỡ 1

Thu h?i ???c kho?n vay


n? ?? th?nh n? kh?ng c? kh? n?ng thu h?i, ch? x? l?


Không nghiêm trọng: gặp gỡ, đôn đối khách hàng thực hiện theo điều khoản cam kết trong hợp đồng


Nghiêm trọng: giám sát, đôn đốc khách hàng khắc phục

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 341 trang tài liệu này.



OK


Khách hàng không khắc phục: lập từ trình và kế hoạch xử lý nợ




Sơ đồ 4.3 : Quy trình xử lý các khoản vay có dấu hiệu bất thường; xử lý các khoản nợ quá hạn và nợ xấu của Ngân hàng NN & PTNT Gia Lâm‌


* Tất toán các khoản vay

Hồ sơ vay sẽ được tất toán khi khách hàng thanh toán đầy đủ vốn vay, lãi vay, và các chi phí khác có liên quan.

Khi khách hàng đề nghị thanh toán hợp đồng, nhân viên phòng Kế toán kiểm ngân quỹ kiểm tra số dư tài khoản của khách hàng, hoàn tất thủ tục thu hồi nợ vay. Sau khi đã kiểm tra lần cuối toàn bộ nợ gốc, lãi và phụ phí khác


mà khách hàng đã hoàn thành, lập thông báo khách hàng đã hoàn tất nợ vay đến phòng Kế hoạch Kinh doanh. Nhân viên túi dụng trực tiếp quản lý khách hàng nhận được thông tin từ phòng Kế toán Ngân quỹ sẽ tiến hành làm thủ tục thanh lý hợp đồng. Toàn bộ chu trình tín dụng được hoàn tất. Khoản vay đã được tất toán.


4.I.2.32.Tình hình trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro


Từ năm 2005, ngân hàng NN & PTNT Gia Lâm thực hiện phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN và quyết định 636/QĐ-HĐQT-XLRR, từ đó việc phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro có nhiều thay đổi vói các tiêu chí phân loại nợ chặt chẽ hơn, phản ánh chính xác hơn chất lượng các khoản vay. Trên cơ sở đó đánh giá chi tiết từng khoản vay và đưa ra mức trích dự phòng rủi ro cho từng nhổm nợ. Tình hình trích lập dự phòng rủi ro của ngân hàng NN & PTNT Gia Lâm được thể hiện qua Bảng 4.10. Tình hình trích lập dự phòng rủi ro của ngân hàng NN & PTNT Gia Lâm.


BẢNG 4.10 : TÌNH HÌNH TRÍCH LẬP Dự PHÒNG RỦI RO CỦA NGÂN HÀNG NN & PTNT GIA LÂM

Đơn vị tính: triệu đồng


Dư nợ

Tiền trích

lập

Dư nợ

Tiền trích

lập

Dư nợ

Tiền trích

lập

Dư nợ

Tiền trích

lập

1. Tổng dư nợ (tổng vốn đã sử dụng)

836.844


922.493


1.092.008


1.126.243


2. Dự phòng cụ thể


836.844


5.096


922.493


17.465


1.092.008


23.951


1.126.243


13.593

+ Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) (0%)

731.735


737.173


1.014.915


745.120


+ Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) (5%)

93.033

3.479

169.533

5.933

27.698

1.385

309.090

1.715

+ Nhóm 3 (Nợ dưói tiêu chuẩn) (20%)

12.073

1.614

4.844

925

18.710

76

16.877

401

+ Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) (50%)

0

0

377

40

8.560

365

33.133

7.357

+ Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) (100%)

3

3

10.566

10.567

22.125

22.125

22.023

4.120

3. Dự phòng chung



1.255



1.384



4.914



6.757

4. Tổng số tiền dự phòng rủi ro phải trích

lập

6.351

18.849

28.865

20.350

5. Số tiền quỹ dự phòng rủi ro hiện còn

5.340

15.665

16.645

19.729

+ Dự phòng chung

652

1.398

5.297

6.114

+ Dự phòng cụ thể

4.688

14.267

11.348

13.615

6. Số dự phòng rủi ro tín dụng còn phải trích


1.011


3.184


12.220


621

+ Dự phòng chung

603

-14

-383

643

CHỈ TIÊU

2005 2006 2007 2008



+ Dự phòng cụ thể 408 3.198 12.603 -22

(Nguồn: Phòng Kế hoạch kinh doanh - Ngân hàng NN & PTNT Gia Lâm - Năm 2009)

S? ti?n d? ph?ng c? th? ph?i tr?ch


T? l? tr?ch X l?p d? ph?ng cu th?


Dự phòng cụ thể phải được trích lập cho từng nhóm nợ theo tỷ lệ quy định đối vói nhóm 1 là 0%; nhóm 2 là 5%; nhóm 3 là 20%; nhóm 4 là 50% và nhóm 5 là 100%. Số tiền dự phòng cụ thể đối với từng khoản nợ được tính như sau:

Số dư nợ gốc Giá trị khấu của các - trừ của các

khoản nợ tài sản đảm bảo


Với tổng số tiền trích lập qua các năm, năm 2005 vói tổng số dự phòng cụ thể là 5,096 tỷ đồng; năm 2006, 2007, 2008 lần lượt vói tổng số tiền trích lập là 17,465 tỷ đồng, 23,951 tỷ đồng và 13,593 tỷ đồng. Số tiền trích lập dự phòng cụ thể có sự gia tăng qua các năm do gia tăng tưong ứng với tổng dư nợ hàng năm gia tăng.

Dự phòng chung của ngân hàng cũng có sự gia tăng qua các năm và tỷ lệ trích lập do Hội đồng Quản trị Agribank quyết định cho từng năm và được áp

Xem tất cả 341 trang.

Ngày đăng: 06/09/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí