Quản lý nợ xấu trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam - 25

Xét về cơ cấu theo kǶ hạn, dư nợ tín dụng tại NH giảm mạnh ở kǶ hạn ngắn với 25.867 tỷ đồng giảm ròng sau 3 tháng cuối năm 2018. Từ đó, tỷ lệ nợ ngắn hạn trên tổng dư nợ giảm từ 57,6% xuống 56,4%. Giá trị cho vay khách hàng của NH đến cuối năm 2018 đạt hơn 864.900 tỷ đồng, tiếp tục đứng thứ hai về quy mô trong hệ thống ngân hàng dù mức tăng trưởng năm nay thấp hơn nhiều trung bình ngành. Theo dự báo của HSC, tín dụng của NH sẽ vẫn tăng trường khoảng 10% - thấp hơn nhiều mức bình quân ngành là 14-16% do cần đáp ứng các tiêu chuẩn về tỷ lệ an toàn vốn. Hệ số CAR thấp và hạn chế tăng vốn là hai vấn đề chính của NH, theo nhận định của HSC. Hiện hệ số CAR của NH thấp so với các ngân hàng khác. HSC ước tính ngân hàng này cần phải tăng vốn thêm khoảng 20%, tương đương khoảng 7.500 tỷ đồng, trong hai năm tới. Tuy nhiên, việc tăng vốn cấp 2 hiện đã trở nên khó khăn hơn còn việc tăng vốn cấp 1 là vấn đề "khá phức tạp". (Thanh Thủy, 2019).

* Dư nợ tín dụng phân theo đối tượng khách hàng và loại hình doanh nghiệp

Bảng 6.2 Dư nợ tín dụng của NHTMCP Công thương Việt Nam giai đoạn 2012- 2018

(Phân theo đối tượng khách hàng và loại hình doanh nghiệp)

Đơn vị: tỷ đồng



Tiêu chí

Dư nợ tín dụng năm

Tăng trưởng (%)

2012

2013

2014

2015

2016

2017

2018

13/12

14/13

15/14

16/15

17/16

18/17

1. Công ty

Nhà nước

34.376,596

30.484,784

33.731,72

33.123,792

36.108,050

30.642,778

35.753,678

0,89

1,10

0,98

1,09

0,85

1,17

2. Công ty

TNHH

112.798,613

139.327,236

149.669,934

167.834,694

196.975,514

228.201,744

237.988,347

1,24

1,07

1,12

1,17

1,16

1,04

3. Công ty

CP

113.563,299

120.976,452

146.721,822

178.241,489

216.253,317

268.864,901

280.195,954

1,07

1,21

1,21

1,21

1,24

1,04

4. Doanh nghiệp tư

nhân


12.163,761


12.264,929


13.672,192


15.588,031


17.805,279


14.515,648


12.548,898


1,01


1,11


1,14


1,14


0,82


0,86

5. Công ty vốn nước

ngoài


8.571,598


12.329,285


19.387,693


27.263,603


37.704,068


47.013,518


48.063,597


1,44


1,57


1,41


1,38


1,25


1,05

6. Hộ cá nhân, kinh

doanh


51.815,994


60.843,361


107.044,214


115.347,596


157.127,798


200.554,904


250.106,429


1,17


1,76


1,08


1,36


1,27


1,25

7. Khác

67,041

62,921

-

680,624

13,771

827,022

269,828

0,94

-

-

0,02

0,02

0,32

Tổng

333.356,902

376.288,968

439.869,027

538.079,829

661.987,797

790.688,059

864.925,948

1,13

1,17

1,22

1,23

1,19

1,10

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 209 trang tài liệu này.

Quản lý nợ xấu trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam - 25

(Nguồn: Tác giả tổng hợp từBáo cáo thường niên,NHTM P ông thương Việt Nam giai

đoạn 2012-2018)

Bảng 6.2 cho thấy dư nợ theo đối tượng khách hàng và loại hình doanh nghiệp của NHTMCP Công thương Việt Nam có: Dư nợ cho vay Công ty Nhà nước năm 2012 đến năm 2018 tăng trưởng có tăng giảm nhưng không đáng kể hay khá đồng đều giữa các năm, chủ yếu giao động quanh mức 0,8% đến 1,1%. Trong những năm gần

đây, do việc mở rộng cấp tín dụng cho các đối tượng khách hàng mới là rất khó khăn, vì vậy NHTMCP Công thương Việt Nam vẫn tập trung đầu tư cho đối tượng khách hàng truyền thống, kinh doanh hiệu quả và các dự án trọng điểm quốc gia. Dư nợ cho vay từ năm 2012 đến năm 2018 của Công ty trách nhiệm hữu hạn (năm 2012 tăng trưởng là 1,24%, năm 2018 là biến động giảm xuống nhưng không đáng kể là 1,04%), công ty cổ phần (năm 2012 đến 2018) cǜng không biến động nhiều, nhưng chủ yếu hai loại hình doanh nghiệp này dự nợ vẫn chiếm một tỷ trọng trong tổng dư nợ của NHTMCP Công thương Việt Namhay các loại hình doanh nghiệp này vẫn chiếm một tỷ trọng đáng kể với mức tăng trưởng khá đồng đều qua các năm, tuy nhiên có tăng hay giảm nhẹ.

Ngoài ra, nhờ sự nỗ lực phát triển ngân hàng bán lẻ nên tỷ trọng tín dụng đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty có vốn đầu tư nước ngoài, hộ cá nhân kinh doanh, và các loại hình doanh nghiệp khác tương đối ổn định và ít biến động.

*Dư nợ tín dụng phân theo ngành nghề kinh doanh

Bảng 6.3 Dư nợ tín dụng của NHTMCP Công thương Việt Nam giai đoạn 2012- 2018

(Phân theo ngành nghề kinh doanh)

Đơn vị: tỷ đồng



Tiêu chí

Dư nợ tín dụng năm

Tăng trưởng (%)


2012


2013


2014


2015


2016

2017


2018


13/12


14/13


15/14


16/15


17/16


18/17

1.Nông, lâm nghiệp, thủy

sản


33.802,884


36.101,534


39.100,742


40.047,578


51.495,774


31.457,587


35.792,230


1,07


1,08


1,02


1,29


0,61


1,14

2. Công nghiệp chế

biến, chế tạo


105.156,71


127.666,222


145.565,255


157.510,377


197.138,338


274.160,454


280.368,545


12,14


1,14


1,08


1,25


1,39


1,02

3. Xây dựng

46.052,017

53.015,167

66.936,030

91.807,213

109.127,103

84.584,370

94.337,991

1,15

1,26

1,37

1,19

0,76

1,12

4. Bán buôn,

bán lẻ, sửa chữa, vận tải


115.291,307


106.875,817


133.706,258


159.467,33


193.284,844


245.544,359


392,904,011


0,93


1,25


0,12


12,12


1,27


0,38

5. Hoạt động

BĐS,làm thuê

127.526,617

52.240,871

49.929,194

227.625,702

101.042,905

151.431,784

44.614,817

0,41

0,96

4,56

0,48

1,39

0,3

6. Khác

168,406

389.357

4.631,548

5.142,226

9.898,833

13.814,317

16.908,348

2,31

11,90

1,11

0,38

1,40

1,22

Tổng

333.356,902

376.288,968

439.869,027

538.079,829

661.987,797

790.688,059

864.925,948

1,13

1,17

1,22

1,23

1,19

1,10

(Nguồn:Tác giả tổng hợp từ Báo cáo thường niên, NHTM P ông thương Việt Nam giai

đoạn 2012-2018).

Với vị thế là NHTM hàng đầu Việt Nam, trong những năm qua, NHTMCP Công thương Việt Nam đã nỗ lực hết mình, đạt được các thành tựu đáng khích lệ trong hoạt động tín dụng, đóng góp không nhỏ vào sự phát triển kinh tế đất nước. Dư nợ theo loại

hình ngành nghề của Vietinbank năm 2017 tập trung vào một số ngành như sau: Công nghiệp chế biến, chế tạo là 34,67% so với tổng dư nợ; Hoạt động xây dựng là 10,69% so với tổng dư nợ; Bán buôn bán lẻ, sửa chữa vận tải dường như chiếm phần lớn là 31,05%; Hoạt động bất động sản, làm thuê cǜng chiếm một tỷ trọng khá cao là 19,15%. Trong các mức biến động trên có hoạt động công nghiệp và chế biến, chế tạo; hoạt động sản xuất xây dựng và hoạt động bán buôn bán lẻ, sửa chữa vận tải có tốc độ tăng trưởng tương đối ổn định qua của giai đoạn từ 2012-2018; Điều này cho thấy, việc đầu tư vào bất động sản của Vietinbank trong các năm gần đây có xu hướng tăng dần (năm 2013, 2014 khoảng xấp xỉ 50 nghìn tỷ mỗi năm, tăng nhiều nhất năm 2015 khoảng hơn 227 nghìn tỷ, tuy nhiên năm 2016-2018 có biến động giảm) đây cǜng là lý do không nhỏ hạn chế nợ xấu của ngân hàng.

Mặc dù, dư nợ tín dụng theo ngành nghề kinh doanh chủ yếu tập trung ở công nghiệp chế biến, chế tạo; ngành bán buôn, bán lẻ, sửa chữa vận tải; ngành hoạt động kinh doanh BĐS, làm thuê; và ngành xây dựng là ngành chủ chốt của nền kinh tế Việt Nam và biến động tăng dần qua các năm. Nhưng ngân hàng vẫn còn những khoản nợ xử lý bằng dự phòng và bán cho VAMC tăng lên qua các năm từ 2012-2018, nếu chỉ so sánh khoản nợ này năm 2012 so với năm 2017 thì mức biến động gần như gấp đôi (năm 2012 là 20.868 tỷ đồng, năm 2017 là 46.809 tỷ đồng); năm 2018 nợ xử lý bằng dự phòng và bán cho VAMC là 13.426 tỷ đồng (theo bảng 3.12 Luận án).

PHỤ LỤC 7: DANH SÁCH NGƯỜI ĐƯỢC PHỎNG VẤN

Số thứ tự

Đơn vị phỏng vấn

Cán bộ được phỏng vấn


1.ĐVPV 1

NHTMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Hưng Yên

1. Hoàng Đình Đoàn – Phó GĐCN

2. Vǜ Xuân Trường - Trưởng P.BL

3. Mai Hải Quân - Phó trưởng P.KHDN

4. Nguyễn Trung Dǜng – Cán bộ P.TH

5. Trần Hà Trang – Cán bộ QHKH

6. Lê Xuân Cảnh – Cán bộ P.QLNCVĐ

7. Nguyễn Đình Tuấn - Cán bộ QHKH

8. Vǜ Thị Hải Yến - Cán bộ QHKH

9. Lê Xuân Trưởng – Cán bộ QHKH

10. Tô Thị Phương Dung– Cán bộ QHKH

11. Phạm Ngọc Hà – Cán bộ QHKH

12. Trần Hồng Minh – Cán bộ QHKH

13. Đào Thị Hồng Nhung – Cán bộ TTTM

14. Nguyễn Minh Tiến – Cán bộ QHKH

15. Nguyễn Quốc Tân – Cán bộ QHKH

16. Hoàng Trung Tuấn – Cán bộ QHKH

17. Đặng Thị QuǶnh Nga – Cán bộ QHKH

18. Ngô Thị Nhung – Cán bộ QHKH


2.ĐVPV 2

NHTMCP Công ThươngViệt Nam - Chi nhánh Hà Nam

1. Nguyễn Đức Hoàng – Trưởng phòngKHCN

2. Vǜ Thị Hưng – PhóTrưởng P. KHCN

3. LêĐình Long– Cán bộ KHCN

4. Vǜ Văn Linh – Cán bộ KHCN

5. Vǜ Hữu Tú – Cán bộ KHCN

6. Nguyễn Thị Thu Trang – Cán bộ KHCN

7. Lê Tùng Lâm–Phó trưởng phòng KHDN

8. Phạm Văn Hùng– Cán bộ KHDN

9. Trương Văn Cảnh – Cán bộ KHDN

10. Vǜ Văn Lợi– Cán bộ KHDN

11. Lê Thị Trang – Cán bộ KHDN

12. Đặng Thị Huệ – Cán bộ KHDN

3. ĐVPV 3

Hội sở NHTMCP

Công ThươngViệt Nam

1. Bùi Thị Thanh Bình – Chuyên viên cao cấp

2. Nguyễn Ngọc Anh – Chuyên viên chính

3. Nguyễn Ngọc Quang – Chuyên viên chính


4. Nguyễn Thanh Sơn – Chuyên viên

5. Lâm Thị Hồng Duyên – Chuyên viên

6. Đỗ Ngọc Châu – Chuyên viên

7. Nguyễn Văn Bình – Chuyên viên

8. Hoàng Thị Trang – Chuyên viên

9. Đinh Thị Thu Hà – Chuyên viên

10. Vǜ Văn Hiếu – Chuyên viên

11. Nguyễn Thị Hạnh – Cán bộ

12. Hà Ngọc Anh – Cán bộ

13. Trần Mai Anh – Chuyên viên

14. Trần Văn Châu – Cán bộ

15. Lê Trường Minh – Chuyên viên

16. Nguyễn Văn Hà – Cán bộ

17. Trần Hải Anh – Cán bộ

18. Phan Minh Tuấn – Chuyên viên

19. Bùi Anh Tú – Chuyên viên

20. Phan Cẩm Vân – Chuyên viên

21. Trần Anh Tuấn - Chuyên viên

22. Phạm Thị Việt Hà – Chuyên viên

23. Phạm Thế Thành – Chuyên viên

24. Nguyễn Thị Anh Tú – Chuyên viên

25. Nguyễn Thị Thu Thủy – Chuyên viên

4.ĐVPV 4

NHNN tỉnh Hưng

Yên

1. Nguyễn Đức Thiệp – Phó tránh thanh tra 2.Lê Duy Thi – Thanh tra viên

3. Nguyễn Độ Trà Giang – Thanh tra viên

4. Nguyễn Thị Bích Phượng – Thanh tra viên

5. Nguyễn Bảo Toàn – Chuyên viên

6. Bùi Đức Hải – Thanh tra viên

7. Nguyễn Quốc Hưng – Chuyên viên

8. Nguyễn Văn Thanh – Thanh tra viên 9.Phạm Hồng Sơn – Thanh tra viên

10. Vǜ Thị Ngoan – Chuyên viên

Tổng


65


(Nguồn: NHNN Tỉnh Hưng Y n, Hội sở NHTM P ông Thương VN, NHTM P ông Thương VN - N Hưng Y n; NHTM P ông Thương VN - CN Hà Nam).


PHỤ LỤC 8: BẢNG CƠ CẤU TÍN DỤNG THEO NHÓM NỢ CỦA NHTMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

GIAI ĐOẠN 2012-2018


Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

ST

TT

ST

TT

ST

TT

ST

TT

ST

TT

ST

TT

ST

TT


327,058.0


98.11


369,776.0


98.27


431,194.0


98.03


529,928.0


98.48


649,689.0


98.14


778,050.0


98.40


846,025.0


97.81


1,411.0


0.42


2,744.0


0.73


3,770.0


0.86


3,211.0


0.60


5,558.0


0.84


3,627.0


0.46


5,209.0


0.60


994.0


0.30


515.0


0.14


352.0


0.08


1,411.0


0.26


2,111.0


0.32


1,243.0


0.16


2,135.0


0.25


1,789.0


0.54


1,005.0


0.27


2,468.0


0.56


735.0


0.14


811.0


0.12


2,551.0


0.32


2,085.0


0.24


2,105.0


0.63


2,249.0


0.60


2,085.0


0.47


2,795.0


0.52


3,819.0


0.58


5,217.0


0.66


9,470.0


1.09


333,357.0


100.0


376,289.0


100.00


439,869.0


100.00


538,080.0


100.00


661,988.0


100.00


790,688.0


100.00


864,924.0


100.00


4,888.0


1.47


3,769.00


1.00


4,905.0


1.12


4,941.0


0.92


6,741.0


1.02


9,011.0


1.14


13,690.0


1.58

(Nguồn: Báo cáo tài chính của NHTM P ông thương Việt Nam giai đoạn 2012-2018)


PHỤ LỤC 9. DƯ NỢ VÀ TỶ TRỌNG DƯ NỢ TÍN DỤNG CỦA 10 KHÁCH HÀNG LỚN NHẤT CỦA NHTMCP

CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2014-2018

Đơn vị tính: Triệu đồng



STT

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Dư nợ tín dụng của 10 khách hàng lơn

nhất

Tỷ trọng dư nợ/ tổng dư nợ (%)

Dư nợ tín dụng của 10 khách hàng lơn

nhất

Tỷ trọng dư nợ/ tổng dư nợ (%)

Dư nợ tín dụng của 10 khách hàng lơn

nhất

Tỷ trọng dư nợ/ tổng dư nợ (%)

Dư nợ tín dụng của 10 khách hàng lơn

nhất

Tỷ trọng dư nợ/ tổng dư nợ (%)

Dư nợ tín dụng của 10 khách hàng lơn

nhất

Tỷ trọng dư nợ/ tổng dư nợ (%)

1

2.579

1,20

3.673

2,80

3.788

2,30

5.298

2,60

5.070

2,10

2

2.299

1,10

3.088

2,30

3.681

2,20

3.133

1,50

3.159

1,30

3

1.873

0,90

3.008

2,30

3.242

2,00

2.566

1,30

2.869

1,20

4

1.260

0,60

2.000

1,50

2.348

1,40

2.367

1,20

2.768

1,20

5

1.213

0,60

1.603

1,20

2.000

1,20

2.000

1,00

2.217

0,90

6

1.107

0,50

1.085

0,80

1.500

0,90

1.658

0,80

1.288

0,50

7

1.100

0,50

1.067

0,80

1.493

0,90

1.500

0,70

1.217

0,50

8

888

0,40

1.005

0,80

1.424

0,90

1.466

0,70

1.133

0,50

9

848

0,40

903

0,70

966

0,60

1.322

0,60

1.123

0,50

10

728

0,30

724

0,50

913

0,60

1.261

0,60

914

0,40

Tổng

13.895

6,50

18.156

13,70

21.355

13,00

22.571

11,00

21.858

9,10

(Nguồn số liệu: Báo cáo thống kê của NHTM P ông thương Việt Nam giai đoạn 2014-2018).

Xem tất cả 209 trang.

Ngày đăng: 02/12/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí