Xét về cơ cấu theo kǶ hạn, dư nợ tín dụng tại NH giảm mạnh ở kǶ hạn ngắn với 25.867 tỷ đồng giảm ròng sau 3 tháng cuối năm 2018. Từ đó, tỷ lệ nợ ngắn hạn trên tổng dư nợ giảm từ 57,6% xuống 56,4%. Giá trị cho vay khách hàng của NH đến cuối năm 2018 đạt hơn 864.900 tỷ đồng, tiếp tục đứng thứ hai về quy mô trong hệ thống ngân hàng dù mức tăng trưởng năm nay thấp hơn nhiều trung bình ngành. Theo dự báo của HSC, tín dụng của NH sẽ vẫn tăng trường khoảng 10% - thấp hơn nhiều mức bình quân ngành là 14-16% do cần đáp ứng các tiêu chuẩn về tỷ lệ an toàn vốn. Hệ số CAR thấp và hạn chế tăng vốn là hai vấn đề chính của NH, theo nhận định của HSC. Hiện hệ số CAR của NH thấp so với các ngân hàng khác. HSC ước tính ngân hàng này cần phải tăng vốn thêm khoảng 20%, tương đương khoảng 7.500 tỷ đồng, trong hai năm tới. Tuy nhiên, việc tăng vốn cấp 2 hiện đã trở nên khó khăn hơn còn việc tăng vốn cấp 1 là vấn đề "khá phức tạp". (Thanh Thủy, 2019).
* Dư nợ tín dụng phân theo đối tượng khách hàng và loại hình doanh nghiệp
Bảng 6.2 Dư nợ tín dụng của NHTMCP Công thương Việt Nam giai đoạn 2012- 2018
(Phân theo đối tượng khách hàng và loại hình doanh nghiệp)
Đơn vị: tỷ đồng
Dư nợ tín dụng năm | Tăng trưởng (%) | ||||||||||||
2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 13/12 | 14/13 | 15/14 | 16/15 | 17/16 | 18/17 | |
1. Công ty Nhà nước | 34.376,596 | 30.484,784 | 33.731,72 | 33.123,792 | 36.108,050 | 30.642,778 | 35.753,678 | 0,89 | 1,10 | 0,98 | 1,09 | 0,85 | 1,17 |
2. Công ty TNHH | 112.798,613 | 139.327,236 | 149.669,934 | 167.834,694 | 196.975,514 | 228.201,744 | 237.988,347 | 1,24 | 1,07 | 1,12 | 1,17 | 1,16 | 1,04 |
3. Công ty CP | 113.563,299 | 120.976,452 | 146.721,822 | 178.241,489 | 216.253,317 | 268.864,901 | 280.195,954 | 1,07 | 1,21 | 1,21 | 1,21 | 1,24 | 1,04 |
4. Doanh nghiệp tư nhân | 12.163,761 | 12.264,929 | 13.672,192 | 15.588,031 | 17.805,279 | 14.515,648 | 12.548,898 | 1,01 | 1,11 | 1,14 | 1,14 | 0,82 | 0,86 |
5. Công ty vốn nước ngoài | 8.571,598 | 12.329,285 | 19.387,693 | 27.263,603 | 37.704,068 | 47.013,518 | 48.063,597 | 1,44 | 1,57 | 1,41 | 1,38 | 1,25 | 1,05 |
6. Hộ cá nhân, kinh doanh | 51.815,994 | 60.843,361 | 107.044,214 | 115.347,596 | 157.127,798 | 200.554,904 | 250.106,429 | 1,17 | 1,76 | 1,08 | 1,36 | 1,27 | 1,25 |
7. Khác | 67,041 | 62,921 | - | 680,624 | 13,771 | 827,022 | 269,828 | 0,94 | - | - | 0,02 | 0,02 | 0,32 |
Tổng | 333.356,902 | 376.288,968 | 439.869,027 | 538.079,829 | 661.987,797 | 790.688,059 | 864.925,948 | 1,13 | 1,17 | 1,22 | 1,23 | 1,19 | 1,10 |
Có thể bạn quan tâm!
- Quản lý nợ xấu trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam - 22
- Nhận Thức Của Ông/bà Về Hoạt Động Quản Lý Nợ Xấu Trong Hoạt Động Tín Dụng Tại Ngân
- Quản lý nợ xấu trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam - 24
Xem toàn bộ 209 trang tài liệu này.
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từBáo cáo thường niên,NHTM P ông thương Việt Nam giai
đoạn 2012-2018)
Bảng 6.2 cho thấy dư nợ theo đối tượng khách hàng và loại hình doanh nghiệp của NHTMCP Công thương Việt Nam có: Dư nợ cho vay Công ty Nhà nước năm 2012 đến năm 2018 tăng trưởng có tăng giảm nhưng không đáng kể hay khá đồng đều giữa các năm, chủ yếu giao động quanh mức 0,8% đến 1,1%. Trong những năm gần
đây, do việc mở rộng cấp tín dụng cho các đối tượng khách hàng mới là rất khó khăn, vì vậy NHTMCP Công thương Việt Nam vẫn tập trung đầu tư cho đối tượng khách hàng truyền thống, kinh doanh hiệu quả và các dự án trọng điểm quốc gia. Dư nợ cho vay từ năm 2012 đến năm 2018 của Công ty trách nhiệm hữu hạn (năm 2012 tăng trưởng là 1,24%, năm 2018 là biến động giảm xuống nhưng không đáng kể là 1,04%), công ty cổ phần (năm 2012 đến 2018) cǜng không biến động nhiều, nhưng chủ yếu hai loại hình doanh nghiệp này dự nợ vẫn chiếm một tỷ trọng trong tổng dư nợ của NHTMCP Công thương Việt Namhay các loại hình doanh nghiệp này vẫn chiếm một tỷ trọng đáng kể với mức tăng trưởng khá đồng đều qua các năm, tuy nhiên có tăng hay giảm nhẹ.
Ngoài ra, nhờ sự nỗ lực phát triển ngân hàng bán lẻ nên tỷ trọng tín dụng đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty có vốn đầu tư nước ngoài, hộ cá nhân kinh doanh, và các loại hình doanh nghiệp khác tương đối ổn định và ít biến động.
*Dư nợ tín dụng phân theo ngành nghề kinh doanh
Bảng 6.3 Dư nợ tín dụng của NHTMCP Công thương Việt Nam giai đoạn 2012- 2018
(Phân theo ngành nghề kinh doanh)
Đơn vị: tỷ đồng
Dư nợ tín dụng năm | Tăng trưởng (%) | ||||||||||||
2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 13/12 | 14/13 | 15/14 | 16/15 | 17/16 | 18/17 | |
1.Nông, lâm nghiệp, thủy sản | 33.802,884 | 36.101,534 | 39.100,742 | 40.047,578 | 51.495,774 | 31.457,587 | 35.792,230 | 1,07 | 1,08 | 1,02 | 1,29 | 0,61 | 1,14 |
2. Công nghiệp chế biến, chế tạo | 105.156,71 | 127.666,222 | 145.565,255 | 157.510,377 | 197.138,338 | 274.160,454 | 280.368,545 | 12,14 | 1,14 | 1,08 | 1,25 | 1,39 | 1,02 |
3. Xây dựng | 46.052,017 | 53.015,167 | 66.936,030 | 91.807,213 | 109.127,103 | 84.584,370 | 94.337,991 | 1,15 | 1,26 | 1,37 | 1,19 | 0,76 | 1,12 |
4. Bán buôn, bán lẻ, sửa chữa, vận tải | 115.291,307 | 106.875,817 | 133.706,258 | 159.467,33 | 193.284,844 | 245.544,359 | 392,904,011 | 0,93 | 1,25 | 0,12 | 12,12 | 1,27 | 0,38 |
5. Hoạt động BĐS,làm thuê | 127.526,617 | 52.240,871 | 49.929,194 | 227.625,702 | 101.042,905 | 151.431,784 | 44.614,817 | 0,41 | 0,96 | 4,56 | 0,48 | 1,39 | 0,3 |
6. Khác | 168,406 | 389.357 | 4.631,548 | 5.142,226 | 9.898,833 | 13.814,317 | 16.908,348 | 2,31 | 11,90 | 1,11 | 0,38 | 1,40 | 1,22 |
Tổng | 333.356,902 | 376.288,968 | 439.869,027 | 538.079,829 | 661.987,797 | 790.688,059 | 864.925,948 | 1,13 | 1,17 | 1,22 | 1,23 | 1,19 | 1,10 |
(Nguồn:Tác giả tổng hợp từ Báo cáo thường niên, NHTM P ông thương Việt Nam giai
đoạn 2012-2018).
Với vị thế là NHTM hàng đầu Việt Nam, trong những năm qua, NHTMCP Công thương Việt Nam đã nỗ lực hết mình, đạt được các thành tựu đáng khích lệ trong hoạt động tín dụng, đóng góp không nhỏ vào sự phát triển kinh tế đất nước. Dư nợ theo loại
hình ngành nghề của Vietinbank năm 2017 tập trung vào một số ngành như sau: Công nghiệp chế biến, chế tạo là 34,67% so với tổng dư nợ; Hoạt động xây dựng là 10,69% so với tổng dư nợ; Bán buôn bán lẻ, sửa chữa vận tải dường như chiếm phần lớn là 31,05%; Hoạt động bất động sản, làm thuê cǜng chiếm một tỷ trọng khá cao là 19,15%. Trong các mức biến động trên có hoạt động công nghiệp và chế biến, chế tạo; hoạt động sản xuất xây dựng và hoạt động bán buôn bán lẻ, sửa chữa vận tải có tốc độ tăng trưởng tương đối ổn định qua của giai đoạn từ 2012-2018; Điều này cho thấy, việc đầu tư vào bất động sản của Vietinbank trong các năm gần đây có xu hướng tăng dần (năm 2013, 2014 khoảng xấp xỉ 50 nghìn tỷ mỗi năm, tăng nhiều nhất năm 2015 khoảng hơn 227 nghìn tỷ, tuy nhiên năm 2016-2018 có biến động giảm) đây cǜng là lý do không nhỏ hạn chế nợ xấu của ngân hàng.
Mặc dù, dư nợ tín dụng theo ngành nghề kinh doanh chủ yếu tập trung ở công nghiệp chế biến, chế tạo; ngành bán buôn, bán lẻ, sửa chữa vận tải; ngành hoạt động kinh doanh BĐS, làm thuê; và ngành xây dựng là ngành chủ chốt của nền kinh tế Việt Nam và biến động tăng dần qua các năm. Nhưng ngân hàng vẫn còn những khoản nợ xử lý bằng dự phòng và bán cho VAMC tăng lên qua các năm từ 2012-2018, nếu chỉ so sánh khoản nợ này năm 2012 so với năm 2017 thì mức biến động gần như gấp đôi (năm 2012 là 20.868 tỷ đồng, năm 2017 là 46.809 tỷ đồng); năm 2018 nợ xử lý bằng dự phòng và bán cho VAMC là 13.426 tỷ đồng (theo bảng 3.12 Luận án).
PHỤ LỤC 7: DANH SÁCH NGƯỜI ĐƯỢC PHỎNG VẤN
Đơn vị phỏng vấn | Cán bộ được phỏng vấn | |
1.ĐVPV 1 | NHTMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Hưng Yên | 1. Hoàng Đình Đoàn – Phó GĐCN 2. Vǜ Xuân Trường - Trưởng P.BL 3. Mai Hải Quân - Phó trưởng P.KHDN 4. Nguyễn Trung Dǜng – Cán bộ P.TH 5. Trần Hà Trang – Cán bộ QHKH 6. Lê Xuân Cảnh – Cán bộ P.QLNCVĐ 7. Nguyễn Đình Tuấn - Cán bộ QHKH 8. Vǜ Thị Hải Yến - Cán bộ QHKH 9. Lê Xuân Trưởng – Cán bộ QHKH 10. Tô Thị Phương Dung– Cán bộ QHKH 11. Phạm Ngọc Hà – Cán bộ QHKH 12. Trần Hồng Minh – Cán bộ QHKH 13. Đào Thị Hồng Nhung – Cán bộ TTTM 14. Nguyễn Minh Tiến – Cán bộ QHKH 15. Nguyễn Quốc Tân – Cán bộ QHKH 16. Hoàng Trung Tuấn – Cán bộ QHKH 17. Đặng Thị QuǶnh Nga – Cán bộ QHKH 18. Ngô Thị Nhung – Cán bộ QHKH |
2.ĐVPV 2 | NHTMCP Công ThươngViệt Nam - Chi nhánh Hà Nam | 1. Nguyễn Đức Hoàng – Trưởng phòngKHCN 2. Vǜ Thị Hưng – PhóTrưởng P. KHCN 3. LêĐình Long– Cán bộ KHCN 4. Vǜ Văn Linh – Cán bộ KHCN 5. Vǜ Hữu Tú – Cán bộ KHCN 6. Nguyễn Thị Thu Trang – Cán bộ KHCN 7. Lê Tùng Lâm–Phó trưởng phòng KHDN 8. Phạm Văn Hùng– Cán bộ KHDN 9. Trương Văn Cảnh – Cán bộ KHDN 10. Vǜ Văn Lợi– Cán bộ KHDN 11. Lê Thị Trang – Cán bộ KHDN 12. Đặng Thị Huệ – Cán bộ KHDN |
3. ĐVPV 3 | Hội sở NHTMCP Công ThươngViệt Nam | 1. Bùi Thị Thanh Bình – Chuyên viên cao cấp 2. Nguyễn Ngọc Anh – Chuyên viên chính 3. Nguyễn Ngọc Quang – Chuyên viên chính |
4. Nguyễn Thanh Sơn – Chuyên viên 5. Lâm Thị Hồng Duyên – Chuyên viên 6. Đỗ Ngọc Châu – Chuyên viên 7. Nguyễn Văn Bình – Chuyên viên 8. Hoàng Thị Trang – Chuyên viên 9. Đinh Thị Thu Hà – Chuyên viên 10. Vǜ Văn Hiếu – Chuyên viên 11. Nguyễn Thị Hạnh – Cán bộ 12. Hà Ngọc Anh – Cán bộ 13. Trần Mai Anh – Chuyên viên 14. Trần Văn Châu – Cán bộ 15. Lê Trường Minh – Chuyên viên 16. Nguyễn Văn Hà – Cán bộ 17. Trần Hải Anh – Cán bộ 18. Phan Minh Tuấn – Chuyên viên 19. Bùi Anh Tú – Chuyên viên 20. Phan Cẩm Vân – Chuyên viên 21. Trần Anh Tuấn - Chuyên viên 22. Phạm Thị Việt Hà – Chuyên viên 23. Phạm Thế Thành – Chuyên viên 24. Nguyễn Thị Anh Tú – Chuyên viên 25. Nguyễn Thị Thu Thủy – Chuyên viên | ||
4.ĐVPV 4 | NHNN tỉnh Hưng Yên | 1. Nguyễn Đức Thiệp – Phó tránh thanh tra 2.Lê Duy Thi – Thanh tra viên 3. Nguyễn Độ Trà Giang – Thanh tra viên 4. Nguyễn Thị Bích Phượng – Thanh tra viên 5. Nguyễn Bảo Toàn – Chuyên viên 6. Bùi Đức Hải – Thanh tra viên 7. Nguyễn Quốc Hưng – Chuyên viên 8. Nguyễn Văn Thanh – Thanh tra viên 9.Phạm Hồng Sơn – Thanh tra viên 10. Vǜ Thị Ngoan – Chuyên viên |
Tổng | 65 |
(Nguồn: NHNN Tỉnh Hưng Y n, Hội sở NHTM P ông Thương VN, NHTM P ông Thương VN - N Hưng Y n; NHTM P ông Thương VN - CN Hà Nam).
PHỤ LỤC 8: BẢNG CƠ CẤU TÍN DỤNG THEO NHÓM NỢ CỦA NHTMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN 2012-2018
Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | ||||||||
ST | TT | ST | TT | ST | TT | ST | TT | ST | TT | ST | TT | ST | TT |
327,058.0 | 98.11 | 369,776.0 | 98.27 | 431,194.0 | 98.03 | 529,928.0 | 98.48 | 649,689.0 | 98.14 | 778,050.0 | 98.40 | 846,025.0 | 97.81 |
1,411.0 | 0.42 | 2,744.0 | 0.73 | 3,770.0 | 0.86 | 3,211.0 | 0.60 | 5,558.0 | 0.84 | 3,627.0 | 0.46 | 5,209.0 | 0.60 |
994.0 | 0.30 | 515.0 | 0.14 | 352.0 | 0.08 | 1,411.0 | 0.26 | 2,111.0 | 0.32 | 1,243.0 | 0.16 | 2,135.0 | 0.25 |
1,789.0 | 0.54 | 1,005.0 | 0.27 | 2,468.0 | 0.56 | 735.0 | 0.14 | 811.0 | 0.12 | 2,551.0 | 0.32 | 2,085.0 | 0.24 |
2,105.0 | 0.63 | 2,249.0 | 0.60 | 2,085.0 | 0.47 | 2,795.0 | 0.52 | 3,819.0 | 0.58 | 5,217.0 | 0.66 | 9,470.0 | 1.09 |
333,357.0 | 100.0 | 376,289.0 | 100.00 | 439,869.0 | 100.00 | 538,080.0 | 100.00 | 661,988.0 | 100.00 | 790,688.0 | 100.00 | 864,924.0 | 100.00 |
4,888.0 | 1.47 | 3,769.00 | 1.00 | 4,905.0 | 1.12 | 4,941.0 | 0.92 | 6,741.0 | 1.02 | 9,011.0 | 1.14 | 13,690.0 | 1.58 |
(Nguồn: Báo cáo tài chính của NHTM P ông thương Việt Nam giai đoạn 2012-2018)
PHỤ LỤC 9. DƯ NỢ VÀ TỶ TRỌNG DƯ NỢ TÍN DỤNG CỦA 10 KHÁCH HÀNG LỚN NHẤT CỦA NHTMCP
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2014-2018
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm 2014 | Năm 2015 | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | ||||||
Dư nợ tín dụng của 10 khách hàng lơn nhất | Tỷ trọng dư nợ/ tổng dư nợ (%) | Dư nợ tín dụng của 10 khách hàng lơn nhất | Tỷ trọng dư nợ/ tổng dư nợ (%) | Dư nợ tín dụng của 10 khách hàng lơn nhất | Tỷ trọng dư nợ/ tổng dư nợ (%) | Dư nợ tín dụng của 10 khách hàng lơn nhất | Tỷ trọng dư nợ/ tổng dư nợ (%) | Dư nợ tín dụng của 10 khách hàng lơn nhất | Tỷ trọng dư nợ/ tổng dư nợ (%) | |
1 | 2.579 | 1,20 | 3.673 | 2,80 | 3.788 | 2,30 | 5.298 | 2,60 | 5.070 | 2,10 |
2 | 2.299 | 1,10 | 3.088 | 2,30 | 3.681 | 2,20 | 3.133 | 1,50 | 3.159 | 1,30 |
3 | 1.873 | 0,90 | 3.008 | 2,30 | 3.242 | 2,00 | 2.566 | 1,30 | 2.869 | 1,20 |
4 | 1.260 | 0,60 | 2.000 | 1,50 | 2.348 | 1,40 | 2.367 | 1,20 | 2.768 | 1,20 |
5 | 1.213 | 0,60 | 1.603 | 1,20 | 2.000 | 1,20 | 2.000 | 1,00 | 2.217 | 0,90 |
6 | 1.107 | 0,50 | 1.085 | 0,80 | 1.500 | 0,90 | 1.658 | 0,80 | 1.288 | 0,50 |
7 | 1.100 | 0,50 | 1.067 | 0,80 | 1.493 | 0,90 | 1.500 | 0,70 | 1.217 | 0,50 |
8 | 888 | 0,40 | 1.005 | 0,80 | 1.424 | 0,90 | 1.466 | 0,70 | 1.133 | 0,50 |
9 | 848 | 0,40 | 903 | 0,70 | 966 | 0,60 | 1.322 | 0,60 | 1.123 | 0,50 |
10 | 728 | 0,30 | 724 | 0,50 | 913 | 0,60 | 1.261 | 0,60 | 914 | 0,40 |
Tổng | 13.895 | 6,50 | 18.156 | 13,70 | 21.355 | 13,00 | 22.571 | 11,00 | 21.858 | 9,10 |
(Nguồn số liệu: Báo cáo thống kê của NHTM P ông thương Việt Nam giai đoạn 2014-2018).