Quản lý hoạt động nghệ thuật chèo tại thành phố Hải Phòng trong giai đoạn hiện nay - 21


DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN

1. Trần Thị Hoàng Mai (2021), “Thực trạng bảo tồn nghệ thuật chèo không chuyên tại thành phố Hải Phòng”, Tạp chí Văn hoá Nghệ thuật, số 464,tr.58 - 61.

2. Trần Thị Hoàng Mai (2021), "Thành phố Hải Phòng với việc bảo tồn, phát huy nghệ thuật chèo", Tạp chí Văn hóa học, số 3 (55), tr.100-106.


TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Đào Duy Anh (1938), Việt Nam văn hóa sử cương, tái bản (2000), Nxb Văn hoá - Thông tin, Hà Nội.

2. Đặng Văn Bài (2007), “Bảo tồn di sản văn hoá phi vật thể - từ góc nìn toàn cầu hoá”, Tạp chí Di sản văn hóa, số 21, tr.3-9.

3. Trần Bảng (1981), “Từ truyền thống mạnh bạo mở rộng sáng tạo”, (Báo cáo tổng kết Hội nghị lý luận sân khấu toàn quốc 1981).

4. Trần Bảng (1995), Chèo - một hiện tượng sân khấu dân tộc, Nxb.Hội sân khấu, Hà Nội.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 226 trang tài liệu này.

5. Trần Bảng (1999), Khái luận về Chèo, Viện sân khấu, Trường Đại học Sân khấu - Điện ảnh xuất bản, Hà Nội.

6. Trần Bảng (2006), Trần Bảng đạo diễn Chèo, Nxb Sân khấu, Hà Nội.

Quản lý hoạt động nghệ thuật chèo tại thành phố Hải Phòng trong giai đoạn hiện nay - 21

7. Hà Văn Cầu (1964), Quá trình hình thành và phát triển của nghệ thuật chèo, Vụ Nghệ thuật, Bộ Văn hóa – Thông tin, Hà Nội.

8. Hà Văn Cầu (1961), “Múa chèo”, Văn nghệ (47).

9. Hà Văn Cầu (1961), “Nguyễn Đình Nghị- người mở đầu cho phong trào Chèo cải lương”, Văn nghệ, (4).

10. Hà Văn Cầu (1977), Mấy vấn đề trong kịch bản chèo, Nxb Văn hóa, Hà Nội

11. Hà Văn Cầu (sưu tầm và chú thích) (1999), Tuyển tập chèo cổ, Nxb Sân khấu, Hà Nội.

12. Hà Văn Cầu (1999), “Từ chèo cổ đến chèo hiện đại”, Văn hóa nghệ thuật, (tr.1).

13. Hà Văn Cầu (2000), Lại nói về hiện đại hóa chèo, Văn hiến, số 2, ngày 11 tháng 12 năm 2000.

14. Hà Văn Cầu (2001), “Chèo truyền thống và chèo hiện đại”, Văn hóa nghệ thuật, (11).

15. Hoàng Chương (1986), Mấy vấn đề về sân khấu truyền thống, Viện sân


khấu, Hà Nội.

16. Hoàng Chương (1993), Đi tìm vẻ đẹp sân khấu dân tộc, Nxb Sân khấu, Hà Nội

17. Lộng Chương (1958), “Một vài đặc điểm của nghệ thuật chèo”, Văn nghệ, (tr.19).

18. Phạm Tiến Duật (2006), “Xã hội hóa và xã hội hóa sân khấu”, Diễn đàn văn nghệ Việt Nam, số 4, tr.22 – 25

19. Cát Điền (1995), Vai trò của văn học dân gian với sân khấu truyền thống, Nxb Văn học, Hà Nội.

20. Bùi Đức Hạnh (1964), Ca hát trong chèo, Nxb Hà Nội, Hà Nội.

21. Bùi Đức Hạnh (1969), “Suy nghĩ một số vấn đề trong âm nhạc chèo”,

Báo Văn nghệ, (tr. 294).

22. Bùi Đức Hạnh (2002), Bàn về làn điệu chèo mới, Viện sân khấu, Hà Nội

23. Phạm Đình Hổ (1989), Vũ Trung tùy bút, Nxb Trẻ, thành phố Hồ Chí Minh.

24. Lê Thị Thu Hiền (2016) Bảo tồn và phát huy nghệ thuật múa rối nước trong giai đoạn hiện nay. Công trình NCKH cấp Viện – Viện Sân khấu

– Điện ảnh, Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội.

25. Vũ Khắc Khoan (1974), Tìm hiểu sân khấu chèo, Nxb Lửa Thiêng, Sài Gòn.

26. Hoàng Kiều và Trần Việt Ngữ (1964), Tìm hiểu sân khấu chèo, Nxb Văn hóa, Hà Nội.

27. Hoàng Kiều (1985), “Lại bàn về biện pháp phát triển chèo”, Những vấn đề sân khấu, Viện sân khấu, Hà Nội.

28. Hoàng Kiều (2001), Thanh điệu tiếng Việt và âm nhạc cổ truyền, Viện âm nhạc, Hà Nội.

29. Hoàng Kiều (2001), Tìm hiểu các làn điệu chèo cổ, Nxb Sân khấu, Hà Nội.


30. Nguyễn Thế Khoa (2019), Sân khấu truyền thống và hiện đại, NXB Sân khấu, Hà Nội.

31. Trần Quốc Vượng, Đinh Xuân Lâm (1966), “Về nguồn gốc lịch sử Tuồng Chèo Việt Nam”, Văn học, (tr.4).

32. Ngô Sĩ Liên (2004), Đại Việt sử ký toàn thư, Cao Huy Giu dịch, Đào Duy Anh hiệu đính (tập 1, 2) Nxb Văn hóa Thông tin, Hà Nội.

33. Tú Mỡ (1952), Hát chèo, Ngành Văn nghệ xuất bản, Việt Bắc.

34. Tú Mỡ (1953), Hát chèo, Nxb Văn nghệ, Việt Bắc.

35. Tú Mỡ (1960), Bước đầu viết chèo, Nxb Phổ thông, Hà Nội

36. Trần Đình Ngôn (1992), “Kịch bản chèo thập kỷ 80”, Những vấn đề sân khấu, Viện sân khấu, (3).

37. Trần Đình Ngôn (1993) Đường trường phải chiều, Nxb Sân khấu, Hà Nội.

38. Trần Đình Ngôn (1996), Kịch bản chèo từ dân gian đến bác học, Nxb Sân khấu, Hà Nội.

39. Trần Đình Ngôn (2003), Tào Mạt và chèo, Nxb Sân khấu, Hà Nội.

40. Trần Đình Ngôn (2005), Nguyên tắc cơ bản trong nghệ thuật Chèo, Nxb Sân khấu, Hà Nội

41. Trần Đình Ngôn (2010), Chiếng chèo Đông, Nxb Sân khấu, Hà Nội.

42. Trần Đức Ngôn (1999), “Sân khấu truyền thống - con đường tồn tại và phát triển”, Văn hóa nghệ thuật, (4).

43. Phan Ngọc (2002), Bản sắc văn hóa Việt Nam, Nxb Văn học, Hà Nội.

44. Nguyễn Trãi - Ức Trai di tập Dư địa chí (1960), Phan Huy Tiếp dịch, Hà Văn Tấn hiệu đính và chú thích – Nxb Sử học, Hà Nội.

45. Trần Việt Ngữ (1970), Âm nhạc trong nghệ thuật chèo, Viện Sân khấu, Hà Nội.

46. Trần Việt Ngữ (1980), Cách viết một vở chèo, Nxb Văn hóa, Hà Nội.

47. Trần Việt Ngữ (1985), “Hiện tình sân khấu chèo và những vấn đề đặt


ra”, Những vấn đề sân khấu, Viện sân khấu.

48. Trần Việt Ngữ (1996), Về nghệ thuật chèo, Viện Âm nhạc Việt Nam, Hà Nội.

49. Trần Việt Ngữ (2001), “Thực trạng sân khấu chèo qua hội diễn cuối cùng của thế kỷ XX”, Văn hóa nghệ thuật, (4).

50. Nhiều tác giả (2019), Sân khấu học đường gìn giữ và phát triển, Nxb Sân khấu, Hà Nội.

51. Nhiều tác giả (1984), Lịch sử sân khấu Việt Nam, (Tập 1,2), Viện sân khấu, Hà Nội.

52. Nhiều tác giả (1990), Mấy vấn đề về nghê thuật chèo, Viện sân khấu và Sở Văn hóa Thông tin Thái Bình, Hà Nội.

53. Nhiều tác giả (1995), Nguyễn Đình Nghị và sự phát triển nghệ thuật chèo, Nxb Sân khấu, Hà Nội.

54. Nhiều tác giả (1995), Thực trạng chèo hôm nay, Viện sân khấu, Hà Nội.

55. Nhiều tác giả (2009) Giải pháp bảo tồn, phát huy nghệ thuật tuồng – Tham luận Hội thảo, Cục Nghệ thuật biểu diễn.

56. Nhiều tác giả (2011) Giải pháp bảo tồn và phát huy nghệ thuật sânkhấu truyền thống – Tham luận Hội thảo, Cục Nghệ thuật biểu diễn.

57. Nhiều tác giả (2003), Từ điển văn học (bộ mới), Nxb Thế giới.

58. Nhiều tác giả (2000), Từ điển tiếng Việt, Nxb Đà Nẵng - Trung tâm Từ điển học.

59. Nhiều tác giả (2003), Từ điển tiếng Việt, Nxb Đà Nẵng - Viện ngôn ngữ học.

60. Nguyễn Thị Nhung (1985), “Một số vấn đề cơ bản trong việc phát triển sân khấu truyền thống chèo”, Những vấn đề sân khấu, Viện sân khấu.

61. Nguyễn Thị Nhung (1999), “Một số suy nghĩ về phương pháp luận trong


nghiên cứu sân khấu truyền thống Việt Nam và sân khấu truyền thống phương Đông”, Nghiên cứu nghệ thuật (10).

62. Hoàng Ngọc Phách, Huỳnh Lý (1958), Chèo và Tuồng, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

63. Đình Quang (2003), Về đặc trưng Tuồng, Chèo truyền thống và hướng phát triển, Nxb Sân khấu, Hà Nội.

64. Lương Hồng Quang, Đỗ Thị Thanh Thuỷ (2004), tài liệu Nhập môn quản lý văn hoá nghệ thuật, Viện Văn hoá Nghệ thuật quốc gia Việt Nam.

65. Mịch Quang (1972), “Nên kế thừa và phát triển kịch hát truyền thống theo phương hướng nào”, Phấn đấu cho một nền sân khấu hiện thực xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Viện nghệ thuật, Bộ Văn hoá.

66. Phan Hồng Giang, Bùi Hoài Sơn (2014), Quản lý văn hóa Việt Nam trong tiến trình đổi mới và hội nhập quốc tế, tái bản lần 2, Nxb Chính trị Quốc gia – Sự thật, Hà Nội.

67. Văn Sử (2018), Sân khấu và đời sống, Nxb Sân khấu, Hà Nội.

68. Đoàn Thị Tình (1996), Những vấn đề trang phục sân khấu truyền thống (Tuồng và Chèo), Luận án tiến sĩ nghệ thuật học, Viện Văn hóa

– Nghệ thuật Việt Nam.

69. Nguyễn Thị Minh Thái (2012), Mặt người mặt hoa, Nxb Văn hóa - Văn nghệ, Thành phố Hồ Chí Minh.

70. Bùi Quang Thắng (2008), "30 thuật ngữ nghiên cứu văn hóa", Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội

71. Nguyễn Tất Thắng (2007), Nghệ thuật Chèo – nhận thức từ một phía, Nxb Văn học, Hà Nội.

72. Lê Tiến Thọ (2012), “Bồi dưỡng tài năng nghệ sĩ sân khấu”, Sân khấu, số 12


73. Trần Thị Minh Thu (2014), “Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phát triển sân khấu Việt Nam đương đại”, Lý luận phê bình văn học nghệ thuật, số 25, tr 30 – 32

74. Trần Trí Trắc (2003), Sân khấu và nghệ sĩ sáng tạo (Phê bình và tiểu luận), Nxb Sân khấu, Hà Nội.

75. Trần Trí Trắc (2020), Chèo cách mạng, Nxb Sân khấu, Hà Nội.

76. Trần Trí Trắc (2013), “Bàn về đào tạo tác giả Chèo”, Văn hoá Nghệ thuật,

số 345, tr.37-40.

77. Đinh Quang Trung (2009), Sự kế thừa và biến đổi của nghệ thuật chèo hiện nay – Luận án tiến sĩ Nghệ thuật – Viện Văn hóa nghệ thuật quốc gia Việt Nam

78. Đôn Truyền (2001), Đến với nhạc chèo, Viện sân khấu, Hà Nội.

79. Trần Vinh (2002), Bàn về làn điệu chèo mới, Viện sân khấu, Hà Nội.

80. Nhóm Nguồn Việt (1974), Hát chèo của dân tộc Việt Nam, Đường Sáng, Sài Gòn.

81. Trần Quốc Vượng, Phan Kế Hoành (1984), “Tiếp cận tổng thể về cội nguồn và diễn tiến của sân khấu cổ truyền Việt Nam”, Sân khấu (1).

82. Tô Vũ (1995), Sức sống của nền âm nhạc cổ truyền, Nhà xuất bản Âm nhạc, Hà Nội.

83. Viện Sân khấu – Sở Văn hóa Thông tin Hải Phòng (2002), Sân khấu Hải Phòng – Nxb Sân khấu, Hà Nội.

84. Đảng cộng sản Việt Nam (1996), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX, Nxb Sự thật, Hà Nội.

85. Đảng cộng sản Việt Nam (2001), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII, Nxb Sự thật, Hà Nội.

86. Đảng cộng sản Việt Nam (2005), Văn kiện Đại hội Đảng thời kỳ đổi mới,

Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.


87. Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ

Quy định cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập.

88. Công ước về bảo vệ di sản văn hóa phi vật thể (Paris - 17/10/2003) Người dịch: Trần Hải Vân, Vụ Hợp tác quốc tế, Bộ Văn hóa - Thông tin. Hiệu đính: Cục Di sản văn hóa, Bộ Văn hóa - Thông tin và Ủy ban Quốc gia UNESCO của Việt Nam

89. Quyết định số 1309/QĐ-UBND ngày 30/5/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành Văn hóa, Thểthao và Du lịch thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.

90. W.J. Byrnes (2014), Management and Arts (Quản lý và nghệ thuật), Focal Press.

Tài liệuWebsite


91. Nguyễn Chí Bền, Bảo tồn di sản văn hóa phi vật thể ở nước ta hiện nay, http://www.tapchicongsan.org.vn

92. vov.vn/ đời sống / Học người Hàn cách bảo tồn di sản văn hóa. 251615.vov. Thứ 4, 07:30,13/03/2013

93. http://reds.vn/index.php/nghe-thuat/san-khau/2615-kich-noi-quoc-hon- nhat-ban.Đăng ngày thứ ba, ngày 06 tháng 11 năm 2012 12:50

94. http://antg.cand.com.vn/Kinh-te-Van-hoa-The-Thao/Bao-ton-kinh-kich 291248/15:15 16/04/2008

95. haiphong.gov.vn/p-UBNDTP/d-9545/34337/hai-phong-manh-dat-con- nguoi-xua. 6 thg 11, 2012 - Hải Phòng - Mảnh đất, con người xưa.

96. Sắc lệnh 65/SL- tiền đề của ngày di sản văn hóa Việt Nam, nguồn: http://hoidisan.vn

97. http://tulieuvankien.dangcongsan.vn/Uploads/2019/3/5/12/VK%20Dan

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 10/06/2022