Quá trình xây dựng tổ chức và hoạt động của Xứ ủy Nam Bộ và Trung ương Cục Miền Nam từ năm 1945 đến năm 1954 - 21


89.Philippe Devillers (1993), Paris - Saigon- Hanoi, Tài liệu lưu trữ của cuộc

chiến tranh 1944-1947, 2 tập, Nxb Thành phố Hồ Chí Minh

90.Dương Quang Đông (1982), Công tác hậu cần đường biển và đường bộ, vận chuyển vũ khí từ Thái Lan về Nam Bộ, Lào và Kampuchia từ 1946-1954 của Xứ ủy Nam Bộ lãnh đạo, Tổng cục Hậu cần.

91.Dương Quang Đông (12-1979), “Những hoạt động ngoài nước phối hợp với chiến trường Nam Bộ trong những ngày Nam Bộ kháng chiến”, lược ghi bài kể chuyện của anh Năm Đông Xứ ủy Nam Bộ, Tài liệu Phòng Tư liệu Ban Tổng kết chiến tranh B2, Quân khu 7.

92. Đồng chí Trường Chinh, tập I, (1990),Nxb Sự thật, Hà Nội. 93.Đồng chí Trường Chinh, tập II, (1991), Nxb Sự thật, Hà Nội.

94.“Đề cương về công tác Lào – Miên”, Báo cáo tại Hội nghị Lào Miên ngày 15-2-1949, Tài liệu Cục Lưu trữ Trung ương, P73.

95.Hà Huy Giáp (1994), Đời tôi những điều nghe, thấy và sống, Hồi ký cách mạng, ban Khoa học xã hội Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh, Ban nghiên cứu Lịch sử Đảng Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh xuất bản.

96.Lê Mậu Hãn (2003), Các cương lĩnh cách mạng của Đảng Cộng sản Việt

Nam, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 182 trang tài liệu này.

97.Học viện Chính trị- hành chính quốc gia Hồ Chí Minh, Viện Lịch sử Đảng (2009), Lịch sử biên niên Đảng Cộng sản Việt Nam, Tập III Đảng lãnh đạo kháng chiến và kiến quốc (1945-1954), Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

98.Học viện Chính trị - hành chính quốc gia Hồ Chí Minh, Viện Lịch sử Đảng (2012), Đảng Cộng sản Việt Nam trong tiến trình giải phóng dân tộc và xây dựng đất nước, Nxb Chính trị- hành chính.

Quá trình xây dựng tổ chức và hoạt động của Xứ ủy Nam Bộ và Trung ương Cục Miền Nam từ năm 1945 đến năm 1954 - 21

99. Hồi ký về Khu di tích căn cứ Xứ ủy Nam Bộ tại Đồng Tháp Mười (2011), Tỉnh ủy Đồng Tháp xuất bản


100. Hồi ký của đồng chí Lê Toàn Thư Về giải thể Xứ ủy Nam Bộ và thành lập Trung ương Cục miền Nam, Tài liệu Viện Lịch sử Đảng.

101. Hồi ký của đồng chí Trần Quang Lê (về bộ máy xứ ủy Nam Bộ và Trung ương Cục miền Nam), Tài liệu Viện Lịch sử Đảng.

102. Hội đồng chỉ đạo biên soạn Lịch sử Đảng bộ miền Đông Nam Bộ (2003), Lịch sử miền Đông Nam Bộ lãnh đạo kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ (1945-1975), Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

103. Hội đồng chỉ đạo Biên soạn Lịch sử Nam Bộ kháng chiến (2010), Lịch sử

Nam Bộ kháng chiến, Tập I, 1945-1954, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

104. Hội đồng chỉ đạo Biên soạn Lịch sử Nam Bộ kháng chiến (2010), Biên niên Lịch sử Nam Bộ kháng chiến 1945-1975, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

105. Hội đồng chỉ đạo Biên soạn Lịch sử Nam Bộ kháng chiến (2011), Những vấn đề chính yếu trong lịch sử Nam Bộ kháng chiến 1945- 1975, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

106. Hội đồng xuất bản (2002), Lê Duẩn Một nhà lãnh đạo lỗi lạc, một tư duy sáng tạo lớn của cách mạng Việt Nam (Hồi ký), Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

107. Vũ Quang Hiển (chủ biên) (2013), Đảng với vấn đề nông dân, nông nghiệp và nông thôn (1930-1975), Sách chuyên khảo, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

108. Vũ Quang Hiển (2005), Tìm hiểu chủ trương đối ngoại của Đảng thời

kỳ 1945-1954, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội.

109. Trần Thị Thu Hương (2006) “Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng - Bài học lớn từ thực tiễn cách mạng Việt Nam”, Tạp chí Lịch sử Đảng, số 11(193)

110. V.I. Lê-nin (1975), Toàn tập, Tập 6, Nxb Tiến bộ, Mat-xcơ-va.


111. V.I. Lê-nin (1978), Toàn tập, Tập 8, Nxb Tiến bộ, Mat-xcơ-va.

112. V.I. Lê-nin (1975), Toàn tập, Tập 12, Nxb Tiến bộ, Mat-xcơ-va.

113. V.I. Lê-nin (1977), Toàn tập, Tập 41, Nxb Tiến bộ, Mat-cơ-va.

114. Lịch sử Đảng bộ Đảng Cộng sản Việt Nam thành phố Hồ Chí Minh, Tập 1

(1930-1954), Nhà xuất bản thành phố Hồ Chí Minh, 1995.

115. Lịch sử biên niên công tác tư tưởng- văn hóa của Đảng Cộng sản Việt Nam (1925-1954)(2005), Nxb Chính trị quốc gia xuất bản, Hà Nội

116. Nguyễn Văn Linh- Nhà lãnh đạo kiên định và sáng tạo (Hồi ký)” ( 2003), Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

117. Mật điện Thọ gửi Ba, (26-5-1951), Tài liệu Cục Lưu Trữ Trung ương Đảng, Phông Xứ ủy Nam Bộ - Trung ương Cục miền Nam.

118. Miền Nam thành đồng Tổ quốc đi trước về sau (2000), Hồi ký, Nxb

Chính trị quốc gia, Hà Nội.

119. Furuta Motoo (1998) Việt Nam trong lịch sử thế giới, Nxb Chính trị quốc

gia, Hà Nội.

120. Hồ Chí Minh (2000), Toàn tập, Tập 5, Nxb chính trị quốc gia, Hà Nội.

121. Hồ Chí Minh (2000), Toàn tập, Tập 6, Nxb chính trị quốc gia, Hà Nội.

122. Hồ Chí Minh (2000), Toàn tập, Tập 7, Nxb chính trị quốc gia, Hà Nội.

123. Nhiều tác giả (2000), Nhớ về anh Lê Đức Thọ, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

124. Nhiều tác giả (2003), Huỳnh Tấn Phát cuộc đời và sự nghiệp, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

125. Trịnh Nhu (2007), Mấy vấn đề Lịch sử Việt Nam-tái hiện và suy ngẫm,

Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

126. Trịnh Nhu - Vũ Dương Ninh (1996), Về con đường giải phóng dân tộc

của Hồ Chí Minh, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.


127. Trịnh Nhu - Trần Trọng Thơ (2011), Cách mạng tháng Tám 1945-thắng lợi vĩ đại đầu tiên của cách mạng Việt Nam, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

128. Trịnh Nhu (2006), “Xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam về tổ chức trong tiến trình đấu tranh giành chính quyền và kháng chiến kiến quốc (1930- 1945)” Tạp chí Lịch sử Đảng , số 4(193).

129. Archimedes L.A .Patti (1995), Why Vietnam? Tại sao Việt Nam? Nxb Đà Nẵng.

130. Phân Liên khu ủy miền Đông (12 -5 - 1954), Điện thượng khẩn số 100/TC của Phân Liên khu miền Đông gửi Trung ương Cục về tình hình đảng viên, Tài liệu Cục Lưu trữ Trung ương Đảng, Phông Xứ ủy Nam Bộ - Trung ương Cục miền Nam.

131. Phân khu Liên Khu uỷ miền Đông (29-3-1954), Chỉ thị của Phân khu Liên Khu uỷ miền Đông Về nắm vững vận động chính trị rộng rãi trước, trong và sau khi tác chiến, trừng trị bọn ngoan cố đi ruồng bố, cướp bóc, hãm hiếp, Tài liệu Viện Lịch sử Đảng.

132. Phân Liên khu uỷ miền Đông (4-11-1953), Báo cáo tình hình cải cách ruộng đất từ sau Cách mạng tháng Tám và tình hình nông thôn hiện nay, Tài liệu Viện Lịch sử Đảng.

133. Phân Liên khu ủy miền Đông (1951), Nghị quyết Xây dựng Đảng (đã được Trung ương Cục thông qua), Tài liệu Cục Lưu trữ Trung ương Đảng, Phông Xứ ủy Nam Bộ- Trung ương Cục miền Nam.

134. Phân Liên khu ủy miền Tây (1952), Hội nghị cán bộ Đảng Phân Liên khu miền Tây lần thứ nhất (từ 25 -6 đến 13-7-1952), Tài liệu Cục Lưu trữ Trung ương Đảng, phông Xứ ủy Nam Bộ - Trung ương Cục miền Nam.

135. Phân Liên khu ủy miền Tây (10-10-1952), Nghị quyết Về tình hình kinh tế tài chính của Phân liên Khu miền Tây (đã được TWC thông qua), Tài liệu Viện Lịch sử Đảng.


136. Phủ thủ tướng (17-6- 1950), Tài liệu về Nam Bộ, Tình hình đảng phái phản động các tôn giáo: Công giáo, Cao Đài, Hòa Hảo - Tình hình gián điệp của Pháp- tình hình đấu tranh ở Sài Gòn- Chợ Lớn và sự hoạt động của Anh Mỹ, Tài liệu Viện Lịch sử Đảng.

137. Nguyễn Trọng Phúc (chủ biên) (2006), Các Đại hội đại biểu toàn quốc và hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (1930-2006), Nxb Chính trị quốc gia Hà Nội.

138. Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Văn phòng Quốc hội (2000), Lịch sử Quốc hội Việt Nam 1946-1960, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

139. Sở Công an Nam Bộ (12-1948), Báo cáo tình hình chính trị ở Nam Bộ, Tài liệu Phòng Lịch sử Đảng, Ban Tuyên giáo Thành ủy thành phố Hồ Chí Minh.

140. Tài liệu Hội nghị đại biểu Ban Chấp hành Trung ương và cán bộ Nam Bộ ở Hà Nội (ngày 25,26, 27-5-1946), Tài liệu Cục lưu trữ Trung ương, Phông Xứ ủy Nam Bộ - Trung ương Cục miền Nam.

141. Thành ủy Sài Gòn (1950), Báo cáo của Thành ủy: Sự tổ chức và lịch sử sơ lược của Đảng ở Sài Gòn- Chợ Lớn, Tài liệu Cục Lưu trữ Trung ương Đảng, Phông Xứ ủy Nam Bộ -Trung ương Cục miền Nam.

142. Lê Đức Thọ (10-1949), Báo cáo “Phát triển và củng cố Mặt trận dân tộc thống nhấttại Hội nghị cán bộ toàn Nam Bộ lần II, Tài liệu Cục Lưu trữ Trung ương Đảng, Phông Xứ ủy Nam Bộ -Trung ương Cục miền Nam.

143. Lê Đức Thọ (1950), Xây dựng gấp rút một lực lượng quân sự mạnh mẽ cho Nam Bộ chuẩn bị tổng phản công, Ban Tuyên huấn Xứ ủy Nam Bộ xuất bản, Tài liệu Viện Lịch sử Đảng.

144. Lê Đức Thọ (4-7-1952), Thuyết trình của đồng chí Thọ, Tài liệu Viện

Lịch sử Đảng.


145. Lê Đức Thọ (16-7-1952), Thuyết trình của đồng chí Thọ về tình hình và nhiệm vụ quân sự tại Hội nghị do TWC tổ chức, Tài liệu Viện Lịch sử Đảng.

146. Lê Đức Thọ (1985), Vài nét về đời hoạt động của tôi, Hồi ký, Tài liệu Viện Lịch sử Đảng.

147. Trần Trọng Thơ (2006), "Quá trình khôi phục tổ chức Đảng ở Nam Kỳ

(1940-1945), Tạp chí Lịch sử Đảng, số 5(194).

148. Thủ tướng phủ (3-1952), Phong trào nhân dân chống địch bắt lính ở trong

vùng tạm bị chiếm và vùng du kích, Tài liệu Viện Lịch sử Đảng.

149. Tỉnh ủy Bạc Liêu (1953), Chỉ thị số 21/CT-TU, trích yếu, Kiểm tra hàng ngũ và tổ chức Đảng, Tài liệu Cục Lưu trữ Trung ương Đảng, Phông Xứ ủy Nam Bộ- Trung ương Cục miền Nam.

150. Tỉnh ủy Bạc Liêu (1953), Nghị quyết số 44NQ-TU của Tỉnh ủy Bạc Liêu, trích yếu: Kế hoạch kiện toàn các tổ chức Đảng trong thời gian 3 tháng 7, 8, 9 năm 1953, Tài liệu Cục Lưu trữ Trung ương Đảng, Phông Xứ ủy Nam Bộ - Trung ương Cục miền Nam.

151. Tỉnh ủy Bắc Ninh- Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam (2001), Thân thế và sự nghiệp đồng chí Hoàng Quốc Việt, Nxb Lao động, Hà Nội.

152. Tỉnh ủy Mỹ Tho (7-2-1952), Chỉ thị của Ban thường vụ Tỉnh ủy Mỹ Tho, trích yếu, Qui định tổ chức Đảng trong các đơn vị bộ đội huyện, Tài liệu Cục Lưu trữ Trung ương Đảng, Phông Xứ ủy Nam Bộ - Trung ương Cục miền Nam.

153. Ngô Đăng Tri (Chủ biên) (2010), 80 năm Đảng Cộng sản Việt Nam những chặng đường lịch sử, Nhà xuất bản Thông tin và Truyền thông, Hà Nội.

154. Trung tâm nghiên cứu về tổ chức, Nguyễn Hữu Tri, Nguyễn Thị Phương Hồng (đồng chủ biên) (2005), Lịch sử công tác tổ chức của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930-2000), Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.


155. Trung ương Cục miền Nam (14-6-1951), số 2-TWC, Chương trình kế hoạch Công tác dân vận năm 1951, 1952, Tài liệu Phòng khoa học công nghệ và môi trường Quân khu 9.

156. Trung ương Cục miền Nam (26-12-1952), Báo cáo tình hình Nam Bộ năm 1952 của TWC (1952), Tài liệu Viện Lịch sử Đảng.

157. Trung ương Cục miền Nam (1952), Báo cáo tình hình chung ở Nam Bộ năm 1952, Tài liệu Viện Lịch sử Đảng.

158. Trung ương Cục miền Nam (1953), Báo cáo tình hình Công tác nông vận 6 tháng đầu năm 1953 và nhiệm vụ Công tác 6 tháng cuối năm 1953, Tài liệuViện Lịch sử Đảng.

159. Trung ương Cục miền Nam (1954), Báo cáo của TWC miền Nam về tình hình và nhiệm vụ mới, Tài liệu Viện Lịch sử Đảng.

160. Trung ương Cục miền Nam (1954), Báo cáo về cuộc đấu tranh thi hành hiệp định Genevơ thực hiện Thống nhất nhất nước nhà trên cơ sở độc lập dân chủ bằng phương pháp hoà bình, Tài liệu Viện Lịch sử Đảng.

161. Trung ương Cục miền Nam (11-12- 1951), Chỉ thị số 42/ TC-TWC, trích yếu: động viên toàn Đảng thi hành chính sách Kinh tế-Tài chính của Đảng và thu thuế nông nghiệp, Tài liệu Cục Lưu trữ Trung ương Đảng, Phông Xứ ủy Nam Bộ - Trung ương Cục miền Nam.

162. Trung ương Cục miền Nam (20-3-1953), Chỉ thị số 10/CT- TWC Về kế hoạch thi hành Nghị quyết của TWC về công tác trong vùng du kích và tạm bị chiếm, Tài liệu Viện Lịch sử Đảng.

163. Trung ương Cục miền Nam (14-1-1954), Chỉ thị số 04 của TWC Về khuếch trương những thắng lợi quân sự toàn quốc, hoàn thành nhiệm vụ trọng tâm, Tài liệu Viện Lịch sử Đảng.

164. Trung ương Cục miền Nam (5-2-1954), Chỉ thị của TWC Về thi hành chính sách thẳng tay phát động quần chúng của Đảng ở Nam Bộ, Tài liệu Viện Lịch sử Đảng.


165. Trung ương Cục miền Nam (9-4-1954), Chỉ thị số 15/Ct-TW Về kết nạp Đảng viên trong thời kỳ ngừng phát triển Đảng, Tài liệu Viện Lịch sử Đảng.

166. Trung ương Cục miền Nam (19-3-1954), Chỉ thị Về đề phòng những khuynh hướng sai lầm xảy ra ở những vùng đang chuyển phong trào lên, Tài liệu Viện Lịch sử Đảng.

167. Trung ương Cục miền Nam (3-4-1954), Chỉ thị số 12/CT- TWC Về đối phó với hành động dã man của địch thủ tiêu tù binh và cán bộ của ta ở các trại tập trung, Tài liệu Viện Lịch sử Đảng.

168. Trung ương Cục miền Nam (3-4-1954), Chỉ thị số 13/CT-TWC Về gây dựng cơ sở trong vùng mới mở rộng, đẩy vùng tạm bị chiếm lên vùng du kích, Tài liệu Viện Lịch sử Đảng.

169. Trung ương Cục miền Nam (6-3-1954), Chỉ thị số 14/CT-TWC Bổ túc Chỉ thị 23/CT-TWC năm 1953, về giới thiệu điều động Đảng viên đã sinh hoạt ở tỉnh khác, Tài liệu Viện Lịch sử Đảng.

170. Trung ương Cục miền Nam (4-1954), Chỉ thị số 17/CT-TWC Về đề

phòng bọn gián điệp nhảy dù, tài liệu Viện Lịch sử Đảng.

171. Trung ương Cục miền Nam (29-4-1954), Chỉ thị số 18/CT-TWC Về chống âm mưu của giặc về tổ chức bầu cử Hội đồng thành phố và Hội đồng tư vấn, Tài liệu Viện Lịch sử Đảng.

172. Trung ương Cục miền Nam (4-1954), Chỉ thị số 19/CT-TWC Về cương quyết đẩy mạnh công tác chống giặc bắt lính ở vùng du kích và tạm bị chiếm, Tài liệu Viện Lịch sử Đảng.

173. Trung ương Cục miền Nam (30-4-1954), Chỉ thị Về đặt hệ thống thông tin viên và phái viên cho báo Nhân dân. Các tổ chức đọc báo và phát triển việc phát hành báo của Đảng, Tài liệu Viện Lịch sử Đảng.

Xem toàn bộ nội dung bài viết ᛨ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 18/08/2022