Hạch Toán Kế Toán Vốn Bằng Tiền:



TK 112 TK 144 TK 1561

(1)

TK 331

TK 311

Thanh toán 100%

(5)

(2)

(1)

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 78 trang tài liệu này.

(5)

Thanh toán một phần

Quá trình kinh doanh và phương pháp hạch toán hàng hoá xuất nhập khẩu tại công ty TNHH Khanh Linh B - 7

(6)

Tk 333

(3)

TK 641,642

Chi phí không thuế

Phí mở L/C, phí vận

chuyển, bốc dỡ…

TK 1331

Thuế GTGT đầu vào TK 33312

(4)

(1): Mở thư tín dụng L/C

(2): Nhận hàng của nhà cung cấp nước ngoài (3): Các khoản thuế khi nhập khẩu hàng hoá

(4): Thuế GTGT không tính vào giá trị hàng nhập khẩu

(5): Nhận được giấy báo của khách hàng thanh toán với nhà cung cấp nước ngoài theo L/C đã mở

(6): Nộp các khoản thuế cho Nhà nước

Sơ đồ:Trình tự hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu tại Công ty TNHH Khanh Linh B


d. Quy trình nhập chứng từ vào phần mềm kế toán:

Căn cứ vào HĐ GTGT của bên bán hàng, và phiếu nhập kho, kế toán vào phiếu nhập. Phiếu nhập gồm các phần:

- Vật tư chi tiết:

+ Mã kho

+ Mã hàng

+ Tên hàng

+ Số lượng

+ Đơn giá nhập

+ Tiền nhập

- HĐ GTGT:

+ Loại hoá đơn

+ Số hoá đơn

+ Ngày hoá đơn

+ Ký hiệu hoá đơn

+ Số lượng

+ Đơn giá

+ Tiền thuế

- Bút toán thanh toán:

+ Tài khoản tương ứng

+ Số tiền

+ Tên khách, mã khách

+ Diễn giải

Khi số liệu được nhập vào các phiếu nhập trên máy, chương trình phần mềm tự động chuyển các số liệu vào các sổ chi tiết và sổ cái các tài khoản có liên quan. Cuối tháng kế toán in ra các sổ theo quy định

Ví dụ phiếu nhập kho, bảng kê phiếu nhập mua


2.2.2.5. Kế toán quá trình bán hàng.

Các chi phí thực tế phát sinh vật liệu, sửa chữa, thuê nhà…kế toán chi phí tiến hành cập nhật chứng từ vào máy, máy sẽ tự động cập nhật vào các sổ sách có liên quan theo TK 6412 (chi tiết cho các phòng kinh doanh), cho phí điện thoại- Fax do bưu điện chuyển đến, kế toán chi phí cập nhật vào máy, máy sẽ tự động cập nhật vào các sổ có liên quan theo TK 6413 (chi tiết cho các phòng kinh doanh).

Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ dùng cho các phòng xuất nhập khẩu để tính vào chi phí khấu hao TSCĐ. Từ đây kế toán cập nhật chứng từ vào máy, máy sẽ tự động cập nhật vào chứng từ sổ sách có liên quan theo TK 6414 (chi tiết cho các phòng kinh doanh).

Chi phí giấy phép, thanh tra, kiểm tra… kế toán cập nhật chứng từ vào TK 6417 (chi tiết cho các phòng kinh doanh)

Các chi phí liên quan bốc xếp, vận chuyển… tất cả các chi phí có liên quan đến việc mua bán hàng nhập khẩu kế toán cập nhật chứng từ vào TK 6418 (chi tiết cho các phòng kinh doanh).

Các chi phí thực tế khác phát sinh kế toán cập nhật vào TK 6419 (chi tiết cho các phòng kinh doanh).

*) Vào phần mềm kế toán:

Kế toán cập nhật các chi phí phát sinh vào font chứng từ chung của phần mềm kế toán doanh nghiệp (OWL) áp dụng tại Công ty, máy sẽ tự động kết chuyển vào sổ chi tiết từng tại khoản cấp 4, cấp 6. Sổ chi tiết này là căn cứ

đối chiếu sổ tổng hợp phát sinh theo đối ứng tài khoản và là căn cứ để đối chiếu để xác định kết quả kinh doanh của từng phòng xuất nhập khẩu.

Khi xuất kho hàng hoá đi bán, kế toán phản ánh vào phiếu xuất kho.

Phiếu xuất kho gồm các phần cơ bản giống như phiếu nhập kho.

Ví dụ phiếu xuất kho (Kiêm hoá đơn bán hàng ), Hoá đơn GTGT:


2.2.2.6. Hạch toán kế toán vốn bằng tiền:

a. Kế toán quỹ tiền mặt

Tiền mặt của Công ty được quản lý tập trung tại két của Công ty. Mọi phát sinh liên quan tới tiền mặt phải do kế toán tiền mặt của phòng kế toán Công ty theo dòi và phản ánh vào sổ sách kế toán.

- Tài khoản sử dụng

Hạch toán tiền tại quỹ của Công ty được thực hiện trên tài khoản 111 “ Tiền mặt”, chi tiết tiểu khoản 1111 “Tiền mặt Việt Nam”, tiểu khoản 1112 “ Tiền mặt ngoại tệ”, tiểu khoản 1113 “Vàng, bạc, đá quý”.

- Chứng từ sử dụng

- Phiếu thu, phiếu chi là hai chứng từ chủ yếu của phần hành này. Ngoài ra Công ty còn sử dụng một số chứng từ khác như:

- Giấy đề nghị tạm ứng với đầy đủ thông tin về số tiền xin tạm ứng, lý do chi tiền và có đầy đủ chữ ký của người xin tạm ứng, kế toán trưởng và Giám đốc Công ty.

- Hoá đơn công tác phí, vé tàu xe, phí tiếp khách.

- Uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi…

Kế toán tiền mặt sau khi lập, kiểm tra, đối chiếu các chứng từ sẽ ghi vào sổ phụ chi tiết (sổ cá nhân) chuyển qua cho thủ quỹ. Thủ quỹ khi nhận được phiếu thu, phiếu chi sẽ tiến hành thu, chi theo các chứng từ đó, đồng thời sử dụng phiếu thu, phiếu chi để ghi vào sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ nộp báo cáo quỹ và các chứng từ kèm theo cho kế toán tiền mặt

+. Các trường hợp tăng, giảm tiền mặt của Công ty:

* Trường hợp tăng tiền mặt:

- Nhận tiền từ ngân hàng về nhập quỹ

- Bán hàng thu trực tiếp bằng tiền mặt

- Khách hàng trả nợ hoặc ứng trước bằng tiền mặt

- Vay nợ bằng tiền mặt

* Trường hợp giảm tiền mặt:

- Nộp tiền mặt vào ngân hàng

- Mua vật tư, thiết bị, hàng hoá, TSCĐ…

- Trả lương và các khoản khác cho cán bộ công nhân viên

- Chi trực tiếp cho hoạt động kinh doanh

- Trả nợ nhà cung cấp, trả tiền vay ngân hàng…


Sổ kế toán chi tiết TK 111

Phiếu thu, phiếu chi..

Chứng từ ghi sổ

Quy trình ghi sổ kế toán quỹ tiền mặt được khái quát qua sơ đồ sau:



Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo kế toán


Sổ cái TK 111

Sổ tổng hợp chi tiết TK 111

Sơ đồ : Trình tự ghi sổ kế toán quỹ tiền mặt


Ví dụ phiếu thu, phiếu chi của công ty TNHH Khanh Linh

b, Kế toán tiền gửi ngân hàng

Một trong những khâu quan trọng và thường xuyên của Công ty là thông qua ngân hàng để chuyển tiền thanh toán. Để chấp hành tốt kỷ luật thanh toán, kế toán phần hành này thường xuyên theo dòi chặt chẽ tình hình biến động và số dư của các loại tiền gửi.

*). Tài khoản sử dụng:

Hạch toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty được thực hiện trên TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”. Nhằm đáp ứng nhu cầu thanh toán Công ty đã mở tài khoản tiền gửi ở hầu hết các ngân hàng trên khắp cả nước và một số ngân hàng nước ngoài. Các tài khoản mở tại các ngân hàng được theo dòi bằng cách mở các tiểu khoản của các tài khoản tương ứng. Công ty đã mở cho mỗi tài khoản tại một ngân hàng khác nhau một tiểu khoản để tiện đối chiếu với các sổ phụ của các ngân hàng. Các tiểu khoản chi tiết đối với các tài khoản tiền gửi ngân hàng của Công ty được mở theo trình tự sau:

Tài khoản (kế toán) TGNH -> Loại tiền - > Ngân hàng - > Tài khoản (ngân hàng) gửi tại ngân hàng.

112: Tiền gửi ngân hàng

1121: Tiền VND gửi tại ngân hàng

1121A: VND gửi tại ngân hàng Nhật Việt

1121B: VND sở giao dịch ngân hàng Công thương….

1122: Tiền ngoại tệ gửi ngân hàng

1122.A: Ngoại tệ USD gửi tại NH Ngoại thương 1122.B: Ngoại tệ USD gửi tại NH Đầu tư….

*) Chứng từ sử dụng:

- Giấy báo nợ

- Giấy báo có

- Uỷ nhiệm chi

- Giấy nộp tiền

- Phiếu chuyển khoản

- Sổ kế toán chi tiết của ngân hàng có liên quan

- Giấy đề nghị vay vốn ngân hang

- Yêu cầu mở L/C chi phí không huỷ ngang

Khi nhận được các chứng từ ngân hàng gửi đến kế toán kiểm tra đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Trường hợp có chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của Công ty, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của ngân hàng thì kế toán phải thông báo cho ngân hàng để cùng đối chiếu xác minh và xử lý kịp thời.


Sổ kê toán chi tiết TK 112

Giấy báo nợ, báo có…

Chứng từ ghi sổ

Quy trình ghi sổ tổng hợp được khái quát qua sơ đồ sau:



Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo kế toán


Sổ cái TK 112

Sổ tổng hợp chi tiết TK 112

Sơ đồ:Trình tự ghi sổ kế toán tiền gửi ngân hang


2.2.2.7. Hạch toán các nghiệp vụ đầu tư và dự phòng

a, Hạch toán các nghiệp vụ đầu tư:

Công ty TNHH Khanh Linh B không có công ty con, cũng không góp vốn lien doanh, lien kết với số vốn lớn mà chỉ có các khoản đầu tư như: Khoản đầu tư vào đơn vị khác mà công ty nắm giữ dưới 20% vốn chủ sở hữu dưới hình thức mua cổ phiếu chỉ nắm giữ dưới 20% quyền biểu quyết.

Nguyên tắc hạch toán:

- Chứng khoán đầu tư dài hạn phải được hạch toán theo giá gốc.

- Cuối niên độ kế toán, nếu giá thị trường của chứng khoán đầu tư dài hạn bị giảm xuống thấp hơn giá gốc thì kế toán lập dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn.

- Kế toán đầu tư dài hạn phải được chi tiết theo từng loại trái phiếu, cổ phiếu đã mua theo thời hạn và đối tác đầu tư, hạch toán theo mệnh giá, giá thực tế mua cổ phiếu, trái phiếu.

- Hạch toán và thanh toán kịp thời các khoản lãi về cổ phiếu,trái

phiếu.

- Khi cho vay vốn, phải chi tiết trên từng khoản cho vay theo đối

tượng vay, phương thức cho vay, mức lãi xuất.

Tài khoản sử dụng:

TK 228: “đầu tư dài hạn khác”

Bên nợ: Giá trị thực tế các khoản đầu tư dài hạn tăng. Bên có: Giá trị thực tế các khoản đầu tư dài hạn giảm. Dư nợ: Giá trị thực tế các khoản đầu tư dài hạn còn lại. Tài khoản 228 có 3 tài khoản cấp 2:

TK 2281: Cổ phiếu. TK 2282: Trái phiếu.

TK 2288: Đầu tư dài hạn khác.

Hạch toán:

- Thu mua cổ phiếu:

Nợ TK 228

Có TK 111,112,331…

Xem tất cả 78 trang.

Ngày đăng: 30/05/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí