- Nhận lãi trái phiếu, cổ tức định kỳ: Nợ TK 111,112,138,228
Có TK 515.
- Bán cổ phiếu hoặc thanh lý phần góp vốn đầu tư ban đầu: Nợ TK 111,112…
Có TK: 228,515.
b) Hạch toán nghiệp vụ dự phòng hàng tồn kho:
Cuối tháng 12 hàng năm, kế toán lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho trước khi lập báo cáo tài chính .Mức lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cho từng loại hàng tồn kho bị giảm giá và tổng hợp vào bảng kê chi tiết.
Tài khoản sử dụng:
TK 159: “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho”.
Bên nợ: Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Bên có: Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Dư có: Số phòng giảm giá hàng tồn kho hiện còn.
Hạch toán:
- Cuối năm 2000, kế toán lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho lần đầu : Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán.
Có TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
- Cuối những năm tiếp theo, nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm nay lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho còn lại năm trước,số chênh lệch kế toán ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 159: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
- Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay nhỏ hơn số dự phòng giảm giá hàng tồn kho còn lại năm trước, phần chênh lệch nhỏ hơn năm trước kế toán ghi:
Nợ TK 159
Có TK 632
2.2.2.8. KÒ to¸n kÒt qu¶ ho¹t ®éng kinh doanh vµ ph©n phối kết quả kinh doanh.
a. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
- Kết quả kinh doanh là kết quả hoạt động SXKD thông thường và hoạt động khác của doanh nghiệp trong thời kì nhất định biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ
- Cách xác định :
Kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động
= sản xuất kinh
doanh
Kết quả họat
+ động tài +
chính
Kết quả hoạt động khác
Thu nhập
Trong đó:
từ hoạt
Kết quả
=
- Giá -
Chi phí
-
Chi ph
động
HĐSXKD
vốn
bán hàng
quản l
XSKD DN
Kết quả
hoạt =
động tài chính
Thu nhập
hoạt động -
tài chính
Chi phí hoạt động tài chính
Kết quả hoạt động
khác =
Thu nhập hoạt động
khác -
Chi phí hoạt động khác
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh có thể xảy ra lãi hoặc lỗ
+ Nếu lỗ được xử lý bù đắp theo quy định của cấp có thẩm quyền
+ Nếu lãi được phân phối cơ chế tài chính
* TKSD: 911: “XĐKQKD”
421: “LN chưa phân phối”
* Tại công ty cuối kỳ xác định kết quả HĐKD cụ thể như sau:
- Phân bổ chi phí bán hàng trong kì dựa trên sản phẩm tiêu thụ:
+ Bút toán kết chuyển chi phí :
Nợ TK 632
Có TK 1562
+ Các khoản giảm trừ doanh thu:
Nợ TK 511
Có TK 531,532,521
+ Kết chuyển chi phí:
Nợ TK 911
Có TK 632,641.642,635,811
+ Kết chuyển doanh thu:
Nợ TK 511
Có TK 911
+ Kết chuyển các khoản thu nhập:
Nợ TK 515,711
Có TK 911
+ Xác định lỗ lãi:
Nếu lãi: NợTK 911
Có TK 421(2)
Nếu lỗ: Nợ TK 421
Có TK 911
b. Hạch toán phân phối KQKD
- Ngày đầu tiên niên độ kế toán, kế toán phải chuyển số dư sang tài khoản 4212: LN năm nay trong sổ kế toán năm nay trong sổ kế toán năm trước thành số dư TK 4211: Lợi nhuận năm trước trong sổ kế toán năm nay
- Trong năm khi tiến hành tạm phân phối số lãi theo kế, căn cứ vào nội dung phân phối để ghi sổ cho từng trường hợp.
- Định kì, phản ánh số thuế phải nộp cho nhà nước và trích lập các quỹ của doanh nghiệp.
2.2.2.9 KÒ to¸n c«ng nî vµ vèn chđ së h÷u.
Kế toán nợ phải trả doanh nghiệp hoạt động dựa trên nguồn vốn chủ sở hữu không có vốn vay.
Hiện nay công ty đang áp dụng tính thuế GTGT theo Phương pháp khấu trừ với thuế suất hàng hóa dịch vụ là 5% và 10% tùy thuộc vào từng mặt hàng thuế suất thuế TNDN là 28%.
Nguồn vốn chủ sở hữu là nguồn vốn đầu tư chính vào HĐSXKD của công ty.
* Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nuớc:
Kế toán công ty theo dòi tình hình thanh toán các khoản với Nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ phí…, kế toán sử dụng TK 333 “ Thuế và các khoản phải nộp với nhà nước”. Tài khoản này được mở chi tiết theo tình hình thanh toán từng khoản nghĩa vụ (phải nộp, đã nộp, còn phải nộp, nộp thừa).
2.2.2.10. Báo cáo kế toán tài chính
*Mục đích và ý nghĩa của báo cáo tài chính:
Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản lý của doanh nghiệp, cơ quan nhà nước và nhu cầu hữu ích của những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. Báo cáo tài chính phải cung cấp thông tin của một doanh nghiệp về:
- Tài sản
- Nguồn vốn
- Luồng tiền
Ngoài các thông tin này, doanh nghiệp còn phải cung cấp các thông tin khác trong “Bản thuyết minh báo cáo tài chính” nhằm giải trình thêm về các chỉ tiêu đã phản ánh trên báo cáo tài chính tổng hợp và các chính sách kế toán đã áp dụng để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế đã phát sính, lập và trình bầy báo cáo tài chính.Néi dung b¸o c¸o tµi chÝnh:
+ Bảng cân đối kế toán MÉu sè B01 - DN
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh MÉu sè B02 - DN
+ Bảng lưu chuyển tiền tệ MÉu sè B03 - DN
+ Thuyết minh báo cáo tài chính MÉu sè B09 – DN B¸o c¸o tµi chÝnh ph¶i lËp vµ göi vµo cuèi n¨m tµi chÝnh cho c¬
quan qu¶n lý nhµ n•íc.
Thêi göi b¸o c¸o tµi chÝnh n¨m chËm nhÊt lµ 90 ngµy kÓ tò ngµy kÒt thóc n¨m tµi chÝnh.
1. Bảng cân đối kế toán:
Bảng cân đối kế toán: là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ tài sản hiện có và nguòn vốn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
Cơ sở lập:
- Bảng cân đối niên độ kế toán năm trước
- Số dư tài khoản loại I, II,III,IV, va các loại 0 trên các sổ kế toán chi tiết và các sổ tổng hợp cuối kỳ lập báo cáo.
- Bảng cân đối phát sinh các tài khoản. Cách lập:
- Cột số đấu năm : căn cứ vào cột “ Số cuối kỳ” của bảng cân đối kế toán ngày 31/12 năm trước để ghi vào các chi tiết tương ứng. Cột đầu năm không thay đổi trong 4 kỳ báo cáo quý của năm.
- Phần lớn các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán có nội dung kinh tế phù hợp với các số dư các tài khoản liên quan để ghi vào các chỉ tiêu tương ứng trong báo cáo theo nguyên tắc:
Tổng số dư Nợ của các TK = Tổng số dư Có của các TK Tổng TS = Tổng nguồn vốn
2.Báo cáo kết quả kinh doanh
* Khái niệm :
Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh quá trình hình thành kết quả kinh doanh cũng như tình hình thực hiện nghĩa vụ của DN đối với nhà nước.
*Cơ sở lập báo cáo
- Căn cứ vào báo cáo kết quả kinh doanh của năm trước
- Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và sổ chi tiết trong kỳ
* Cách lập :
- Cột kỳ trước : Căn cứ vào số liệu trên cột (chỉ tiêu năm nay) của báo cáo kết quả kinh doanh kỳ trước để ghi vào các dòng tương ứng.
- Cột chỉ tiêu kỳ này : Căn cứ vào cột số liệu trên các tài khoản ớ các sổ kế toán có liên quan để phản ánh.
Tình hình kết quả kinh doanh công ty năm 2007 được thể hiện cụ thể ở bảng báo cáo dưới đây : (trang sau).
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
N¨m: 2007
§¬n vÞ tÝnh: ngàn ®ång
M· sè | N¨m nay | N¨m tríc | |
1 | 2 | 3 | 4 |
1. Doanh thu thuÇn | 11 | 120 274 448 | 100 600 000 |
2. Gi¸ vèn hµng b¸n | 12 | 74 015 581 | 72 078 780 |
3. Chi phÝ qu¶n lý kinh doanh | 13 | 5 368 000 | 4 908 213 |
4. Chi phÝ b¸n hµng | 14 | 9 000 475 | 8 190 764 |
5. Lîi nhu©n thuÇn tò ho¹t ®éng kinh doanh | 20 | 25 899 585 | 15 422 243 |
(20=11-12-13-14) | |||
6. L·i kh¸c | 21 | 188 400 | 132 032 |
7. Lç kh¸c | 22 | 0 | 0 |
8. Tæng lîi nhËn kÒ to¸n (30=20+21- 22) | 30 | 26 087 985 | 15 554 275 |
9. C¸c kho¶n ®iÒu chØnh t¨ng hoÆc gi¶m lîi nhuËn ®Ó x¸c ®Þnh lîi nhuËn chÞu thuÒ TNDN | 40 | ||
10. Tæng lîi nhuËn chÞu thuÒ TNDN | 50 | 26 087 985 | 15 554 275 |
(50=30+(-)40) | |||
11. ThuÒ thu nhËp doanh nghiÖp ph¶i nép | 60 | 7 304 635,8 | 4 355 197 |
12. Lîi nhuËn sau thuÒ (70=30-60) | 70 | 18 783 349,2 | 11 199 078 |
Có thể bạn quan tâm!
- Hạch Toán Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Phải Trích Theo Lương:
- Quá trình kinh doanh và phương pháp hạch toán hàng hoá xuất nhập khẩu tại công ty TNHH Khanh Linh B - 6
- Hạch Toán Kế Toán Vốn Bằng Tiền:
- Quá trình kinh doanh và phương pháp hạch toán hàng hoá xuất nhập khẩu tại công ty TNHH Khanh Linh B - 9
Xem toàn bộ 78 trang tài liệu này.
Ngêi lËp biÓu KÒ
to¸n Gi¸m ®èc
(ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký, ®ãng dÊu)
Ngô Thị Hường
3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
* Khái niêm : Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh việc hoàn thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của DN
* C¬ sở lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ :
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- Thuyết minh báo cáo tài chính.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước.
- Các tài liệu kế toán khác như : sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi
tiết…
4. Bản thuyết minh báo cáo tài chính.
* Khái niệm : Bản thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phân hợp thành không thể tách rời của báo cáo tài chính DN dùng để mô tả mang tính tường thuật hoặc phân tích chi tiết các thông tin số liệu đã được trình bày trong các báo cáo tài chính cũng như các thông tin cần thiết khác, theo yêu cầu của các chuẩn mực kế toán cụ thể. Bản thuyết minh có thể trình bày những thông tin khác nếu DN xét thấy cần thiết cho việc trình bày trung thực, hợp lý BCTC.
* Cơ sở lập bản thuyết minh báo cáo tài chính :
- Căn cứ vào bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm báo cáo.
- Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp.