2
521 5211 632 635 641 642 711 811 911 | Chiết khấu bán hàng Chiết khấu hàng hoá Giá vốn hàng bán Chi phí hoạt động tài chính Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp Thu nhập khác Chi phí khác Xác định kết quả kinh doanh |
Có thể bạn quan tâm!
- Quá trình kinh doanh và phương pháp hạch toán hàng hoá xuất nhập khẩu tại công ty TNHH Khanh Linh B - 1
- Quá trình kinh doanh và phương pháp hạch toán hàng hoá xuất nhập khẩu tại công ty TNHH Khanh Linh B - 2
- Chính Sách Kế Toán Áp Dụng Tại Công Ty:
- Hạch Toán Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Phải Trích Theo Lương:
- Quá trình kinh doanh và phương pháp hạch toán hàng hoá xuất nhập khẩu tại công ty TNHH Khanh Linh B - 6
- Hạch Toán Kế Toán Vốn Bằng Tiền:
Xem toàn bộ 78 trang tài liệu này.
Bảng:Trích hệ thống tài khoản kế toán sử dụng tại công ty TNHH Khanh Linh B
2.1.3.5. Hệ thống báo cáo kế toán
Báo cáo kế toán của Công ty được lập hàng tháng, quý và năm. Các báo cáo mà Công ty sử dụng theo mẫu của quyết định số 15/2006/QĐ – BTC gồm:
- Bảng cân đối kế toán
- Bảng báo cáo kết quả kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Thuyết minh báo cáo tài chính
Các báo cáo hàng tháng nộp lên Giám đốc xem xét. Báo cáo tài chính lập vào ngày 31/12 hàng năm, riêng báo cáo kết quả kinh doanh được Công ty lập theo kỳ kế toán là hàng tháng, quý, năm. Các báo cáo này còn được Công ty gửi đến các cơ quan như:
Cơ quan chủ quản là Bộ Văn hoá, Chi cục thuế, Cục thống kê Hà Nội, các ngân hàng Công ty có tài khoản tiền gửi…Ngoài các báo cáo tài chính trên, công ty còn thường xuyên lập các báo cáo quản trị như: Báo cáo nguồn vốn của doanh nghiệp, báo cáo chi tiết tình hình kinh doanh của công ty…
2.2. Các phần hành hạch toán tại công ty TNHH Khanh Linh B.
Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty có một ưu điểm nội bật, đó là sự phân công lao động theo mảng nghiệp vụ cho mỗi bộ phận kế toán. Kế toán thanh toán được phân công theo dòi hàng hoá xuất nhập khẩu gồm 2 người,1 kế toán ngân hàng kiêm tính các khoản phải nộp cho Nhà nước, một kế toán TSCĐ, một kế toán máy vi tính tổng hợp và một thủ quỹ. Việc phân công như vậy giúp cho công tác kế toán được chuyên môn hoá, mỗi người có điều kiện đi sâu vào nâng cao nghiệp vụ của mình và phát huy được thế mạnh của từng người làm công tác kế toán đạt hiệu quả cao.
2.2.1. Kế toán quản trị:
Kế toán quản trị là một môn khoa học thu thập, xử lý và cung cấp thông tin một cách cụ thể, phục vụ cho việc lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch các hoạt động.
Công ty TNHH Khanh Linh B đã có bộ phận kế toán quản trị nên việc kiểm soát và tiết kiệm chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hang đã diễn ra ngày càng tốt hơn.
Chi phí quản lý doanh nghiệp:
Hàng tháng căn cứ vào chi phí thực tế phát sinh tại các phòng: kế toán, phòng kinh doanh, kho vận…kế toán tổng hợp tiến hành phân bổ cho các phòng XNK và đơn vị kinh doanh trong toàn Công ty.
* Tài khoản sử dụng:
Tài khoản sử dụng là TK 642, tài khoản này được mở các tiểu khoản để theo dòi việc tập hợp chi phí theo các bộ phận kinh doanh và các loại hình kinh doanh theo trình tự sau:
Tài khoản tập hp chi phí quản lý doanh nghiệp -> Bộ phận kinh doanh -> Loại hình kinh doanh
642: Chi phí quản lý doanh nghiệp 6421: Chi phí nhân viên quản lý
6421.01: Lương, BHXH Kế toán 6422: Chi phí sách báo, điện nước 6423: Chi phí điện thoại fax
6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
6426: Trích lập dự phòng nợ khó đòi
6429: Chi phí công lệnh, tiếp khách, hội nghị
Các tài khoản cấp 4 trên đều được chi tiết thành các tiểu khoản cấp 6 , đuôi là (.01) là chi phí phòng kế toán, đuôi (.02) là chi phí phòng kinh doanh, đuôi (.03) là chi phí phòng hành chính, đuôi (.040 là chi phí phòng XNK, đuôi (.05) là chi phí phòng kỹ thuật, đuôi (.06) là chi phí phòng kho vận, đuôi (.07) là chi phí chung khác.
* Chứng từ sử dụng:
- Bảng thanh toán tiền lương và phụ cấp, bảng phân bổ tiền lương và BHXH
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT khi mua dịch vụ như: điện, nước, điện thoại, dịch vụ internet (theo sơ đ ồ)
Chứng từ gốc liên quan và các Bảng phân bổ
ång Thoan l
Sổ kế toán chi tiết TK 641,642 | ||||
Chứng từ ghi sổ H í | ||||
p C§KT4 |
Ph¹m ThÞ
Sổ cái TK 631,642
B¸o c¸o thùc tËp
-K8
Sổ tổng hợp chi tiết TK 641,642
Sơ đồ:Trình tự ghi sổ phần hành kế toán chi phí kinh doanh
2.2.2. Kế toán tài chính
2.2.2.1. Hạch toán kế toán tài sản cố định (TSCĐ) tại công ty TNHH Khanh Linh B.
a. Khái niệm, đặc điểm và nhiệm vụ của tài sản cố định.
- Khái niệm: TSCĐ là những tư liệu lao động có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài.
- Tiêu chuẩn xác định là TSCĐ:
Một tài sản được coi là tài sản cố định khi thoả mãn cả bốn tiêu chuẩn sau:
1. Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.
2. Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy.
3. Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên.
4. Có giá trị từ 10 000 000 (Mười triệu đồng) trở lên.
Trong công ty TNHH Khanh Linh B, TSCĐ chủ yếu là nhà cửa vật kiến trúc, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải. Nó có vai trò rất quan trọng: tham mưu vào nhiều chu trình hoạt động kinh doanh và giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến khi hỏng. Giá trị hao mòn của TSCĐ được chuyển dịch từng phần vào chi phí hoạt động kinh doanh
của công ty. Việc hạch toán và quản lý TSCĐ của công ty theo đúng chế độ ban hành.
b. Ph©n lo¹i vµ ®¸nh gi¸ TSC§ t¹i c«ng ty.
TSCĐ tại công ty bao gồm TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình.
Việc đánh giá TSCĐ được công ty áp dụng theo quyết định 206/2003 QĐ – BTC về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ. Đánh giá TSCĐ là việc xác định giá trị ghi sổ của TSCĐ,việc ghi sổ phải đảm bảo phản ánh được cả ba chỉ tiêu về giá trị của TSCĐ là: Nguyên giá TSCĐ, giá trị còn lại của TSCĐ, giá trị hao mòn luỹ kế TSCĐ.
c. H¹ch to¸n chi tiÒt vµ tæng hîp kÒ to¸n TSC§ t¹i c«ng ty.
- Chứng từ sử dụng:
* Chứng từ hạch toán tăng TSCĐ:
- Biên bản đấu thầu, chọn thầu, chỉ định thầu
- Hợp đồng kinh tế ký kết với người đấu thầu
- Biên bản nghiệm thu về kỹ thuật
- Hợp đồng mua hàng
- Biên bản giao nhận TSCĐ
* Chứng từ ghi giảm TSCĐ:
- Quyết định nhượng bán, thanh lý, trả lại TSCĐ được cấp có thẩm quyền quyết định
- Biên bản đấu thầu (đấu giá) nếu nhượng bán, thanh lý
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ
- Hợp đồng kinh tế với người mua kèm theo biên bản giao nhận TSCĐ hoặc biên bản thanh lý TSCĐ
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu thu hoặc giấy báo Có của ngân hàng khi nhượng bán
* Chứng từ khấu hao TSCĐ
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Và một số chứng từ liên quan khác.
-. Tài khoản sử dụng:
Việc hạch toán TSCĐ của Công ty được theo dòi trên các TK chủ yếu sau đây:
TK 211: TSCĐ hữu hình, tài khoản này được chi tiết thành: TK 2112: Nhà cửa vật kiến trúc
TK 2113: Máy móc thiết bị TK 2114: Phương tiện vận tải
TK 2115: Thiết bị dụng cụ quản lý TK 2117: TSCĐ phúc lợi
TK 2118: TSCĐ khác
- Hạch toán khấu hao TSCĐ:
Việc tính khấu hao có thể tiến hành theo nhiều phương pháp khác nhau. Công ty áp dụng hình thức tính khấu hao theo đường thẳng, cách tính như sau:
= | Nguyên giá |
TSCĐ Số năm sử dụng |
= | Mức khấu hao bình quân năm 12 |
+ Hạch toán khấu hao tại công ty cụ thể như sau:
.Tài khoản sử dụng :
TK 214 “Hao mòn TSCĐ”.
. Trình tự hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu:
Hàng tháng (định kỳ) căn cứ vào bảng phân bổ và tính khấu hao, kế toán tính vào chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 214: Hao mòn TSCĐ
Trong tháng 10 năm 2007, tình hình phân bổ khấu hao TSCĐ được thể hiện ở bảng tính và phân bổ khấu hao như sau: (trang sau).
C«ng ty TNHH Khanh Linh B
196/1/3 Quan Hoa - Cầu Giấy -Hµ Néi
BẢNG PHÂN BỔ VÀ TÍNH KHẤU HAO TSCĐ
Th¸ng 10 n¨m2007
ChØ tiªu | Tû lÖ khÊu hao(%) thêi gian SD | Nguyªn gi¸ TSC§ | Møc khÊu hao | TK641 | TK 642 | |
1 | I. Sè khÊu hao TSC§ trÝch th¸ng trước | 48 805 177 | 19 935 059 | 28 870 118 | ||
2 | II .Sè khÊu haoTSC§ t¨ng trong th¸ng | 1 974 273 | 561 329 | 1 412 944 | ||
Xe t¶i | 8n¨m | 134 719 000 | 1 403 323 | 561 329 | 841 994 | |
Thiết bị đầu thu và bộ giải mã SDSL | 12% | 15 000 000 | 150 950 | 150 950 | ||
Dµn m¸y vi tÝnh mµn h×nh tinh thÓ láng | 3 n¨m | 15 120 000 | 420 000 | 420 000 | ||
3 | III. Sè khÊu hao gi¶m trong th¸ng |