Phong cách tiểu thuyết Ma Văn Kháng - 21

61. Ma Văn Kháng (1971), "Cuộc sống miền núi và những trang viết của tôi", Báo Văn nghệ (395), tr. 5.

62. Ma Văn Kháng (1979), Đồng bạc trắng hoa xòe, Nxb Văn học, Hà Nội.

63. Ma Văn Kháng (1989), "Ngẫu hứng và tự do sáng tạo", Tạp chí Văn học

(2) tr. 20-23.

64. Ma Văn Kháng (1990), Dấu hiêu của dân chủ ̉i mở , Tham luận phát

biểu taị Tokyo nhân chuyến đi thăm Nhâṭ Bản của Quỹ giao lưu Quốc tế - Trung Tâm Văn hóa Nhâṭ Bản tháng 11/1990.

65. Ma Văn Kháng (1992), "Lào Cai, những năm tháng tập rèn", Tạp chí Văn nghệ Lào Cai (12), tr. 1-3.

66. Ma Văn Kháng (1992), Thuận theo người mà không bỏ mình, Tham luận tại hội thảo Văn học họp tại Copenhaghen - Đan Mạch tháng 8/1992.

67. Ma Văn Kháng(1995), Đá m cướ i không giấy giá th,uN

xb Văn hoc̣, Hà Nội.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 173 trang tài liệu này.

68. Ma Văn Kháng (1995), Trăng soi sân nhỏ, Nxb Văn hóa, Hà Nội.

69. Ma Văn Kháng (1995), Nhà văn Việt Nam - Chân dung tự họa, Nxb Văn học, Hà Nội.

Phong cách tiểu thuyết Ma Văn Kháng - 21

70. Ma Văn Kháng (1995), Cao hơn cả là tình yêu, (Chưa in).

71. Ma Văn Kháng (1996), Vùng biên ải, Nxb Công an nhân dân, Hà Nội.

72. Ma Văn Kháng (1997), Nền văn hoc

của dân tôc

, Tham luân

tai

Hôi

thảo

Viên

Cảnh văn hoc

Châu Á thế kỉ 21, Washington 23-27/4/1997.

73. Ma Văn Kháng (1997), Tiểu thuyết, nghê ̣thuât

khá m phá cuôc

sống , Đề

cương phát biểu trong Hôi 26/3/1997.

thảo về tiểu thuyết của Hôi

nhà văn Vi ệt Nam

74. Ma Văn Kháng (1998), Tấm gương phản chiếu văn hóa , Tham luân

tai

hôi

thảo vă n hóa và chiến lươc

phát triển văn hóa taị Hôi

nhà văn ngày

7/3/1998.

75. Ma Văn Kháng (1998), Chân trờ i rôn


g mở , Phát biểu tại lễ trao giải

thưởng văn hoc

ASEAN 1998 tại Băng Cốc - Thái Lan.

76. Ma Văn Kháng (1999), Ngược dòng nước lũ, Nxb Hội Nhà văn, Hà Nội.

77. Ma Văn Kháng (2000), "Tiểu thuyết: tiếng vỗ môt tr 23- 27.

bàn tay", Nhà văn (8),

78. Ma Văn Kháng (2001), Trăng non và Gặp gỡ ở La Pan Tẩn, Nxb Văn học, Hà Nội.

79. Ma Văn Kháng (2001), "Mấy suy nghĩ về tiểu thuyết", Báo Nhân dân, ngày 26/5/2001, tr. 8.

80. Ma Văn Kháng (2002), Tiểu thuyết, môt giá tri ̣không thể thay thế , (Đổi

mới tư duy tiểu thuyết), Nxb Hội Nhà văn, Hà Nội, tr 12-34.

81. Ma Văn Kháng (2003), "Đôi điều thu nhận từ một bậc thầy văn xuôi",

Báo Văn nghệ (13), tr. 6-11.

82. Ma Văn Kháng (2003), Tiểu thuyết, Tập I, Nxb Công an nhân dân, Hà Nội.

83. Ma Văn Kháng (2003), Tiểu thuyết, Tập II, Nxb Công an nhân dân, Hà Nội.

84. Ma Văn Kháng (2003), Tiểu thuyết, Tập VI, Nxb Công an nhân dân, Hà Nội.

85. Ma Văn Kháng(2003), Truyên

86. Ma Văn Kháng(2003), Truyêṇ

ngắn, Tâp

ngắn, Tâp̣

I, Nxb Công an nhân dân, Hà Nội. II, Nxb Công an nhân dâ,nHà Nội.

87. Ma Văn Kháng (2003), Truyên

Nôị.

ngắn, Tâp

III, Nxb Công an nhân dân, Hà

88. Ma Văn Kháng (2004), "Viết tiểu thuyết là cả một cuộc đi săn hổ dữ",

Văn nghệ (số đặc biệt tháng 8), tr. 6-11.

89. Ma Văn Kháng (2006), Chó Bi đời lưu lạc, Nxb Hôi Nhà văn, Hà Nội.

90. Ma Văn Kháng (2006), Côi cú t giữa cảnh đờ i, Nxb Kim Đồng, Hà Nội.

91. Ma Văn Kháng (2007), Mùa lá rụng trong vườn, Nxb Lao đôṇ g, Hà Nội.

92. Ma Văn Kháng (2009), Một mình một ngựa, Nxb Phụ nữ, Hà Nội.

93. Ma Văn Kháng (2009), Năm thá ng nhoc nhằn , năm thá ng nhớ thương ,

Nxb Hôi

Nhà văn, Hà Nội.

94. Ma Văn Kháng(2010), Mưa mù a ha,̣ Nxb Hôi Nhà văn, Hà Nội. (Tái bản).

95. Ma Văn Kháng (2011), Bóng đêm, Nxb Công an nhân dân, Hà Nội.

96. Ma Văn Kháng (2012), Bến bờ , Nxb Phu ̣nữ, Hà Nội.

97. Ma Văn Kháng (2012), Võ sĩ lên đài, Nxb Trẻ, Thành phố Hồ Chí Minh.

98. Ma Văn Kháng (2012), "Khát vọng về một cái đẹp", Tạp chí Văn nghệ quân đội (743), tr. 100-104.

99. Ma Văn Kháng (2013), Chuyên

của Lý , Nxb Hôi

Nhà văn, Hà Nội.

100. Ma Văn Kháng (2013), Xa xôi thôn Ngưa Già , Nxb Phu ̣nữ, Hà Nội.

101. Ma Văn Kháng (2013), Phút giây huyền diệu (tiểu luận và bút ký về nghề văn), Nxb Hội Nhà văn, Hà Nội.

102. Ma Văn Kháng, Cao hơn cả là tình yêu, (chưa in).

103. Ma Văn Kháng , Môi

(chưa in).

cuốn tiểu thuyết là tâm thế môt

đoan

đờ i của tôi ,

104. Khrapchenco M.B (1978), Cá tính sáng tạo của nhà văn và sự phát triển của văn học, Nxb Tác phẩm mới, Hà Nội.

105. Khrapchenco M.B (2002), Những vấn đề lí luân và phương phá p luân

nghiên cứ u văn hoc

, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội

106. Kundera M. (2001), Tiểu luân

(Nghê ̣thuât

tiểu thuyết , Những di chú c bi

phản bội), (Nguyên Ngoc

dic̣ h), Nxb Văn hóa thông tin - Trung tâm văn

hóa ngôn ngữ Đông Tây, Hà Nội.

107. Đinh Trọng Lạc, Nguyễn Thái Hòa (1995), Phong cách học tiếng Việt, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

108. Lê Hồng Lâm (2001), "Thôi thúc tôi viết là cái đẹp của cuộc sống", Báo Sài Gòn giải phóng (17), tr. 6-7.

109. Tôn Phương Lan (1999), Phong cách nghệ thuật Nguyễn Minh Châu, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.

110. Phong Lê (1999), Chuyên

văn và ngườ i, Nxb Văn hóa thông tin, Hà Nội.

111. Phong Lê (2005), "Trữ lượng Ma Văn Kháng", Báo Văn nghê(̣ 20), tr. 19-21.

112. Phong Lê (2005), Về văn học Việt Nam hiện đại, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.

113. Lã Thị Bắc Lí (1997), "Chó Bi đời lưu lạc ", Tạp chí Tác phẩm mới (6), tr. 34-38.

114. Vi Thùy Linh (2001), "Nhà văn Ma Văn Kháng trả lời phỏng vấn: "Giá mà dựng được phim nhiều tập về miền núi"", Báo Thể thao và văn hóa, (47), tr. 35.

115. Hà Linh (2011), "Sống còn để mang thương tích ", An ninh cuối tháng

(120), tr. 10.

116. Hà Linh (2011), "Những ánh sao đêm trong cuộc chiến thầm lặng", Văn nghệ công an (260), tr. 12.

117. Liviu Petrescu (2013), Thi phá p chủ nghĩa hậu hiện đại , (Lê Nguyên Cẩn dic̣ h), Nxb Đại học Sư phạm Hà Nội, Hà Nội.

118. Nguyễn Văn Long (2002), Văn học Việt Nam trong thời đại mới, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

119. Nguyễn Văn Long (2002), Lịch sử Văn học Việt Nam, Tập 3, Nxb Đại học Sư phạm Hà Nội, Hà Nội.

120. Nguyễn Văn Long, Lã Nhâm Thìn (2006), Văn học Việt Nam sau 1975 - Những vấn đề nghiên cứu và giảng dạy, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

121. Nguyên Văn Lưu (1986), "Bàn thêm về Mùa lá rụng trong vườn ", Văn

nghê ̣(25), tr. 2.

122. Lê Lựu (2011), Thời xa vắng, Nxb Thời đại, Hà Nội.

123. Phương Lựu, Trần Đình Sử, Lê Ngọc Trà (1986), Lý luận văn học, Tập 1, Nxb Đại học Sư phạm Hà Nội, Hà Nội.

124. Phương Lựu, Trần Đình Sử, Lê Ngọc Trà (2012), Lý luận văn học, Tập 3, Nxb Đại học Sư phạm Hà Nội, Hà Nội.

125. Lê Khánh Mai (2009), "Vai trò của giọng điệu nghệ thuật trong sáng tạo văn chương", Tạp chí Nha Trang (8), tr. 86-91.

126. Nguyễn Đăng Mạnh (1993), Dẫn luận nghiên cứu tác giả văn học, Nxb Đại học Sư phạm Hà Nội, Hà Nội.

127. Nguyên Đăng Maṇ h (2001), Nhà văn tư tưởng và phong cách , Nxb Đại

học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.

128. Tôn Thảo Miên (2006), "Một số khuynh hướng nghiên cứu phong cách",

Tạp chí Nghiên cứu văn học (5), tr. 75-86.

129. Nguyên Minh (2010), "Nhà văn hiện thực có phải chuyện đã cũ ?", Tạp

chí Tác phẩm và dư luận (1+2), tr. 24-27.

130. Phan Hoài Nam (2008), Phong cách nghệ thuật Nguyễn Khải, Luận văn Thạc sĩ Văn học, Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn, Hà Nội.

131. Cao Năm (2011), "Những ánh sao đêm trong cuộc chiến thầm lặng",

http://vnca.cand.com.vn/vi-vn/lyluan/2012/2/56420.

132. Tuyết Nga (2004), Phong cách văn xuôi Nguyễn Khải, Nxb Hội Nhà văn, Hà Nội.

133. Lê Thành Nghị (1984), "Đọc Vùng biên ải", Báo Văn nghệ, ngày 25/8/1984, tr. 3.

134. Lê Thành Nghị (1994), Văn học - sáng tạo và tiếp nhận, Nxb Quân đội nhân dân, Hà Nội.

135. Phạm Duy Nghĩa (2009), "Phong cách văn xuôi mi ền núi Ma Văn Kháng", Tạp chí Diễn đàn Văn nghệ Việt Nam (175), tr. 38-42.

136. Phạm Duy Nghĩa (2012), "Diện mạo văn xuôi đương đại về dân tộc và miền núi", Văn nghệ Quân đội cuối tháng (710). tr. 64-68.

137. Phạm Duy Nghĩa (2012), Văn xuôi Viêt núi, Nxb Văn hóa dân tôc̣ , Hà Nội.

Nam hiên

đai

về dân tôc

và miền

138. Phan Ngọc (2009), Tìm hiểu phong cách Nguyễn Du trong Truyện Kiều,

Nxb Lao động, Hà Nội.

139. Đào Thủy Nguyên - Nguyễn Thị Thu Trang (2008), ''Nét đặc sắc của lời văn trần thuật trong truyện ngắn Ma Văn Kháng viết về đề tài dân tộc miền núi sau 1975'', Tạp chí Ngôn ngữ (10), tr. 11-18.

140. Nhiều tác giả (2008), Phê bình và văn học, Kỷ yếu khóa II, Trung Tâm Bồi dưỡng viết văn Nguyễn Du - Hội thảo truyện ngắn Ma Văn Kháng, Hà Nội.

141. Mai Thị Nhung (2008), "Giọng điệu nghệ thuật trong tiểu thuyết thời kỳ đổi mới của Ma Văn Kháng", Tạp chí Nghiên cứu văn học (10), tr. 89-97.

142. Bảo Ninh (2011), Nỗi buồn chiến tranh, Nxb Trẻ, Hà Nội.

143. Đỗ Hải Ninh (2002), "Nhân vâṭ trí thứ c trong tiểu thuyết Ma Văn Kháng",

Sông Hương (10), tr. 290-299.

144. Đỗ Hải Ninh (2009), "Khuynh hướng tự truyện trong tiểu thuyết", Văn nghệ (30), tr. 11.

145. Đỗ Hải Ninh (2010), "Tiểu thuyết 2009 trong chuyển đôn

g của tiểu

thuyết Việt Nam mười năm đầu thế kỷ 21", Tạp chí Văn nghê ̣Quân đôị

(709), tr. 99-106.

146. Vũ Ngọc Phan (1960), Nhà văn hiện đại, Nxb Thăng Long, Hà Nội.

147. Nguyễn Thị Hải Phượng (2010), "Tính mơ hồ bất định trong diễn ngôn tiểu thuyết Việt Nam đương đại", Tạp chí Văn nghệ Quân đội (708), tr. 102-107.

148. Pôspêlôv G.N (1985), Dẫn luận nghiên cứu văn học, Tập I, (Trần Đình Sử, Lại Nguyên Ân, Nguyễn Nghĩa Trọng dịch), Nxb Giáo dục, Hà Nội.

149. Vũ Dương Quỹ (1989), "Phải chăng đời là một vại dưa muối hỏng", Báo Giáo viên nhân dân (2+3), tr. 10.

150. Hoàng Sơn (1985), "Trò chuyện với tác giả Mùa lá rụng trong vườn ",

Báo Tiền Phong (46), tr 4.7.

151. Trần Đăng Suyền (2002), Nhà văn hiện thực, đời sống và cá tính sáng tạo, Nxb Văn học, Hà Nội.

152. Trần Đăng Suyền (2002), Chủ nghĩa hiện thực Nam Cao, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.

153. Trần Đình Sử (1998), Dẫn luận thi pháp học, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

154. Trần Tế (2002), "Môt

vài cảm nhân

sau khi đoc

Găp

̃ ở La Pan Tẩn

của nhà văn Ma Văn Kháng", Tạp chí Sách (1), tr. 40-44.

155. Đỗ Ngọc Thạch (1985), "Đọc Vùng biên ải của Ma Văn Kháng", Tạp chí Văn học (2), tr. 130-140.

156. Đỗ Ngọc Thạch (1993), "Trò chuyện với nhà văn Ma Văn Kháng", Báo Văn hóa (9), tr. 6.

157. Hồ Anh Thái (1985), "Truyền t hống tốt đep của gia đình trong xã hôi

hiên nay", Báo Độc lập (10), tr. 5.

158. Hồ Anh Thái (2003), Ma Văn Kháng "Ngược dòng nước lũ", Nxb Hội Nhà văn, Hà Nội.

159. Hồ Anh Thái (2003), Họ trở thành nhân vật của tôi, Nxb Hội Nhà văn, Hà Nội.

160. Đỗ Phương Thảo (2008), Nghệ thuật tự sự trong sáng tác Ma Văn Kháng Nxb Văn học, Hà Nội.

161. Đoàn Cầm Thi (2008), "Tương lai tự truyện Việt Nam còn ở phía trước",

Báo Văn nghệ (42+43), tr.6.

162. Nguyễn Ngọc Thiện (1998), "Hỏi chuyện nhà văn Ma Văn Kháng", Báo Văn nghệ Thành phố Hồ Chí Minh (45), tr. 6.

163. Nguyên

Ngoc

Thiên

(1999), "Về tiểu thuyết Ngươc

dòng nướ c lũ " của

nhà văn Ma Văn Kháng", Tạp chí Non nướ c (24+25), tr. 82-85

164. Nguyễn Ngọc Thiện (2000), Tài năng và bản lĩnh nghệ sĩ, Nxb Hội Nhà văn, Hà Nội.

165. Nguyễn Ngọc Thiện (2003), "Tiểu thuyết hướng nội trong văn xuôi hiện đại", Tạp chí Văn học (6), tr. 28-34.

166. Nguyễn Ngọc Thiện (2005), Phong cách và đời văn, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.

167. Nguyễn Ngọc Thiện (2009), "Ma Văn Kháng và cuốn hồi ký - tự truyện mới", Tạp chí Diễn đàn Văn nghệ Việt Nam (178), tr. 20-23.

168. Nguyễn Ngọc Thiện (2010), Lý luận phê bình đời sống văn chương, Nxb Hội Nhà văn, Hà Nội.

169. Nguyên

Ngoc

Thiên

(2011), "Bóng đêm và nghệ thuật tự sự tổng hợp

́i của Ma Văn Kháng ", http://vannghequandoi.com.vn/802/news- detail/388431/ diem-sach/-bong-dem-va-nghe-thuat-tu-su-tong-hop-moi- cua-ma-van-khang.html

170. Đỗ Lai Thúy (2005), "Phong cách học và phê bình văn học", Tạp chí Văn học nước ngoài (1), tr. 124-134.

171. Lộc Phương Thủy (2004), "Andre Gide nhà viết văn tự thuật", Tạp chí Nghiên cứu văn học (10), tr. 24-36.

172. Hoàng Tiến (1980), "Đọc Đồng bạc trắng hoa xòe", Tạp chí Văn học

(1), tr. 139-145.

173. Nguyễn Văn Toại (1981), "Về một vài biểu hiện đặc điểm dân tộc qua một số tiểu thuyết miền núi", Tạp chí Văn học (4), tr. 97-103.

174. Nguyễn Văn Toại (1983), " Đọc các sáng tác miền núi của Ma Văn Kháng - Nghĩ về trách nhiệm của nhà văn trước một đề tài lớn", Tạp chí Văn học (5), tr. 129-140.

175. Lê Ngọc Trà (2007), "Văn học Việt Nam những năm đầu đổi mới", Tạp chí Nghiên cứu văn học (1), tr. 35-51.

176. Đào Thanh Tùng (1990), "Đám cưới không có giấy giá thú - Một cách nhìn nhận về người thầy", Báo Giáo viên nhân dân (16), tr. 7.

177. Xuân Tùng (1999), "Nhà văn Ma Văn Kháng trả lời phỏng vấn: Nhà văn cần có cái tâm", Báo Giáo dục và thời đại (17), tr. 7.

178. Nghiêm Đa Văn (1979), "Chiều sâu một vùng đất biên giới", Báo Tiền phong (2687), tr. 11.

179. Nguyên

Thái Vân

(1982), "Đoc

"Mưa mù a hạ " của Ma Văn Kháng ",

Báo Lao động (37), tr. 10.

180. Lê Kim Vinh (1988), "Hỏi chuyện Ma Văn Kháng", Tạp chí Văn học

(6), tr. 111-119.

181. Ngôn Vĩnh (1996) Phía bên kia cổng trời, Nxb Công an nhân dân, Hà Nội.

182. Phượng Vũ (1982) Hoa hậu xứ Mường, Nxb Văn học, Hà Nội.

Xem toàn bộ nội dung bài viết ᛨ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 18/12/2022