Quốc Hội (2017), Luật Hỗ Trợ Dnnvv Số 04/2017/qh14 Có Hiệu Lực Thi Hành Từ Ngày 01/01/2018.


19. Nguyễn Đình Thọ và cộng sự (2011). Nghiên cứu khoa học trong quản trị kinh doanh, NXB Thống kê

20. Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2007. Nguyên lý marketing, NXB Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh

21. Nguyễn Hồ Phương Thảo, Phạm Thị Hồng Quyên, Lê Hoàng Anh ,Phạm Thị Thanh Xuân (2019), Tăng cường khả năng tiếp cận vốn ngân hàng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại TP. Huế - Tạp chí Tài chính kỳ 2 tháng 8/2019

22. Nguyễn Minh Kiều (2011). Nghiệp vụ ngân hàng, NXB Thống kê.

23. Nguyễn Minh Kiều (2011). Tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng, NXB Tài chính.

24. Nguyễn Thị Cành (2008), “Khả năng tiếp cận nguồn tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam”, Tạp chí phát triển kinh tế, Số 212

25. Nguyễn Thị Ngọc Diệp, & Lê Thu Thủy. (2018). Các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu vay vốn của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Tạp chí Khoa học - Đại học Đồng Nai, 10(2018), 107-121.

26. Nguyễn Thị Ngọc Diệp, & Nguyễn Quốc Huy. (2016). Các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn ngân hàng của khách hàng cá nhân tại Thành phố Biên Hòa. Tạp chí Khoa học Lạc Hồng, 5(2016), 25-30.

27. Phát triển du lịch gắn với làng hoa và sản phẩm hoa Đà Lạt -Phòng Nghiệp vụ Du lịch Tạp chí Đà lạt Info tháng 2014-2019

28. Quốc hội (2017), Luật Hỗ trợ DNNVV số 04/2017/QH14 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2018.

29. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng, lộ trình phát triển du lịch tỉnh Lâm đồng từ 2020-2030

30. Sôi động mùa hè Tây Nguyên – những sự kiện hấp dẫn cho mùa hè Năm Du lịch Quốc gia 2014 tại Đà Lạt bản tin ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng tháng 06/2014

31. Tăng Trí Hùng, & Đặng Thế Hiển. (2019). Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định phê duyệt tín dụng ngân hàng: Nghiên cứu trường hợp các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thành phố Hồ Chí Minh. Tạp chí Công thương(Tháng 4/2019).

32. Thông tư 39 quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng do Ngân hàng nhà nước Việt Nam ban hành năm 2016


33. Thông tư số 22/2019/TT-NHNN qui định các giới hạn, tỉ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực từ 01/01/2020

34. Thủ tướng Chính phủ (2011), Quyết định 03 của Thủ tướng Chính phủ số 03/2011/QĐ-TTg về Bão lãnh cho các DNNVV vay vốn ngân hàng thương mại thông qua hệ thống ngân hàng phát triển

35. Thủ tướng Chính phủ (2013), Quyết định 58 của Thủ tướng Chính phủ số 58/2013/QĐ-TTg về Bảo lãnh cho các DNNVV vay vốn ngân hàng thương mại của Quỹ bảo lãnh tín dụng tại các địa phương

36. Thủ tướng Chính phủ (2013), Quyết định 601 của Thủ tướng Chỉnh phủ số 601/QĐ-TTg về việc thành lập Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.

37. Trần Trung Kiên (2015), “Nâng cao khả năng tiếp cận vốn của DNNVV từ góc nhìn người làm ngân hàng”, Hội thảo Nâng cao khả năng tiếp cận vốn của các DNNVV trong bối cảnh Việt Nam hội nhập Cộng đồng Kinh tế ASEAN 2015, Hà Nội;

38. UNND Tỉnh Lâm đồng, Các chỉ tiêu kinh tế xã hội chủ yếu của tỉnh Lâm Đồng năm 2015 đến 2019

39. Võ Thành Danh (2008), Khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của các doanh nghiệp tư nhân ở đồng bằng sống Cửu Long, Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế số 367 – tháng 12/2008, trang 27-31.

40. Vũ Văn Thực (2011). “Tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch tỉnh Lâm Đồng”. Luận án Tiến Sĩ, Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh.

TÀI LIỆU TIẾNG ANH

1. Akerlof, G. (1970). The market for lemons: qualitative uncertainlyand market mechanism. Quarterly Journal of Economics, 89.

2. Al-rawashdeh, F.M., Alomari, B.M., Saleh, M.H., & nawayseh, M.A. (2013). Factors affecting granting of credit facilities in commercial banks in the Aqaba Special Economic Zone Authority- Jordan, European Journal of Business and Management, 5(1), 131-141

3. and Quantitative Analysis 9(4), pp. 643–657

4. Badulescu, D., Giurgiu, A., Istudor, N., & Badulescu, A. (2016). Rural tourism development and financing in Romania: A supply-side analysis. Agricultural Economics (Zemđdđlská Ekonomika), 61(No. 2), 72–82. doi:10.17221/94/2014-agricecon

Cheng, N.S. & Pike, R., 2003, “The Trade Credit Decision: Evidence of UK Firms,” Managerial and Decision Economics 24, pp. 419–438.


Fisman, R.& Raturi M., 2004, “Does Competition Encourage Credit Provision? Evidence from African Trade Credit Relationships,” Review of Economics and Statistics 86, pp. 345–352

5. Hair, J.F, Anderson, R.E., Tatham, R.L. & Black, W.C. (1998). Multivariate Data Analysis, Prentical – Hall International, Inc.

6. Katircioglu, S., Katircioğlu, S., & Altinay, M. (2017). Interactions between tourism and financial sector development: evidence from Turkey. The Service Industries Journal, 38(9-10), 519–542. doi:10.1080/02642069.2017.1406479

7. Katircioglu, S., Katircioğlu, S., & Altinay, M. (2017). Interactions between tourism and financial sector development: evidence from Turkey. The Service Industries Journal, 38(9-10), 519–542. doi:10.1080/02642069.2017.1406479

8. Ken Brown & Peter Moles (2008). Credit Risk Management, London, UK

9. Kumar, R. R. (2014). Exploring the role of technology, tourism and financial development: An empirical study of Vietnam. Quality and Quantity, 48(5), 2881– 2898.

10. Kumar, R. R., Loganathan, N., Patel, A., & Kumar, R. D. (2015). Nexus between tourism earnings and economic growth: A study of Malaysia. Quality and Quantity, 49(3), 1101–1120.Research, 21 (1): 113-122, 2014 ISSN 1990-9233

11. Liao, K. C., Yue, M. Y., Sun, S. W., Xue, H. B., Liu, W., Tsai, S. B., & Wang, J. T. (2018). An evaluation of coupling coordination between tourism and finance. Sustainability, 10(7), 2320

Ngoasong M.Z., Kimbu A.N. (2016). Informal microfinance institutions and development-led tourism entrepreneurship. Tourism Management 52, 430–439

12. Ngoasong M.Z., Kimbu A.N. (2016). Informal microfinance institutions and development-led tourism entrepreneurship. Tourism Management 52, 430–439.

13. Ohlan, R. (2017). The relationship between tourism, financial development and economic growth in India. Future Business Journal, 3(1), 9– 22. doi:10.1016/j.fbj.2017.01.003

14. Peavler, R. (2013). What are Solvency Ratios and What do They Measure? Retrieved from <http://bizfinance.about.com/od/financialratios/f/What-Are- Solvency-Ratios-AndWhat-Do-They-Measure.htm>

15. Rabab, M. (2015). Factors Affecting the Bank Credit: An Empirical Study on the Jordanian Commercial Banks, International Journal of Economics and Finance, 7(5).

16. Schwartz, R., 1974, “An Economic Model of Trade Credit,” Journal of Financial

17. Tabachnick, B. G., & Fidell, L. S. (1996). Using Multivariate Statistics (3rd ed.). New York: Harper Collins

PHỤ LỤC

PL1: CÁC CHUYÊN GIA VỀ NHTM THAM GIA CÔNG TÁC THU THẬP Ý KIẾN CHUYÊN GIA

1.

Bà Nguyễn Thị Thu Hồng

Giám đốc NHTMCP Sài gòn Thương tín

2.

Ông Nguyễn Văn Don

Giám đốc NHTM CP BIDV Bảo Lộc

3.

Ông Cao Tiến Trinh

P.Giám đốc NHTM BIDV Đà Lạt

4.

Ông Phan Nam Bình

Giám đốc NHTM CP Ngoại thương Bảo Lộc

5.

Ông Nguyễn Văn Chiểu

Giám đốc NHTM CP Ngoại Thương Lâm đồng

6.

Bà Phạm Thị Vạn Thanh

Giám đốc NHTM CP Công Thương Lâm đồng

7.

Ông Trần Nhật Tân

Giám đốc NHTM CP Quân đội Lâm đồng

8.

Ông Nguyễn Thái Liêm

P.Giám đốc Agribank chi nhánh Lâm đồng 2

9.

Ông Nguyễn Trọng Thắng

P.Giám đốc Agribank chi nhánh Lâm đồng 1

10.

Ông Trần Hữu Đắc

Giám đốc NHTM CP Công Thương Bảo Lộc

11.

Ông Tôn Thất Hiệp

Giám đốc NHTM CP Hàng Hải Lâm đồng

12.

Ông Hoàng Quốc Bình

Giám đốc NHTM Đại Chúng Lâm đồng

13.

Ông Nguyễn Hoàng Ngọc

Giám đốc NHTM CP Phát Triển TP HCM

14.

Ông Hà Kiên Tâm

Giám đốc NHTM CP Liên Việt Lâm đồng

15.

Ông Mai Văn Xuân

Giám đốc NHTM CP Xuất Nhập Khẩu Lâm đồng

16.

Ông Mai Duy Hiệp

Giám đốc NHTM Bắc Á Lâm đồng

17.

Bà Phạm Thị Hồng Yến

Giám đốc NHTM CP Kỹ Thương Lâm đồng

18.

Bà Nguyễn Thị Anh Thư

Giám đốc NHTM CP Việt Nam Thịnh Vượng Lâm

đồng

19.

Ông Ngô Văn Hữu

Giám đốc NHTM CP Á Châu Lâm đồng

20.

Ông Trần Kiên

P.Giám đốc NHTM Đông Á Lâm đồng

21.

Ông Văn Công Đức Tặng

P.Giám đốc NHTM CP Sài Gòn Hà Nội Lâm đồng

22.

Ông Nguyễn Thanh Tuấn

Giám đốc NHTM CP Nam Á Lâm đồng

23.

Ông Phan Văn Hậu

Giám đốc NHTM CP Quân đội Bảo Lộc

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 199 trang tài liệu này.

Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp trong lĩnh vực du lịch tại ngân hàng thương mại Tỉnh Lâm Đồng - 18

PHIẾU KHẢO SÁT


Xin chào quý anh (chị), tôi đang thực hiện nghiên cứu về Các yếu tố tác động đến phát triển tín dụng đối với lĩnh vực du lịch: Nghiên cứu tại tỉnh Lâm Đồng. Kính mong quý vị dành chút ít thời gian để trả lời cho một số câu hỏi sau đây. Xin lưu ý là không có quan điểm nào là đúng hay sai, tất cả các quan điểm của quý vị đều có giá trị cho nghiên cứu của chúng tôi.

Rất mong nhận được sự cộng tác chân tình từ quý vị.

1. Tên ngân hàng:………………………………………………………………

2. Địa chỉ:……………………………………………………………………… Xin anh/chị cho biết mức độ đồng ý của anh/chị về những vấn đề sau:

−Hoàn toàn phản đối 1

−Phản đối 2

Anh/Chị lựa chọn mức độ đồng ý từ 1 đến 5 như sau:

−Không có ý kiến 3

−Đồng ý 4

{−Hoàn toàn đồng ý 5


STT

Nội dung câu hỏi

Mức độ

1

2

3

4

5

1

Các yếu tố có tác động đến quyết định mở rộng tín dụng

NH trong lĩnh vực du lịch tại tỉnh Lâm Đồng






1.1

Thu nhập bình quân đầu người cao






1.2

Tỷ lệ thất nghiệp thấp






1.3

Tỷ lệ lạm phát thấp






1.4

Chính sách ưu đãi đặc biệt của chính phủ






1.5

Công tác quản lý chặt chẽ, thủ tục hành chính đơn giản






1.6

Chính sách tài chính tiền tệ nới lỏng






2

Những yếu tố sau đây có phải là ưu thế của ngân hàng

mình khi cho vay đối với lĩnh vực du lịch ?






2.1

Nguồn vốn lớn






2.2

Chi phí sử dụng vốn thấp






2.3

Đội ngũ nhân viên có trình độ, kinh nghiệm cao






2.4

Cơ sở vật chất, thiết bị, công nghệ cao






2.5

Quy định của ngân hàng






3

Khi nhắc đến “hồ sơ vay đối với lĩnh vực du lịch”,

anh/chị đánh giá các yếu tố sau đây có tác động đến






quyết định cho vay hay không?






3.1

Độ tuổi khách hàng/Số năm thành lập công ty






3.2

Trình độ chuyên môn/Lĩnh vực kinh doanh






3.3

Thòi gian cư trú tại địa bàn/Pháp lý của tổ chức







3.4

Nguồn thu nhập cao (Mức lương, chi phí cuộc sống/Doanh thu thuần, chi phí SXKD,…)






3.5

Tính ổn định của nguồn thu nhập






3.6

Thu nhập ròng/Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh






3.7

Khả năng tham gia vốn tự có vào phương án






3.8

Uy tín của khách hàng






4

Anh/chị quan tâm đến các khoản vay có các yếu tố nào

sau đây?






4.1

Giá trị khoản vay






4.2

Kỳ hạn vay






4.3

Lãi suất cho vay






4.4

Phương thức thanh toán






4.5

Tài sản đảm bảo có tính thanh khoản cao, giá trị lớn






4.6

Khả năng quản lý, kiểm soát khoản vay







5

Cho biết mức độ đồng ý của anh/chị với những nhận định sau đối với các khoản tín dụng lĩnh vực du lịch tỉnh

Lâm Đồng






5.1

Thị trường tiềm năng






5.2

Lợi nhuận cao






5.3

Rủi ro thấp








Xin vui lòng cho biết thông tin về người trả lời:

Họ tên……………………………………….. Chức vụ:…………………………................... Liên hệ:………………………………………

Cảm ơn anh/chi đã dành thời gian hỗ trợ cho tác giả nghiên cứu!

PL2: CÁC CHUYÊN GIA VỀ DNNVV TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH THAM GIA CÔNG TÁC THU THẬP Ý KIẾN CHUYÊN GIA

1.

Bà Nguyễn Thị Kim

Giang

Tổng Giám đốc công ty CP du lịch Lâm đồng

2.

Ông Nguyễn Thanh

Hùng

P. Tổng giám đốc tập đoàn khách sạn Sofitel

Dalat Palace- Duparc Dalat

3.

Ông Nguyễn Thiên

Tường

Trợ lý CTHĐQT công ty CP du lịch Lâm đồng

4.

Ông Lê Phan Trọng

Nghĩa

Giám đốc công ty Viettravel chi nhánh Đà Lạt

5.

Ông Nguyễn Long Ty

Giám đốc chi nhánh công ty CPDV du lịch

Long Phú Lâm đồng

6.

Ông Lê Đức Thành

Giám đốc công ty Thành Bưởi Lâm đồng

7.

Ông Huỳnh Tấn Thịnh

Giám đốc công ty CP Du lịch Nam Tây Nguyên

8.

Ông Chu Kim Thạc

Giám đốc công ty CPDL Đambri Bảo Lộc

9.

Bà Trần Thị Tuyến

Giám đốc công ty TNHH Du lịch Đại Bình

10.

Ông Bùi Ngọc Hiệp

Giám đốc công ty TNHH VT& DL Lâm Hà

Xanh



PHIẾU KHẢO SÁT

Xin chào quý vị, tôi đang thực hiện nghiên cứu về “ Tiếp cận nhu cầu tín dụng ngân hàng đối với khách hàng trong lĩnh vực du lịch tại tỉnh Lâm Đồng”. Rất mong nhận được từ Anh/Chị ý kiến về vấn đề này và rất mong sự đóng góp tích cực của Anh/Chị.

Xin lưu ý rằng không có quan điểm nào là đúng hay sai. Tất cả những thông tin đóng góp của Anh/Chị được bảo mật và chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu.

I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI TRẢ LỜI

1. Giới tính: Nam Nữ

2. Vị trí công tác hiện tại:

Giám đốc Phó Giám đốc

Kế toán Khác:……………………………………………………

3. Trình độ học vấn

Sau đại học

Đại học/Cao đẳng

Trung học

Tiểu học hoặc thấp hơn

4. Kinh nghiệm làm việc:

Dưới 2 năm

Từ 2 đến 5 năm

Trên 5 năm

II. THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP

5. Năm thành lập: ............................................................................................................

6. Ngành nghề kinh doanh chính: ...................................................................................

7. Tình trạng hoạt động kinh doanh:

Mới thành lập dưới 1 năm, chưa có báo cáo tài chính

Mới chuyển đổi từ hộ kinh doanh, chưa có báo cáo tài chính

Đã hoạt động trên 1 năm, đã có ít nhất báo cáo tài chính của 1 năm

Đã hoạt động ổn định, đã có báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán thuế

8. Số lao động đóng BHXH của doanh nghiệp Anh/Chị (trung bình năm 2019) là:

...........................................................................................................................................

9. Tổng nguồn vốn hoạt động của doanh nghiệp Anh/Chị năm 2019 (VND) là:

...........................................................................................................................................


10. Tổng doanh thu của doanh nghiệp Anh/Chị năm 2019 (VND) là:

Xem toàn bộ nội dung bài viết ᛨ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 03/03/2023