BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ
MA ĐỨC HÂN
Chuyên ngành: Kinh tế Chính trị
Mã số : 931 01 02
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS. TS Phạm Văn Sơn
2. TS Đỗ Văn Nhiệm
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu. kết quả nêu ra trong luận án là trung thực có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN ÁN
Ma Đức Hân
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH MỞ ĐẦU
MỤC LỤC
Trang
7
Chương 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI 13
1.1. Một số công triǹh nghiên cứu nươć ngoaìliên quan đến đề tài luận án 13
1.2. Một số công triǹh nghiên cứu trong nước liên quan đến đề tài luận án 22
1.3. Đánh giá khái quát kết quả nghiên cứu của các công trình liên quan đã công bố và những vấn đề luận án cần tập trung giải
quyết 29
Chương 2
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KHU KINH TẾ VEN BIỂN, PHÁT TRIỂN KHU KINH TẾ VEN BIỂN Ở CÁC TỈNH BẮC
TRUNG BỘ VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN 35
2.1. Những vấn đề chung về khu kinh tế, khu kinh tế ven biển và phát
triển khu kinh tế ven biển 35
2.2. Quan niệm, tiêu chí đánh giá và các yếu tố ảnh hưởng đến khu
kinh tế ven biển ở các tỉnh Bắc Trung Bộ 50
2.3. Kinh nghiệm phát triển khu kinh tế ven biển ở một số vùng
Chương 3
trong nước 66
THỰC TRẠNG SỐ LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG VÀ CƠ CẤU KHU
KINH TẾ VEN BIỂN Ở CÁC TỈNH BẮC TRUNG BỘ 85
3.1. Ưu điểm, hạn chế của khu kinh tế ven biển ở các tỉnh Bắc Trung Bộ 85
3.2. Nguyên nhân ưu điểm, hạn chế và những vấn đề đặt ra cần giải quyết từ thực trạng khu kinh tế ven biển ở các tỉnh Bắc
Trung Bộ 116
Chương 4
QUAN ĐIỂM, GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KHU KINH TẾ VEN BIỂN Ở CÁC TỈNH BẮC TRUNG BỘ ĐẾN NĂM 2030
132
4.1. Quan điểm phát triển
khu kinh tế
ven biển
ở các tỉnh Bắc
Trung Bộ đến năm 2030
4.2. Giải pháp phát triển khu kinh tế ven biển ở các tỉnh Bắc Trung Bộ đến năm 2030
KẾT LUẬN
132
144
178
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
ĐÃ CÔNG BỐ
LIÊN
180
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
182
195
DANH MỤC CHỮVIẾT TẮT
Chữ viết đầy đủ | Chữ viết tắt | |
1 | Ban quản lý | BQL |
2 | Bắc Trung Bộ | BTB |
3 | Duyên hải Trung Bộ | DHTB |
4 | Đặc khu kinh tế | ĐKKT |
5 | Khu chế xuất | KCX |
6 | Khu công nghiệp | KCN |
7 | Khu kinh tế | KKT |
8 | Khu kinh tế cửa khẩu | KKTCK |
9 | Khu kinh tế đặc biệt | KKTĐB |
10 | Khu kinh tế mở | KKTM |
11 | Khu kinh tế tự do | KKTTD |
12 | Khu kinh tế ven biển | KKTVB |
13 | Kinh tế biển | KTB |
14 | Kinh tế xã hội | KTXH |
15 | Tây Nam Bộ | TNB |
16 | Uỷ ban nhân dân | UBND |
Có thể bạn quan tâm!
- Phát triển khu kinh tế ven biển ở các tỉnh Bắc Trung Bộ - 2
- Phát triển khu kinh tế ven biển ở các tỉnh Bắc Trung Bộ - 3
- Một Số Công Triǹ H Nghiên Cứu Trong Nước Liên Quan Đến Đề Tài Luận Án
Xem toàn bộ 248 trang tài liệu này.
5
Tên bảng | Trang | |
01 | Bảng 3.1: Số lượng khu kinh tế ven biển ở các tỉnh Bắc Trung Bộ năm 2020 | 85 |
02 | Bảng 3.2: Vốn đầu tư sản xuất kinh doanh trong KKTVB ở các tỉnh BTB giai đoạn 2015 2020 | 88 |
03 | Bảng 3.3: Vốn đầu tư hạ tầng kỹ thuật, xã hội trong KKTVB ở các tỉnh BTB giai đoạn 20152020 | 89 |
04 | Bảng 3.4: Số lao động phân theo trình độ trong khu kinh tế ven biển ở các tỉnh Bắc Trung Bộ giai đoạn 20152020 | 92 |
05 | Bảng 3.5: Trình độ và năng lực công nghệ sản xuất của các dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trong KKTVB ở các tỉnh BTB giai đoạn 20152020 | 93 |
06 | Bảng 3.6: Trình độ và năng lực công nghệ sản xuất của dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật, xã hội trong KKTVB ở các tỉnh BTB giai đoạn 20152020 | 94 |
07 | Bảng 3.7: Số lượng doanh nghiệp trong khu kinh tế ven biển ở các tỉnh Bắc Trung Bộ giai đoạn 20152020 | 101 |
08 | Bảng 3.8: Tổng giá trị xuất, nhập khẩu trong KKTVB ở các tỉnh TBT và cả nước giai đoạn 20152020 | 103 |
09 | Bảng 3.9: Lao động trong khu kinh tế ven biển ở các tỉnh Bắc Trung Bộ giai đoạn 20152020 | 113 |
10 | Bảng 3.10. Cán cân xuất, nhập khẩu của KKTVB ở BTB so với KKTVB cả nước giai đoạn 20152020 | 114 |
6
Tên hình | Trang | |
01 | Hình 3.1: Số lượng dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh KKTVB ở BTB so với KKTVB cả nước năm 2020 | 86 |
02 | Hình 3.2: Tỷ lệ lấp đầy diện tích khu kinh tế ven biển ở các tỉnh Bắc Trung Bộ đến năm 2020 | 90 |
03 | Hình 3.3: Vốn đầu tư nước ngoài thực hiện trên vốn đăng ký trong dự án đầu tư sản xuất kinh doanh KKTVB ở BTB so với KKTVB cả nước năm 2020 | 95 |
04 | Hình 3.4: Vốn đầu tư trong nước thực hiện trên vốn đăng ký trong các dự án đầu tư sản xuất kinh doanh KKTVB ở BTB so với KKTVB cả nước năm 2020 | 96 |
05 | Hình 3.5: Giá trị sản xuất công nghiệp trong khu kinh tế ven biển ở các tỉnh Bắc Trung Bộ so với các KKTVB của cả nước năm 2020 | 99 |
06 | Hình 3.6: Đóng góp vào ngân sách nhà nước của KKTVB ở các tỉnh Bắc Trung Bộ so với khu kinh tế ven biển của cả nước năm 2020 | 105 |
MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài luận án
Việt Nam là quốc gia biển, có đường bờ biển dài khoảng 3.260km và hơn 1 triệu km2 vùng đặc quyền kinh tế. Các vùng biển Việt Nam có vị trí địa chính trị, địa kinh tế, địa quân sự, quan trọng trong khu vực và trên thế giới. Với gần 50% dân số sống ở 28 tỉnh, thành phố ven biển, Việt Nam là quốc gia có lợi thế và tiềm năng to lớn để phát huy vai trò các khu kinh tế ven biển trong quá trình đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá và tăng cường hội nhập quốc tế là nhiệm vụ vừa cấp bách, vừa lâu dài. Nhận thức
được vị trí, tầm quan trọng của KKTVB đối với sự
phát triển
KTXH đất
nước, Đảng, Nhà nước, Chính phủ đã ban hành nhiều nghị quyết, chính sách, quyết định nhằm tạo hàng lang pháp lý cho các KKTVB hoạt động một cách có hiệu quả. Hội nghị lần thứ tư Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa VIII năm 1997 Đảng ta đã đề ra chủ trương nghiên cứu xây dựng thí điểm một vài KKT, khu mậu dịch tự do ở những địa bàn ven biển có đủ điều kiện nhằm tạo động lực thúc đẩy phát triển KTXH ở các địa phương nơi có KKT hoạt động. Tiếp tục triển khai những nội dung của Hội nghị lần thứ tư Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa VIII, về sau trong các văn kiện của Đảng, chính sách của Nhà nước, Chính phủ đều thống nhất nhận thức và quyết tâm xây dựng và phát triển KKTVB là một trong các nội dung góp phần quan trọng thực hiện thắng lợi Chiến lược phát triển bền vững KTB Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. Hội nghị lần thứ tám Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII nhấn mạnh: “Tập trung xây dựng và nhân rộng các mô hình KKT, KCN sinh thái ven biển gắn với hình thành và phát triển các trung tâm KTB mạnh.
KKTVB phải đóng vai trò chủ vùng” [17, tr. 92].
đạo trong phát triển vùng và gắn kết liên