148
18. Trần Hoàng Hiểu (2019), Quan hệ lợi ích kinh tế giữa nông dân và doanh nghiệp trong phát triển cánh đồng lớn ở Đồng bằng sông Cửu Long, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội.
19. Nguyễn Trọng Hoài (2014), “Phát triển nông nghiệp theo hướng tăng trưởng xanh: Tiếp cận hành vi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật tại Đồng bằng sông Cửu Long”, Tạp chí Phát triển kinh tế, (284), tr.44-62.
20. Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội (2015), Nghị quyết số 03/2015/NQ- HĐND ngày 08/7/2015 ban hành một số chính sách thực hiện Chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thành phố Hà Nội, giai đoạn 2016- 2020, Hà Nội.
21. Hội Nông dân Việt Nam (2020), Đầu tư vào nông nghiệp: Vì sao doanh nghiệp chưa “m n mà”?, tại trang http://hoinongdan.org.vn/sitepages/news/25/105070/dau-tu-vao-nong-nghiep-vi-sao-doanh-nghiep-chua-man-mam, [truy cập 18/9/2020].
22. Nguyễn Quốc Hùng (2011), “An ninh lương thực và phát triển nền nông nghiệp hữu cơ ở Việt Nam”, Tạp chí Nghiên cứu kinh tế, (11), tr.50-59.
23. Ngô Thị Lan Hương (2016), Đảng bộ Thành phố Hà Nội lãnh đạo phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng phát triển bền vững từ năm 2001 đến năm 2013, Luận án Tiến sĩ Lịch sử, Trường Đại học Quốc gia Hà Nội.
24. Trần Thị Lan Hương (2008), “Cách mạng xanh Châu Phi và những vấn đề đặt ra trong phát triển nông nghiệp ở Châu Phi”, Tạp chí Nghiên cứu Châu Phi và Trung Đông, (8), tr.13-20.
25. Nguyễn Hữu, Đặng Thành (2018), Thu hút đầu tư vào Nông nghiệp, tại trang https://nhandan.com.vn/baothoinay-kinhte/thu-hut-dau-tu-cho-nong-nghiep-332601/, [truy cập 15/5/2019].
Có thể bạn quan tâm!
- Xây Dựng, Hoàn Thiện Các Chính Sách Thu Hút Đầu Tư Trong Và Ngoài Nước Vào Phát Triển Nông Nghiệp Hữu Cơ
- Nâng Cao Nhận Thức Của Các Chủ Thể Về Nông Nghiệp Hữu Cơ
- Quan hệ lợi ích trong phát triển nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn Thành phố Hà Nội - 19
Xem toàn bộ 160 trang tài liệu này.
26. Trần Thị Lan (2012), Quan hệ lợi ích kinh tế trong thu hồi đất nông dân để xây dựng các khu công nghiệp và khu đô thị mới ở Hà Nội, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.
149
27. Nguyễn Thị Minh Loan (2017), Lợi ích kinh tế của người lao động trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn Thành phố Hà Nội, Luận án Tiến sĩ chuyên ngành Kinh tế chính trị, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội.
28. Khuất Đăng Long (2016), “Về phát triển nông nghiệp xanh, lợi ích, nhận thức và lựa chọn”, Tạp chí Khoa học Đại học Tân Trào, (2), tr.5-13.
29. Hoàng Văn Luận (2000), Lợi ích động lực của sự phát triển bền vững.
Luận án Tiến sĩ, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Hà Nội.
30. Nguyễn Văn Mấn, Trịnh Văn Thịnh (2002), Nông nghiệp bền vững - cơ sở và ứng dụng, NXB Thanh Hóa, Thanh Hóa.
31. Vũ Văn Nâm (2009), Phát triển nông nghiệp bền vững ở Việt Nam, NXB Thời đại, Hà Nội.
32. Vũ Văn Nâm (2009), Phát triển nông nghiệp bền vững ở Việt Nam, NXB Thời Đại, Hà Nội.
33. Ngô Tuấn Nghĩa (2011), Bảo đảm quan hệ lợi ích hài hòa về sở hữu trí tuệ trong hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
34. Nguyễn Đăng Nghĩa, Nguyễn Thị Hồng Minh, Phạm Phương Thảo (2016), Xu hướng phát triển nông nghiệp và sản xuất nông nghiệp sạch tại Việt Nam, Báo cáo phân tích xu hướng công nghệ, Thành phố Hồ Chí Minh.
35. Trần Ngọc Ngoạn (2013), Tác động kinh tế - xã hội và môi trường của sự phát triển nông nghiệp xanh, Đề tài khoa học cấp Viện, Viện Hàn lâm khoa học xã hội Việt Nam, Hà Nội.
36. Phạm S (2019), Nông nghiệp hữu cơ: xu hướng tất yếu tham gia chuỗi nông sản toàn cầu, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
37. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thành phố Hà Nội (2009), Báo cáo kết quả một năm thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa X về nông nghiệp, nông thôn, nông dân, Lưu tại Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội, Hà Nội.
150
38. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thành phố Hà Nội (2015), Báo cáo tổng kết sản xuất nông nghiệp năm 2015 - Phương hướng, nhiệm vụ năm 2016, Lưu tại Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội, Hà Nội.
39. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thành phố Hà Nội (2016), Báo cáo tổng kết sản xuất nông nghiệp năm 2016 - Phương hướng, nhiệm vụ năm 2017, Lưu tại Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội, Hà Nội.
40. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thành phố Hà Nội (2017), Báo cáo tổng kết sản xuất nông nghiệp năm 2017 - Phương hướng, nhiệm vụ năm 2018, Lưu tại Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội, Hà Nội.
41. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thành phố Hà Nội (2018), Báo cáo tổng kết sản xuất nông nghiệp năm 2018 - Phương hướng, nhiệm vụ năm 2019, Lưu tại Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội, Hà Nội.
42. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thành phố Hà Nội (2019), Báo cáo tổng kết sản xuất nông nghiệp năm 2019- Phương hướng, nhiệm vụ năm 2020, Lưu tại Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội, Hà Nội.
43. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thành phố Hà Nội (2019), Báo cáo kết quả rà soát công tác dồn điền đổi thửa và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn Thành phố, Hà Nội.
44. Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn thành phố Hà Nội (2019), Báo cáo tình hình sản xuất nông nghiệp trên địa bàn năm 2019, Hà Nội.
45. Bạch Thanh (2019), Hà Nội tập trung xây dựng 8 chợ đầu mối tiêu thụ nông sản, Tại trang https://hanoimoi.com.vn/tin-tuc/Nong-nghiep/936145/ha-noi-tap-trung-xay-dung-8-cho-dau-moi-tieu-thu-nong-san, [truy cập 28/6/2019].
151
46. Đoàn Xuân Thủy (2011), Chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam hiện nay, NXB Chính Trị Quốc Gia, Hà Nội.
47. Phạm Thị Thùy, Phạm Kiều Oanh (2017), Sản xuất nông nghiệp hữu cơ ở Việt Nam, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
48. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (2020), Kỷ yếu Hội thảo khoa học quốc gia: Thực trạng và giải pháp phát triển sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn thành phố Hà Nội, NXB Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
49. Đào Duy Tùng, Phạm Thành, Vũ Hữu Ngoạn, Lê Xuân Tùng, Nguyễn Duy Bảy (1982), Bàn về các lợi ích kinh tế, NXB Sự Thật, Hà Nội.
50. Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội (2012), Đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg trên địa bàn Thành phố Hà Nội, Kế hoạch số 112/KH-UBND ngày 24/8/2012, Hà Nội.
51. Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội (2012), Quy hoạch phát triển nông
nghiệp Thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng 2030, Hà Nội.
52. Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội (2016), Báo cáo tổng kết 5 năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới Thành phố Hà Nội giai đoạn 2011 - 2015, Hà Nội.
53. Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội (2016), Kế hoạch số 188/KH-UBND ngày 06/10/2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về Thực hiện chương trình số 02-CTr/TU ngày 26/4/2016 của Thành ủy Hà Nội về “Phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới, nâng cao đời sống nông dân giai đoạn 2016-2020”, Hà Nội
54. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội (2018), Kế hoạch số 196/KH-UBND ngày 18/10/2018 về nâng cao năng lực chứng nhận sản phẩm nông nghiệp hữu cơ giai đoạn 2019 - 2020, Hà Nội.
55. Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội (2020), Kế hoạch số 88/KH-UBND ngày 24/4/2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về phát triển chuỗi cung cấp rau, thịt an toàn cho Thành phố Hà Nội năm 2020, Hà Nội.
152
Học hỏi từ Hệ thống đảm bảo chất lượng có sự tham gia - Nghiên cứu tình huống số 1 - PGS hữu cơ ở Thanh Xuân, Hà Nội - Một ví dụ về tính bền vững, Rikolto VECO, Hà Nội, tại trang https://assets.rikolto.org/paragraph/attachments/8._thanh_xuan_case_ vie.pdf, [truy cập 12/10/2020].
57. Viện Chiến lược Chính sách Tài nguyên và Môi trường (2011), Hướng tới nền kinh tế xanh, lộ trình cho phát triển bền vững và xóa đói giảm nghèo (tài liệu dịch từ báo cáo của UNEP), Báo cáo tổng hợp phục vụ các nhà hoạch định chính sách, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
58. Viện Khoa học Kỹ thuật nông nghiệp miền Nam (2013), Hội thảo quốc gia Nông nghiệp hữu cơ - Thực trạng và định hướng phát triển, NXB Nông nghiệp, Thành phố Hồ Chí Minh.
59. Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội (2017), Báo cáo Điều tra, khảo sát kết quả thực hiện Nghị quyết Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội về một số cơ chế, chính sách trong lĩnh vực nông nghiệp
- nông thôn trên địa bàn Thành phố Hà Nội giai đoạn 2011 - 2016, Hà Nội.
60. Huỳnh Trường Vĩnh (2018), “Hậu Giang: Ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp”, Tạp chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam, (3), tr.39-40.
B. TÀI LIỆU BẰNG TIẾNG NƯỚC NGOÀI
61. A. N. Sarkar (2015), “Organic farming, sustainable agriculture and green marketing for fostering green economy” (tạm dịch: Nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp bền vững và marketing xanh để thúc đẩy nền kinh tế xanh), Journal of Agricultural Economics and Development, (4(7), pp.105-112.
62. Aizikovich A.S (1965), Vazanaja sociologichcheskaja problema, Vopr- Philos.
153
63. Asian Development Bank (2015), Organic Agriculture and Post-2015 Development Goals: Building on the Comparative Advantage of Poor Farmers (tạm dịch: Nông nghiệp hữu cơ và các mục tiêu phát triển sau năm 2015: Xây dựng trên lợi thế so sánh của những người nông dân nghèo), Mandaluyong City, Philippines
64. Aziz Nurbekov, Uygun Aksoy, Hafiz Muminjanov and Alisher Shukurov (2018), Organic Agriculture in Uzbekistan: Status, practices and prospects (tạm dịch: Nông nghiệp hữu cơ ở Uzbekistan: Hiện trạng, thực tiễn và triển vọng), Turkey.
65. B.B.Radaev (1971), Lợi ích kinh tế trong chủ nghĩa xã hội, NXB Matxcơva.
66. Beria Leimona, Sacha Amaruzaman, Bustanul Arifin, Fitria Yasmin, Fadhil Hasan, Herdhata Agusta, Peter Sprang, Steven Jaffee and Jaime Frias (2015), Indonesia‟s „Green Agriculture‟ Strategies and Policies: Closing the Gap between Aspirations and Application (tạm dịch: Các chiến lược và chính sách “Nông nghiệp xanh” của Indonesia: Rút ngắn khoảng cách giữa những khát vọng và ứng dụng), Published by the World Agroforestry Centre.
67. Claire Kremen, Albie Miles (2012), “Ecosystem Services in Biologically Diversified versus Conventional Farming Systems: Benefits, Externalities, and Trade-Offs” (Tạm dịch: Các dịch vụ hệ sinh thái trong các hệ thống canh tác đa dạng sinh học so với các hệ thống canh tác thông thường: Lợi ích, Ngoại tác và Sự đánh đổi), Ecology and society, (17(4), tr.14-40.
68. FAO (2012), Trends and impacts of foreign investment in developing country agriculture - Evidence from case studied (Tạm dịch: Xu hướng và tác động của đầu tư nước ngoài vào nông nghiệp các nước đang phát triển - Bằng chứng từ nghiên cứu điển hình), Food and Agriculture Organization of the United Nations, Rome.
154
69. Helga Willer and Julia Lernoud (2019), The World of Organic Agriculture. Statistics and Emerging Trends 2019 (Tạm dịch: Thế giới nông nghiệp hữu cơ - Thống kê và Xu hướng mới nổi, 2019), Báo cáo hàng năm của FiBL và IFOAM, Germany.
70. Isabekov K.B (1972), interes, Makhachkla.
71. John P. Reganold & Jonathan M. Wachter (2016), Organic agriculture in the twenty-first century (Tạm dịch: Nông nghiệp hữu cơ trong thế kỷ XXI), Published by the Nature Plants.
72. Laprinmenco (1978), Những vấn đề lợi ích trong chủ nghĩa Mác - Lênin.
73. Nadia Scialabba, Caroline Hattam (2002), Organic Agriculture, Environment and Food Security (Tạm dịch: Nông nghiệp hữu cơ, môi trường và an ninh lương thực), Food and agriculture organization of the United Nations, Rome.
74. OECD (2010), OECD's Review of Agricultural Policies in Israel, (Tạm dich: Đánh giá của OECD về chính sách nông nghiệp ở Israel), Tel Aviv, Organization For Economic Co-Operation & Development, Israel.
75. Rafi Grosglik (2015), Post-national Organic: Globalization and the Field of Organic Food in Israel (Tạm dịch: Bài viết về quốc gia hữu cơ: Toàn cầu hóa và thực phẩm hữu cơ ở Israel), Springer, Dordrecht.
76. UNEP-UNCTAD (2010), Organic Agriculture: Opportunities for Promoting Trade, Protecting the Environment and Reducing Poverty (Tạm dịch: Nông nghiệp hữu cơ: cơ hội để thúc đẩy thương mại, bảo vệ môi trường và giảm nghèo), United Nations Environment Programme, Switzerland.
77. Willer, Helga and Julia Lernoud (Eds.) (2018), The World of Organic Agriculture. Statistics and Emerging Trends 2018, Research Institute of Organic Agriculture (FiBL), Frick, and IFOAM - Organics International, Bonn.
155
78. William Lockeretz (2007), “Organic Farming: An International History” (Tạm dịch: Nông nghiệp hữu cơ: Lịch sử hình thành và phát triển), Renewable Agriculture and Food Systems, (25(1), pp.81-82.
79. William Lockeretz (2007), Organic Farming: The Ecological System (Tạm dịch: Canh tác hữu cơ: Hệ thống sinh thái), American Society of Agronomy.