Bảng 2.5. Cơ cấu nợ phải trả của VDB từ 2011 - 2015
Đơn vị: Triệu VND
31/12/ 2011 | 31/12/2012 | 31/12/2013 | 31/12/2014 | 31/12/2015 | |
Nợ phải trả | 260.530.975 | 276.779.437 | 283.145.853 | 307.949.061 | 339.011.701 |
Tỷ lệ tăng giảm | 7,12% | 6,24% | 2,32% | 6,25% | 10,07% |
1.1.PH. GTCG | 115.504.800 | 127.348.800 | 139.160.800 | 141.868.565 | 156.140.543 |
Tỷ trọng | 44,34 % | 46,01 % | 46,54 % | 46,07 % | 46,06% |
Tỷ lệ tăng giảm | 20,39 % | 10,25 % | 9,28 % | 1,95% | 10,06% |
1.2 Vốn UT ĐT | 107.387.594 | 121.937.930 | 109.579.463 | 133.391.243 | 145.503.169 |
Tỷ trọng | 41,22 % | 44,06 % | 36,65 % | 43,32 % | 42,10% |
Tỷ lệ tăng giảm | 71,20 % | 13,55 % | (10,14%) | 21,73% | 9,08% |
1.3. Vốn vay | 14.523.560 | 12.604.690 | 12.631.407 | 19.150.316 | 21.662.848 |
Tỷ trọng | 5,57 % | 4,55 %- | 4,22 % | 6,22% | 6,39% |
Tỷ lệ tăng giảm | (6,71 %) | (13,22 %) | 0,21 % | 51,61 % | 13,12% |
1.4. Vốn khác | 23.115.021 | 14.888.017 | 21.774.183 | 13.538.937 | 15.705.141 |
Tỷ trọng | 8,87 % | 5,38 %- | 7,28 % | 4,40 % | 4,63% |
Tỷ lệ tăng giảm | 25,73 % | (35,60 %) | 46,25 % | (37,835) | 15,99% |
Có thể bạn quan tâm!
- Phát triển hoạt động tín dụng xuất khẩu tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam - 10
- Tổng Quan Về Ngân Hàng Phát Triển, Quá Trình Hình Thành Ngân Hàng Phát Triển Việt Nam
- Kết Quả Hoạt Động Của Ngân Hàng Phát Triển Vn Giai Đoạn 2011 – 2015
- Tình Hình Phát Triển Hoạt Động Tdxk Của Nhà Nước Tại Vdb Theo Chỉ Tiêu Kế Hoạch Từ 2011 -2015
- Doanh Số, Tỷ Trọng, Tỷ Lệ Tăng Trưởng Tdxk Của Nhà Nước Tại Vdb Phân Theo Thị Trường Từ 2011 – 2015
- Đánh Giá Tình Hình Phát Triển Tdxk Của Nhà Nước Tại Ngân Hàng Phát Triển Việt Nam
Xem toàn bộ 261 trang tài liệu này.
Nguồn: Dữ liệu nghiên cứu của luận án và tình toán của tác giả
Bảng 2.5 cho thấy trong cơ cấu nợ phải trả, có hai khoản chiếm tỷ trọng lớn, đó là vốn phát hành giấy tờ có giá, chiếm tỷ trọng bình quân khoảng 47% và vốn ủy thác đầu tư chiếm tỷ trọng bình quân khoảng hơn 38%. Còn lại hai khoản là vốn vay và vốn khác chiếm tỷ trọng khoảng 15%. Qua bảng 2.6 cho thấy quy mô nợ phải trả của VDB so với tổng nguồn huy động của toàn ngành là tương đối cao, tỷ trọng bình quân trong giai đoạn 2011 - 2015 là 7,72%. Điều này cho thấy quy mô nguồn vốn của VDB nằm trong nhóm ngân hàng có quy mô lớn tại Việt Nam.
Bảng 2.6. Tổng huy động vốn toàn hệ thống TCTD và VDB từ 2011 -2015
Đơn vị: Tỷ VND
2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | |
A.Tổng HĐV (*) | 2.754.968 | 3.247.363 | 3.893.954 | 4.454.385 | 5.133.679 |
Tỷ lệ tăng trưởng | 12,39% | 17.87% | 19,41% | 14,39% | 15,25% |
1 NHTM NN | 1.324.318 | 1.472.921 | 1.736.703 | 1.980.865 | 2.309.759 |
2. NHTMCP | 1.260.912 | 1.372.563 | 1.639.355 | 1.888.659 | 2.183.743 |
3 NHLD& NN | 272.933 | 304.427 | 359.821 | 449.892 | 503.890 |
4.TCTD phi NH | 92.139 | 89.343 | 102.690 | 111.706 | 121.795 |
5.TCTD HTX | 7.723 | 8.178 | 9.980 | 12.263 | 14.492 |
B. Nợ phải trả của VDB Tỷ trọng so với A | 260.531 9,45 % | 276.779 8,52% | 283.145 7,27 % | 307.949 6,91% | 339.011 6,60% |
Nguồn: Dữ liệu nghiên cứu của luận án và tình toán của tác giả (*) Toàn ngành Ngân hàng ( không kể VDB)
• Về hiệu quả hoạt động của VDB
Ngân hàng Phát triển Việt Nam là tổ chức tài chính của Chính Phủ, hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận mà vì sự phát triển chung của toàn bộ nền kinh tế. Tuy không vì mục tiêu lợi nhuận, nhưng hoạt động của VDB phải có hiệu quả thực sự, tức là phải đảm bảo tối thiểu cân bằng thu chi, để giảm bớt phần cấp bù của ngân sách nhà nước và phải có lợi nhuận. Xét trên phương diện tài chính và quản lý, kết quả hoạt động, không những phải đảm bảo cân bằng thu chi mà còn phải tạo ra chênh lệch dương trong cân đối thu chi, tức là phải có lợi nhuận để trích lập các quỹ theo quy định, tạo cơ sở để không ngừng mở rộng quy mô hoạt động. Trên tinh thần đó, đòi hỏi VDB phải nâng cao hiệu quả quản lý tài sản có, sao cho nó được sử dụng mức tối đa cho nhu cầu của nền kinh tế, trong đó việc tăng cường quản lý để kiểm soát nợ xấu trong giới hạn cho phép là biện pháp tích cực nhất để nâng cao hiệu quả hoạt động của VDB. Song song với việc quản lý tài sản có một cách có hiệu quả, thì việc tiết kiệm chi phí hoạt động có ý nghĩa rất quan trọng. Trong điều kiện hoạt động tín dụng của VDB đều phải thực hiện theo mức lãi suất được ấn định bởi cơ quan có thẩm quyền, chứ không phải tự quyết định theo lãi suất thị trường, thì việc giải bài toán
tăng thu tiết kiệm chi là vấn đề hết sức khó khăn, nhưng bắt buộc phải thực hiện để
nâng cao hiệu quả hoạt động.
Qua số liệu thể hiện trong bảng 2.7 cho thấy thu nhập và chi phí của VDB đều có tốc độ tăng phù hợp với quy mô hoạt động qua các thời kỳ. Kết quả hoạt động qua 5 năm gần nhất cho thấy VDB hoạt động có hiệu quả không ổn định.
Nếu đem chênh lệch thu chi so sánh với tổng tài sản để có chỉ số ROA (Lợi nhuận/ tổng tài sản) một cách tương đối, kết quả năm 2011 là 0,64 %, năm 2012 là 0,51 %, năm 2013 lỗ, năm 2014 tiếp tục lỗ. Đến năm 2015 tỷ suất ROA tăng nhẹ và đạt tỷ lệ 0,16%. Như vậy, với tỷ suất lợi nhuận trên tài sản có xu hướng giảm trong 3 năm, nhưng sau đó lại được cải thiện, điều này cho thấy kết quả hoạt động diễn biến theo chiều hướng chưa ổn định.
Tương tự như vậy nếu đem so sánh chênh lệch thu chi với Vốn và Quỹ của VDB để có chỉ số ROE (lợi nhuận /vốn chủ sở hữu) một cách tương đối, với kết quả từ năm 2011, 2012 là 12,39 %, 10,03%. Trong 2 năm 2013 và 2014 hoạt động bị lỗ. Năm 2015 đã có lãi nhưng tỷ suất chỉ được 2,88%.
Tuy đây là thông tin để tham khảo, và sự so sánh có phần khập khiễng vì tính chất hoạt động của VDB, nhưng qua đó cũng cho thấy hiệu quả hoạt động của VDB là chưa cao, đòi hỏi VDB phải phấn đấu nhiều hơn trong công tác quản lý. Tình hình này thể hiện khá rõ trong bảng 2.7 trong đó phản ánh hiệu quả tài chính của toàn hệ thống TCTD thông qua chỉ tiêu ROA, ROE. Số liệu thông tin cho thấy ROA và ROE của VDB thất thường, thấp hơn so với bình quân chung, dặc biệt năm 2013 và 2014 bị lỗ:
ROA, ROE b/q ngành 2011 là 1,06%, 13,13% trong khi VDB là 0,64%, 12,39%;
ROA, ROE b/q ngành 2012 là 1,01%, 12,18 trong khi VDB là 0,51%, 10,03%; ROA, ROE bq ngành 2013 là 0,83%, 8,59% trong khi hoạt động của VDB bị lỗ; ROA, ROE b/q ngành 2014 là 0,86%, 8,83% trong khi hoạt động của VDB bị lỗ; ROA, ROE bq/ ngành 2015 là 0,52%, 6,26% trong khi của VDB là 0,16%, 2,88%.
Bảng 2.7. Thu nhập, chi phí và kết quả hoạt động của VDB từ 2011– 2015
Đơn vị: Triệu VND
2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | |
1.Tổng thu nhập | 16.225.333 | 18.149.823 | 17.394.976 | 16.345.599 | 18.587.845 |
Tỷ lệ tăng giảm | 11,92% | 11,86 % | (4,16 %) | (6,04%) | 13,72% |
Trong đó: 1.1 Thu lãi cho vay Tỷ trọng 1.2 Thu lãi tiền gửi Tỷ trọng 1.3 Thu khác Tỷ trọng | 12.353.969 | 13.771.619 | 10.645.521 | 9.619.148 | 11.004.009 |
76,14 % | 75,88 % | 61,19 % | 58,85% | 59,20% | |
2.884.864 | 3.356.762 | 1.202.312 | 525.614 | 594.803 | |
17,78 % | 17,94 % | 6,93 % | 3,22 % | 3,20% | |
986.500 | 1.021.450 | 5.547.143 | 6.201.837 | 6.989.033 | |
6,08 % | 6,18 % | 31,88 % | 37,94% | 37,60% | |
2 Tổng chi phí | 14.476.072 | 17.539.540 | 17.782.283 | 17.361.652 | 17.988.265 |
Tỷ lệ tăng giảm | 24,75 % | 15,32 % | 1,38 % | 6,95% | 3,62% |
Trong đó: | |||||
2.1 Chi trả lãi | 10.664.811 | 15.272.654 | 15.411.020 | 15.496.977 | 15.995.433 |
Tỷ trọng | 73,67 % | 71,36 % | 86,66% | 89,27 % | 88,92% |
2.2 Chi ngoài lãi | 3.811.261 | 2.266.886 | 2.371.263 | 1.863..675 | 1.992.832 |
Tỷ trọng | 26,32% | 28,64% | 13,34 % | 10,73 % | 11,08% |
3 Kết quả h/động | 1.749.261 | 1.497.246 | (387.307) | (1.016.053) | 599.580 |
4. Tổng tài sản | 274.708.123 | 291.700.892 | 298.986.367 | 324.526.866 | 359.799.901 |
Tỷ suất ROA(*) | 0,64 % | 0,51 % | ( 0,12%) Lỗ | (0,31%) | 0,16% |
5. Vốn chủ sở hữu | 14.117.505 | 14.921.455 | 16.112.043 | 17. 640.965 | 20.788.200 |
Tỷ suất ROE(*) | 12,39 % | 10,03 % | (2,47%) Lỗ | (5,76%) | 2,88% |
Nguồn: Dữ liệu nghiên cứu của luận án và tình toán của tác giả (*) Mang ý nghĩa tương đối
20000000
15000000
10000000
5000000
Tổng thu nhập
Tổng chi phí Kết Quả HĐ
0
2011
2012
2013
2014
2015
-5000000
Biểu đồ 2.3. Thu nhập, chi phí và kết quả hoạt động của VDB từ 2011 - 2015
Bảng 2.8. Tỷ suất ROA, ROE từ 2011 -2015 của hệ thống TCTD Việt Nam
Đơn vị tính: %
2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | |
Khối NHTM nhà nước | |||||
1.ROA 2.ROE | 1,12 15,22 | 0,99 12,34 | 0,83 9,26 | 0,59 8,21 | 0,63 10,62 |
Khối NHTM Cổ phần | |||||
1.ROA 2.ROE | 0,88 8,26 | 0,83 5,10 | 0,78 5,62 | 0,46 5,60 | 0,36 4,43 |
Khối NHTM Liên doanh & Nước ngoài | |||||
1.ROA 2.ROE | 0.98 6,32 | 0,92 4,50 | 0, 88 4,38 | 0,71 4,29 | 0,48 3,05 |
Khối Cty Tài chính, Cty Cho thuê Tài chính | |||||
1.ROA 2.ROE | 4,05 14,22 | 4,12 15,26 | 3,97 11,32 | 3,12 11,68 | 3,29 14,99 |
Khối Qũy Tín dụng Nhân dân | |||||
1.ROA 2.ROE | 1,08 13,98 | 1,05 12,88 | 0,9 10,22 | 0,93 10,35 | 0,88 9,36 |
BÌNH QUÂN NGÀNH | |||||
1. ROA 2. ROE | 1,06 13,13 | 1,01 12,18 | 0, 83 8,59 | 0,86 8,83 | 0,52 6,26 |
Nguồn: Dữ liệu nghiên cứu của luận án và tình toán của tác giả
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG XUẤT KHẨU CỦA NHÀ
NƯỚC TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
2.2.1. Khái quát hoạt động nghiệp vụ tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam
Hoạt động nghiệp vụ (HĐNV) tại VDB bao gồm các loại sau:
• Tín dụng đầu tư (TDĐT: tín dụng đầu tư là tín dụng trung dài hạn do VDB thực hiện bằng nguồn cân đối vốn của Chính phủ vốn đối với các dự án đầu tư do Chính phủ quy định. Tín dụng đầu tư có vai trò quan trọng trong việc đẩy mạnh xây dựng cơ sở hạ tầng cho nền kinh tế. Tín dụng đầu tư được thực hiện đối với các công trình dự án đầu tư nằm trong danh mục các dự án đầu tư đã được Chính phủ phê duyệt trong từng thời kỳ. Những dự án đầu tư này sẽ phát huy tác dụng tích cực đối với sự phát triển của nền kinh tế xã hội.
• Cho vay lại vốn ODA: cho vay lại vốn ODA được thực hiện cho những dự án đầu tư nằm trong danh mục các dự án đầu tư được tài trợ bằng nguồn vốn ODA đã được thỏa thuận song phương hoặc đa phương giữa Chính phủ Việt Nam với các Chính phủ, tổ chức tài chính, tổ chức phi Chính phủ ở nước ngoài.
• Tín dụng xuất khẩu (TDXK): TDXK của Nhà nước là các khoản tín dụng ngắn hạn, trung hạn (hiện chỉ triển khai tín dụng ngắn hạn) do VDB thực hiện đối với những ngành hàng, nhóm hàng, nằm trong danh mục do Chính phủ quy định để thúc đẩy phát triển sản xuất, kinh doanh và xuất khẩu. TDXH của Nhà nước được thực hiện tại VDB phù hợp với quy định hiện hành của Chính phủ Việt Nam, phù hợp với các cam kết của Chính phủ Việt Nam với Tổ chức Thương mại Thế giới.
• Bảo lãnh, tái bảo lãnh: ngoài việc cho vay theo 3 loại hình tín dụng nói trên, VDB còn thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh, tái bảo lãnh cho các loại hình doanh nghiệp trong nước, đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ và vừa, để giúp các doanh nghiệp này có điều kiện tiếp cận các nguồn tài trợ từ các tổ chức tài chính trong và ngoài nước.
Số liệu thực tế (Bảng 2.9) cho thấy tổng tài sản trong HĐNV của VDB có sự tăng trưởng, nhưng với tốc độ không đều, không ổn định. Năm 2011 tăng trưởng 32,64 %
, năm 2012 tăng trưởng chỉ còn 7,08%, năm 2013 tiếp tục sụt giảm, tỷ lệ tăng trưởng 5,96% năm 2014 tỷ lệ tăng trưởng 8,54%. Tuy nhiên đến năm 2015 đã có sự phát triển với tỷ lệ 12,10%. Tính b/q trong 5 năm, tỷ lệ tăng trưởng tài sản HĐNV đạt
trên 12,37% /năm. Tổng tài sản trong HĐNV chủ yếu tập trung ở hai danh mục lớn là TDĐT với tỷ trọng b/q khoảng 44 %. Cho vay lại vốn ODA với tỷ trọng khoảng 43%. Trong khi đó, TDXK chỉ chiếm tỷ trong rất khiêm tốn, từ năm 2011 đến 2015 lần lượt là 7,15% , 6,69% , 3,99%, 3,22 % và 3,30% . Mức dư nợ bình quân TDXK trong tổng tài sản HĐNV của VDB chiếm tỷ trọng 4,89 %. Điều này cho thấy quy mô TDXK còn thấp, VDB cần có biện pháp tăng tốc độ tăng trưởng TDXK trong thời gian tới.
Bảng 2.9. Tình hình hoạt động nghiệp vụ tại VDB từ 2011 -2015
Đơn vị: Triệu VND
31/12/ 2011 | 31/12/2012 | 31/12/2013 | 31/12/2014 | 31/12/2015 | |
A.Tổng TS | 274.708.123 | 291.700.892 | 298.986.367 | 324.526.866 | 359.799.901 |
Tỷ lệ tăng trưởng | 32,53% | 6,19% | 2,50% | 8,54% | 10,87% |
B.TS HĐNV | 226.932.798 | 242.990.839 | 257.489.601 | 274.326.337 | 310.275.735 |
Tỷtrọng/Tổng TS | 82,61% | 83,30% | 86,12% | 84,53% | 86,23% |
Tỷ lệ tăng trưởng | 32,64 % | 7,08 % | 5,96 % | 6,54 % | 13,10% |
B1.TDĐT | 97.851.622 | 101.340.105 | 113.879.317 | 108.876.014 | 138.755.309 |
Tỷ trọng /B | 43,18 % | 41,71 % | 44,22% | 39,69% | 44,72% |
Tỷ lệ tăng trưởng | 13,12 % | 3,57 % | 12,37 % | (4,41%) | 27,44% |
B2Cho vay lạiODA | 102.634.869 | 111.307.989 | 107.828.819 | 127.002.067 | 128.134.757 |
Tỷ trọng /B | 45,22 % | 45,81 % | 41,87 % | 46,30 % | 41,30% |
Tỷ lệ tăng trưởng | 67,65 % | 8,45 % | ( 5,13% ) | 13,14 % | 13,60% |
B3.Cho vay TDXK | 16.226.757 | 10.247.736 | 10.295.247 | 8.838.977 | 10.233.121 |
Tỷ trọng /B | 7,15 % | 6,69 % | 3,99 % | 3,22% | 3,30% |
Tỷ lệ tăng trưởng | 0,92 % | (36,85 %) | 0,46% | (14,15%) | 15,77% |
B4. TS HĐNV khác | 10.112.816 | 19.877.813 | 23.939.003 | 29.442.497 | 33.152.548 |
Tỷ trọng /B | 4,44 % | 5,79 % | 9,88 % | 10,73 % | 10,68% |
Tỷ lệ tăng trưởng | 38,24 % | 96,56 % | 20,44% | 22,98% | 12,60% |
C Tài sản khác | 47.775.325 | 48.710.053 | 41.496.766 | 50.200.529 | 49.254.166 |
Tỷ trọng/Tổng TS | 17,39% | 16,70% | 13,88% | 15,47% | 13,77% |
Nguồn: Dữ liệu nghiên cứu của luận án và tình toán của tác giả
350000000
300000000
250000000
200000000
150000000
100000000
Tổng TS HĐNV
Cho vay TDH- TDĐT Cho vay lại vốn ODA Cho vay TDXK
TS HĐNV khác
50000000
0
2011
2012
2013
2014
2015
Biểu đồ 2.4. Cơ cấu Tài sản HĐNV tại VDB từ 2011 - 2015
Nguồn: Dữ liệu nghiên cứu của luận án và tình toán của tác giả
2.2.2. Thực trạng phát triển tín dụng xuất khẩu của Nhà nước tại NHPT Việt Nam
2.2.2.1. Phát triển tín dụng xuất khẩu của Nhà nước về quy mô và số lượng
► Phát triển TDXK của Nhà nước về quy mô và số lượng theo chỉ tiêu kế hoạch TDXK của Nhà nước được thực hiện theo danh mục mặt hàng xuất khẩu được vay vốn tín dụng xuất khẩu tại VDB theo quy định của Chính phủ. Theo đó, tất cả các loại hình doanh nghiệp, không phân biệt là doanh nghiệp nhà nước hay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, nếu có tham gia vào quá trình sản xuất, khai thác, chế biến những mặt hàng nằm trong danh mục các mặt hàng theo quy định của Chính phủ Việt Nam, đều có quyền được tiếp cận và được giải ngân theo nguồn vốn tín dụng xuất khẩu, nếu thỏa mãn điều kiện theo quy định của VDB.
Khi doanh nghiệp thực hiện kế hoạch sản xuất, chế biến, khai thác lô hàng xuất khẩu, VDB sẽ cho vay theo lãi suất thỏa thuận, sau một thời gian nhất định doanh nghiệp đã hoàn tất quy trình xuất khẩu và đã được người nhập khẩu ở nước ngoài thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán, doanh nghiệp “ hoàn” bộ chứng từ cho VDB, nếu bộ chứng từ hoàn toàn hợp lệ, hợp pháp và phản ánh đúng tình hình thực tế về xuất khẩu lô hàng, doanh nghiệp sẽ được hỗ trợ lãi suất theo quy định của Chính phủ. Đây chính là điểm khác biệt trong tín dụng xuất khẩu tại VDB. Như vậy, tín dụng