Phát triển dịch vụ ngân hàng hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam - 22



Thông tư số 08/2001/TT-NHNN ngày 06/09/2001 hướng dẫn thực hiện Nghị định 16/2001NĐ-CP ngày 02/05/2001 của Chính phủ.

Quyết định số 731/2004/QĐ-NHNN ngày 15/6/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy chế tạm thời về hoạt động cho thuê vận hành của các Công ty cho thuê tài chính.

Văn bản số 18/NHNN-CSTT ngày 7/1/2003 hướng dẫn giao dịch cho thuê tài chính được thực hiện bằng ngoại tệ

3. Cơ chế bảo lãnh:

Quyết định số 283/2000/QĐ-NHNN14 ngày 25/08/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế bảo lãnh ngân hàng

Quyết định số 386/2001/QĐ-NHNN ngày 11/04/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về sửa đổi, bổ sung một số Điều trong Quy chế bảo lãnh ngân hàng ban hành kèm theo Quy định số 283/2000/QĐ-NHNN14 ngày 25/08/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

Quyết định số 1348/2001/QĐ-NHNN ngày 29/10/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi một số quy định liên quan đến thu phí bảo lãnh của các tổ chức tín dụng

4. Bao thanh toán:

Quyết định số 1096/2004/QĐ-NHNN ngày 6/9/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành quy chế hoạt động bao thanh toán của các tổ chức tín dụng

5. Các công cụ phái sinh:

Quyết định số 1133/2003/QĐ-NHNN ngày 30/9/2000 của Thống đốc về việc ban hành Quy chế thực hiện giao dịch hoán đổi lãi suất, một số văn bản khác cho phép thực hiện thí điểm về giao dịch quyền chọn lãi suất. hoán đổi giá cả hàng hoá.

6. Cơ chế bảo đảm tiền vay:

Nghị định số 85/2002/NĐ-CP ngày 21/10/2002 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Nghị định 178/1999/NĐ-CP.



Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 3 1/07/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

Thông tư số 07/2003/TT-NHNN ngày19/05/2003 hướng dẫn thực hiện một số quy định về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng.

Thông tư liên tịch số 03/2001/TTLT/NHNN-BTP-BCA-BTC-TCĐC ngày 23/04/2001 hướng dẫn việc xử lý tài sản bảo đảm tiền vay để thu hồi nợ cho các tổ chức tín dụng.

7. Về thành lập Quỹ bảo lãnh cho doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn các TCTD


Nghị định số 90/2001/NĐ-CP ngày 23/11/2001 của Oúnh phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa (Nghị định 90).

Quyết định số 193/2001/QĐ-Tlc ngày 20/12/2001của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa (Quyết định 193).

Quyết định số 115/2004/QĐ-TTg ngày 25/6/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành kèm theo Quyết định 193 (Quyết định 115).

Thông tư số 06/2003/TT-NHNN ngày 10/4/2003 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung về góp vốn thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các tổ chức tín dụng (Thông tư này do Vụ Tín dụng soạn thảo và trình thống đốc NHNN ban hành).

Thông tư số 93/2004/TT-BTC ngày 29/9/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung Quy chế thành lập- tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa (thay thế Thông tư số 42/2002/TT- BTC ngày 7/5/2002 của Bộ Tài chính).



Phụ lục 2. Tình hình tài chính phân theo ngành và theo loại hình doanh nghiệp


Unit: %


Ngành


1. Dệt may


2. Thuỷ sản


3. Điện tử


4. Ô tô

5. Vận tải biển

6. Ngân hàng


7. Bảo hiểm

8. Viễn thông

Tổng ngành

Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn

56.65%

19.16%

59.34%

56.83%

26.55%

74.91%

53.20%

40.04%

Tài sản cố định và đầu tư dài hạn

42.61%

76.48%

34.36%

40.02%

68.71%

5.34%

34.50%

26.44%

Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

Nợ phải trả

63%

43%

58%

45%

63%

80%

82%

41%

Nguồn vốn chủ sở hữu

37%

57%

42%

55%

37%

20%

18%

59%

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn

55.66%

18.92%

62.27%

56.06%

26.02%

74.62%

53.88%

39.51%

Tài sản cố định và đầu tư dài hạn

37.72%

76.68%

29.63%

39.34%

68.95%

5.18%

31.93%

24.65%

Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

Nợ phải trả

54%

32%

64%

41%

53%

82%

51%

53%

Nguồn vốn chủ sở hữu

46%

68%

36%

59%

47%

18%

49%

47%

Doanh nghiệp lớn

Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn

45.43%

46.40%

49.10%

58.49%

35.10%

89.10%

48.78%

47.73%

Tài sản cố định và đầu tư dài hạn

54.37%

53.61%

50.90%

41.51%

64.90%

10.90%

51.22%

52.27%

Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

Nợ phải trả

65%

63%

56%

45%

67%

78%

87%

40%

Nguồn vốn chủ sở hữu

35%

37%

44%

55%

33%

22%

13%

60%

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 177 trang tài liệu này.

Phát triển dịch vụ ngân hàng hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam - 22


Nguồn: Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt nam (2007), Báo cáo doanh nghiệp 2006, Hà nội.


Phụ lục 3. Tình hình lỗ và lãi phân theo ngành và theo loại hình doanh nghiệp


Đơn vị: %


Ngành

1. Dệt may

2. Thuỷ sản

3. Điện tử


4. Ô tô

5. Vận tải biển

6. Ngân hàng

7. Bảo hiểm

8. Viễn thông

Tổng ngành

Doanh thu thuần

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

Doanh thu thuần bán hàng, dvụ

98.76%

99.36%

98.41%

98.18%

97.45%

94.25%

93.31%

97.13%

Doanh thu hoạt động tài chính

0.62%

0.33%

0.44%

0.91%

0.26%

5.27%

6.27%

0.25%

Doanh thu khác

0.62%

0.31%

1.15%

0.91%

2.30%

0.48%

0.41%

2.62%

Trừ: Chi phí SX trung gian+Chi phí hoạt động+Lãi suất+Chi phí khác

122.70%

152.33%

543.96%

316.97%

103.60%

87.16%

99.44%

188.93%

Tổng lợi nhuận (trước thuế)

-22.70%

-52.33%

-443.96%

-216.97%

-3.60%

12.84%

0.55%

-88.93%

Trừ: Thuế thu nhập DN phát sinh phải nộp

0.33%

0.87%

0.35%

55.00%

0.44%

2.84%

1.87%

0.81%

Tổng lợi nhuận (sau thuế)

-23.03%

-53.20%

-444.31%

-217.52%

-4.04%

10.00%

-1.33%

-89.75%

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

Doanh thu thuần

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

Doanh thu thuần bán hàng, dvụ

98.99%

99.38%

98.28%

98.07%

97.60%

94.26%

94.24%

97.36%

Doanh thu hoạt động tài chính

0.48%

0.33%

0.43%

0.98%

0.18%

5.29%

5.28%

0.15%

Doanh thu khác

0.53%

0.29%

1.29%

0.95%

2.22%

0.45%

0.48%

2.49%

Trừ: Chi phí SX trung gian+Chi phí hoạt động+Lãi suất+Chi phí khác

130.11%

152.94%

684.14%

430.10%

104.28%

87.31%

100.27%

204.37%

Tổng lợi nhuận (trước thuế)

-30.11%

-52.94%

-584.14%

-330.10%

-4.28%

12.69%

-0.27%

-104.37%

Trừ: Thuế thu nhập DN phát sinh phải nộp

0.35%

0.88%

0.34%

0.37%

0.38%

2.79%

1.86%

0.44%

Tổng lợi nhuận (sau thuế)

-30.46%

-53.82%

-584.49%

-330.46%

-4.66%

9.90%

-2.13%

-104.81%

Doanh nghiệp lớn

Doanh thu thuần

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

Doanh thu thuần bán hàng, dvụ

98.27%

97.31%

98.82%

98.39%

95.34%

93.87%

88.78%

95.52%

Doanh thu hoạt động tài chính

0.91%

0.29%

0.48%

0.78%

1.42%

4.52%

11.14%

0.93%

Doanh thu khác

0.81%

2.40%

0.70%

0.83%

3.24%

1.61%

0.08%

3.55%

Trừ: Chi phí SX trung gian+Chi phí hoạt động+Lãi suất+Chi phí khác

106.72%

98.01%

97.14%

93.07%

93.91%

81.56%

95.44%

80.85%

Tổng lợi nhuận (trước thuế)

-6.72%

1.99%

2.85%

6.93%

6.09%

18.44%

4.56%

19.15%

Trừ: Thuế thu nhập DN phát sinh phải nộp

0.28%

0.07%

0.38%

0.91%

1.27%

4.59%

1.94%

3.43%

Tổng lợi nhuận (sau thuế)

-7.00%

1.92%

2.47%

6.01%

4.82%

13.85%

2.62%

15.72%


Nguồn: Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt nam (2007), Báo cáo doanh nghiệp 2006, Hà nội.


PHỤ LỤC 4

CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN TÍN DỤNG VÀ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ Ở VIỆT NAM


1. Chương trình hỗ trợ tài chính các doanh nghiệp vừa và nhỏ của JBIC

Chương trình này do ngân hàng Hợp tác quốc tế của Nhật Bản (JBIC) tài trợ, được cả Bộ Kế hoạch Đầu tư và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực thi. Chương trình được bắt đầu từ tháng 7 năm 2002 và kéo dài trong 5 năm. Mục đích của chương trình là nhằm cung cấp vốn trung và dài hạn cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ thông qua các ngân hàng trung gian ở trong nước, bao gồm cả Ngân hàng Công thương, Ngân hàng Công nghiệp và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng thương mại Đông Á, và Ngân hàng thương mại Á Châu. Những ngân hàng này sẽ trực tiếp cho các doanh nghiệp có đủ điều kiện vay vốn. Tổng ngân sách cho chương trình là 4 tỷ Yên Nhật (khoảng $33 triệu).


2. Quỹ hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ - EU (SMEDF)

Quỹ phát triển DNVVN này do Liên minh châu Âu cung cấp vốn, nhưng do Quỹ Hỗ trợ Phát triển DAF quản lý. Mục đích của SMEDF này là để cung cấp vốn và cải thiện các loại hình dịch vụ tài chính dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, do đó góp phần tạo thêm việc làm và các hoạt động mang lại thu nhập cho doanh nghiệp địa phương.

Hoạt động cho vay của SMEDF chủ yếu thông qua các ngân hàng thương mại địa phương, bao gồm cả Ngân hàng Công thương, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Ngân hàng Thương mại Á Châu, Ngân hàng Công nghiệp và Phát triển...


3. Dự án tài chính nông thôn I và II (nguồn vốn của WB)

Đây là 2 Dự án lớn do Ngân hàng Thế giới tài trợ với tổng số vốn vay 313 triệu USD với định hướng tín dụng trực tiếp phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn.

Mục tiêu cơ bản của cả 2 Dự án là hỗ trợ Việt Nam trong các nỗ lực phát triển kinh tế nông thôn và cải thiện điều kiện sống của người dân ở khu vực nông


thôn, thông qua: (i) Khuyến khích đầu tư cho khu vực nông thôn, đặc biệt là các hộ gia đình nông thôn và các doanh nghiệp hoạt động ở các vùng nông thôn với việc tăng cường các khoản vay trung và dài hạn; (ii) Tăng cường năng lực của Hệ thống Ngân hàng để phục vụ tốt hơn cho nền kinh tế nông thôn; và (iii) Tăng cường khả năng tiếp cận của người nghèo nông thôn đến các dịch vụ tài chính chính thức.

Dự án Tài chính Nông thôn I & II được thực hiện theo mô hình Bán buôn Tín dụng. Theo đó, nguồn vốn của Dự án được Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (Chủ Dự án - Ngân hàng Bán buôn) cho vay lại thông qua các Tổ chức Tín dụng được lựa chọn theo các tiêu chí thống nhất để các Tổ chức này cho vay tiếp đến những người vay vốn ở khu vực nông thôn Việt Nam.

Trong khuôn khổ các Dự án Tài chính Nông thôn, được sự chấp thuận của Ngân hàng Thế giới, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam đã lựa chọn được 20 Tổ chức Tín dụng đủ điều kiện tham gia Dự án.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 28/11/2022