PHỤ LỤC 2.4. NHỮNG ĐIỂM YẾU TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NHCSXH
Trong báo cáo chính sách của WB năm 2004, các vấn đề mà NHCS gặp phải có thể được tổng kết thành 4 vấn đề như sau:
(i) Sự giám sát kém của Chính phủ đối với hoạt động của NHCS, mô hình quản lý chồng chéo, do đây là một ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động nhưng lại không chịu sự chi phối của các quy định tài chính thông thường. Phó thống đốc NHNN lại đóng vai trò là một thành viên trong hội đồng quản trị, vì vậy vai trò giám sát của NHNN bị chồng chéo. Hệ thống thông tin và kế toán chỉ được kiểm toán nhà nước thực hiện kiểm tra, gây ra mối quan ngại rất lớn về tính minh bạch của thông tin.
(ii) Sự bảo vệ đối với các khoản tiền gửi của công chúng tại NHCS không rõ ràng, vì NHCS không thực hiện dự trữ bắt buộc, không tham gia bảo hiểm tiền gửi. Hơn nữa, phần tiền gửi bắt buộc 2% từ các NHTMNN là một khoản mục rất không rõ ràng, không có lộ trình rõ ràng về việc thanh toán lại cho các NHTMNN.
(iii) Là tác nhân “gây nhiễu” trong thị trường tài chính nông thôn. Sự mở rộng mạnh mẽ của NHCS về cả mạng lưới và số lượng khách hàng do ý chí chủ quan của nhà nước trong việc kiến tạo NHCS trở thành nhà cung cấp tài chính cho người nghèo và các đối tượng chính sách ở Việt nam đã làm cho hoạt động của các TCTCNT khác, nhất là các NGOs gặp rất nhiều khó khăn. Các TCTCNT chính thức khác cũng bị “nhụt chí” khi phát triển thị trường trong khu vực nông thôn của mình do chính sách lãi suất thấp của NHCS.
(iv) Các khoản chi phí và nợ liên quan tới hoạt động của NHCS không rõ ràng. Hoạt động cho vay của NHCS được mở rộng nhanh chóng nhưng không quan tâm nhiều đến tính khả thi của dự án vay vốn cũng như khả năng trả nợ của người nghèo. Nợ xấu trong những năm qua đã tăng mạnh, nhưng NHCS đã thực hiện nhiều biện pháp như gia hạn nợ, xóa nợ, khoanh nợ….nên tỷ lệ nợ xấu không tăng. Tuy vậy, điều này tạo ra chi phí hoạt động lớn, cũng như gánh nặng cho ngân sách nhà nước. Dựa vào các thông tin thu thập được từ NHCS, khó có khả năng ngân hàng sẽ áp dụng các chính sách quản lý rủi ro tín dụng triệt để theo tiêu chuẩn quốc tế.
Nguồn: [WB, 2004a, tr. 4-17]
PHỤ LỤC 2.5. KẾT QUẢ CHẠY MÔ HÌNH MỐI TƯƠNG QUA GIỮA TIẾP CẬN VÀ BỀN VỮNG TÀI CHÍNH - SỐ LIỆU CỦA CÁC QTDND VIỆT NAM - SO SÁNH VỚI SỐ LIỆU CHẠY CỦA CÁC NƯỚC CHÂU MỸ LA TINH
1. Kết quả chạy mô hình với số liệu của các nước châu Mỹ Latinh
Bảng P.2.5.1. Giá trị các tham số với biến phụ thuộc là giá trị khoản vay trung bình/GDP
Model | |
Loại tổ chức | -545,863 |
(-1.526) | |
Tuổi của tổ chức | 15,363 |
-0,503 | |
ROA | 12,58 |
-0,518 | |
Tổng thành viên/khách hàng | -0,0102 |
(-1.072) | |
Sự cạnh tranh | -6,103 |
(-0.587) | |
Tỷ lệ thành viên nữ tham gia | -5,901 |
(-0.485) | |
Phương pháp cho vay | 5,213 |
-0,76 | |
Hằng số | 1.524,56 |
-1,196 | |
R2 | 0,185 |
Adjusted R2 | -0,1 |
Giá trị F | 0,649 |
(7, 20) | |
Số lượng TCTCNT | 28 |
Có thể bạn quan tâm!
- Các Yếu Tố Cho Việc Lựa Chọn Của Khách Hàng Đối Với Các Dịch Vụ Tiền Gửi
- Giới Thiệu Về Các Nhóm Chỉ Tiêu Đánh Giá Sự Phát Triển Hoạt Động Của Tctc
- Mức Độ Phát Triển Mạng Lưới Và Nhân Viên Của Các Tctcnt Việt Nam
- Phát triển các tổ chức tài chính nông thôn Việt Nam - 31
Xem toàn bộ 251 trang tài liệu này.
* p 0.05 | ** p 0.01 | *** p 0.001 |
Bảng P.2.5.2. Tham số của các biến độc lập với biến phụ thuộc là giá trị khoản vay bình quân trên GDP đầu người bình quân của 20% dân số nghèo nhất
Model 1 (full) | Model 2 (reduced) | |
Loại tổ chức (NGO – Financial Inst.) | 0,431 | |
-0,251 | ||
Tuổi của tổ chức | -0.347* | -0.334* |
(-2.360) | (-2.520) | |
ROA | 0.332** | 0.374** |
-2,837 | -3,663 | |
Tổng thành viên/khách hàng | -0,000029 | |
(-0.637) | ||
Sự cạnh tranh | -0.174** | -0.178*** |
(-3.490) | (-4.123) | |
Tỷ lệ thành viên nữ tham gia | 0,035 | |
-0,601 | ||
Phương pháp cho vay | 0,027 | |
-0,803 | ||
Hằng số | 17.094* | 20.977*** |
-2,789 | -5,778 | |
R2 | 0,57 | 0,531 |
Adjusted R2 | 0,42 | 0,472 |
Giá trị F | 3.790** | 9.053*** |
(7, 20) | (3, 24) | |
Số lượng TCTCNT | 28 | 28 |
Bảng P.2.5.3. Giá trị tham số của mô hình chạy trên số liệu của 477 QTDND Việt nam, trường hợp có hằng số
Biến phụ thuộc: Giá trị khoản vay trung bình/GDP (%)
Unstandardize d Coefficients | Standar dized Coeffici ents | t | Sig. | Collinearity Statistics | |||
B | Std. Error | Beta | Tolerance | VIF | |||
(Constant) | 104,3980 | 12,86 | 8,12 | 0,00 | |||
Tuoi cua QTDND | 1,8829 | 1,16 | 0,07 | 1,62 | 0,11 | 0,99 | 1,01 |
Tong thanh vien cua QTDND | 0,0090 | 0,00 | 0,10 | 2,24 | 0,03 | 0,99 | 1,01 |
Thu nhap sau thue/Tong tai san 2006 (%) | -0,4056 | 1,86 | -0,01 | - 0,22 | 0,83 | 0,99 | 1,01 |
Thanh vien nu vay von(%) | 0,3057 | 0,15 | 0,09 | 2,05 | 0,04 | 1,00 | 1,00 |
(Constant) | 103,5791 | 12,28 | 8,43 | 0,00 | |||
Tuoi cua QTDND | 1,8986 | 1,16 | 0,07 | 1,64 | 0,10 | 1,00 | 1,00 |
Tong thanh vien cua QTDND | 0,0089 | 0,00 | 0,10 | 2,23 | 0,03 | 1,00 | 1,00 |
Thanh vien nu vay von(%) | 0,3051 | 0,15 | 0,09 | 2,05 | 0,04 | 1,00 | 1,00 |
(Constant) | 117,3162 | 9,00 | 13,0 4 | 0,00 | |||
Tong thanh vien cua QTDND | 0,0089 | 0,00 | 0,10 | 2,23 | 0,03 | 1,00 | 1,00 |
Thanh vien nu vay von(%) | 0,2944 | 0,15 | 0,09 | 1,98 | 0,05 | 1,00 | 1,00 |
ANOVA của ba mô hình trên
Sum of Squares | df | Mean Square | F | Sig. | ||
1 | Regression | 80850,65 | 4,00 | 20212,66 | 3,02 | 0,02 |
Residual | 3156208,30 | 472,00 | 6686,88 | |||
Total | 3237058,95 | 476,00 | ||||
2 | Regression | 80532,23 | 3,00 | 26844,08 | 4,02 | 0,01 |
Residual | 3156526,73 | 473,00 | 6673,42 | |||
Total | 3237058,95 | 476,00 | ||||
3 | Regression | 62602,43 | 2,00 | 31301,21 | 4,67 | 0,01 |
Residual | 3174456,53 | 474,00 | 6697,17 | |||
Total | 3237058,95 | 476,00 |
R2 và R2 điêu chỉnh của ba mô hình trên
R | R Square | Adjusted R Square | Std. Error of the Estimate | Durbin- Watson | |
1 | 0,158039796 | 0,02497658 | 0,016713667 | 81,77335746 | |
2 | 0,157728274 | 0,02487821 | 0,018693503 | 81,69099108 | |
3 | 0,139065781 | 0,01933929 | 0,015201483 | 81,83621244 | 1,801528743 |
Bảng P.2.5.4. Giá trị tham số của mô hình chạy trên số liệu của 477 QTDND Việt nam, trường hợp không có hằng số
Unstan dardize d Coeffici ents | Stan dardi zed Coeff icient s | t | Sig. | Collinear ity Statistics | |||
B | Std. Err or | Beta | Toleranc e | VIF | |||
Tuoi cua QTDND | 8,1977 | 0,92 | 0,38 | 8,9 1 | 0,0 0 | 0,32 | 3,15 |
Tong thanh vien cua QTDND | 0,0204 | 0,00 | 0,20 | 5,1 1 | 0,0 0 | 0,40 | 2,53 |
Thu nhap sau thue/Tong tai san 2006 (%) | 4,0006 | 1,90 | 0,07 | 2,1 1 | 0,0 4 | 0,55 | 1,83 |
Thanh vien nu vay von(%) | 0,9327 | 0,14 | 0,29 | 6,8 8 | 0,0 0 | 0,33 | 3,03 |
ANOVA của mô hình trên
Sum of Squares | df | Mean Square | F | Sig. | |
Regression | 9240656,27 | 4 | 2310164,067 | 303,77 | 3,61E- 129 |
Residual | 3597186,8 | 473 | 7605,046089 | ||
Total | 12837843,1 | 477 |
R2 và R2 điêu chỉnh của mô hình trên
R Square | Adjusted R Square | Std. Error of the Estimate | Durbin- Watson | |
0,85 | 0,72 | 0,72 | 87,21 | 1,83 |
Bảng P.2.5.5. Giá trị tham số của mô hình chạy trên số liệu của 477 QTDND Việt nam, trường hợp không có hằng số với biến gender thay bằng thành viên nữ gửi tiết kiệm
Unstandardized Coefficients | Standardized Coefficients | t | Sig. | Collinearity Statistics | |||
B | Std. Error | Beta | Tolerance | VIF | |||
Tuoi cua QTDND | 8,5458 | 0,9433 | 0,4008 | 9,0593 | 0,0000 | 0,3112 | 3,2138 |
Tong thanh vien cua QTDND | 0,0237 | 0,0040 | 0,2298 | 5,9859 | 0,0000 | 0,4132 | 2,4199 |
Thu nhap sau thue/Tong tai san 2006 (%) | 4,6794 | 1,9137 | 0,0812 | 2,4453 | 0,0148 | 0,5522 | 1,8108 |
thanh vien nu tham gia tiet kiem (%) | 0,8556 | 0,1491 | 0,2338 | 5,7401 | 0,0000 | 0,3671 | 2,7240 |
ANOVA của mô hình trên
Sum of Squares | df | Mean Square | F | Sig. | |
Regression | 9138739,7 | 4 | 2284684,924 | 292,14 | 2,646E- 126 |
Residual | 3699103,37 | 473 | 7820,51453 | ||
Total | 12837843,1 | 477 |
R2 và R2 điêu chỉnh của mô hình trên
R Square | Adjusted R Square | Std. Error of the Estimate | Durbin- Watson | |
0,84 | 0,71 | 0,71 | 88,43 | 1,87 |
Bảng P.2.5.6. So sánh giữa mô hình QTDND với mô hình đã chạy ở các nước châu Mỹ Latinh
Mô hình 1 | Mô hình 2 | Mô hình | Mô hình | |
(tất cả các | (giảm các | QTDND (1 - | QTDND (2- tỷ | |
biến) | biến không | tỷ lệ thành | lệ thành viên | |
có ý nghĩa | viên nữ tham | nữ tham gia | ||
thống kê) | gia vay vốn) | tiết kiệm) | ||
Loại tổ chức | 0,431 | |||
Tuổi của tổ | -0,347 | -0,334 | ||
chức | 8,1977 | 8,5458 | ||
ROA | 0,332 | 0,374 | 4,0006 | 4,6794 |
Tổng thành | -0,000029 | |||
viên/khách | ||||
hàng | 0,0204 | 0,0237 | ||
Sự cạnh | -0,174 | -0,178 | ||
tranh | ||||
Tỷ lệ thành | 0,035 | |||
viên nữ tham | ||||
gia | 0,9327 | 0,8556 | ||
Phương | 0,027 |
pháp cho vay
17,094 | 20,977 | |||
R2 | 0,57 | 0,531 | 0,720 | 0,712 |
Adjusted R2 | 0,42 | 0,472 | 0,717 | 0,709 |
Số lượng TCTCNT | 28 | 28 | ||
477 | 477 |