Phát triển các tổ chức tài chính nông thôn Việt Nam - 30


PHỤ LỤC 2.4. NHỮNG ĐIỂM YẾU TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NHCSXH


Trong báo cáo chính sách của WB năm 2004, các vấn đề mà NHCS gặp phải có thể được tổng kết thành 4 vấn đề như sau:

(i) Sự giám sát kém của Chính phủ đối với hoạt động của NHCS, mô hình quản lý chồng chéo, do đây là một ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động nhưng lại không chịu sự chi phối của các quy định tài chính thông thường. Phó thống đốc NHNN lại đóng vai trò là một thành viên trong hội đồng quản trị, vì vậy vai trò giám sát của NHNN bị chồng chéo. Hệ thống thông tin và kế toán chỉ được kiểm toán nhà nước thực hiện kiểm tra, gây ra mối quan ngại rất lớn về tính minh bạch của thông tin.

(ii) Sự bảo vệ đối với các khoản tiền gửi của công chúng tại NHCS không rõ ràng, vì NHCS không thực hiện dự trữ bắt buộc, không tham gia bảo hiểm tiền gửi. Hơn nữa, phần tiền gửi bắt buộc 2% từ các NHTMNN là một khoản mục rất không rõ ràng, không có lộ trình rõ ràng về việc thanh toán lại cho các NHTMNN.

(iii) Là tác nhân “gây nhiễu” trong thị trường tài chính nông thôn. Sự mở rộng mạnh mẽ của NHCS về cả mạng lưới và số lượng khách hàng do ý chí chủ quan của nhà nước trong việc kiến tạo NHCS trở thành nhà cung cấp tài chính cho người nghèo và các đối tượng chính sách ở Việt nam đã làm cho hoạt động của các TCTCNT khác, nhất là các NGOs gặp rất nhiều khó khăn. Các TCTCNT chính thức khác cũng bị “nhụt chí” khi phát triển thị trường trong khu vực nông thôn của mình do chính sách lãi suất thấp của NHCS.

(iv) Các khoản chi phí và nợ liên quan tới hoạt động của NHCS không rõ ràng. Hoạt động cho vay của NHCS được mở rộng nhanh chóng nhưng không quan tâm nhiều đến tính khả thi của dự án vay vốn cũng như khả năng trả nợ của người nghèo. Nợ xấu trong những năm qua đã tăng mạnh, nhưng NHCS đã thực hiện nhiều biện pháp như gia hạn nợ, xóa nợ, khoanh nợ….nên tỷ lệ nợ xấu không tăng. Tuy vậy, điều này tạo ra chi phí hoạt động lớn, cũng như gánh nặng cho ngân sách nhà nước. Dựa vào các thông tin thu thập được từ NHCS, khó có khả năng ngân hàng sẽ áp dụng các chính sách quản lý rủi ro tín dụng triệt để theo tiêu chuẩn quốc tế.

Nguồn: [WB, 2004a, tr. 4-17]


PHỤ LỤC 2.5. KẾT QUẢ CHẠY MÔ HÌNH MỐI TƯƠNG QUA GIỮA TIẾP CẬN VÀ BỀN VỮNG TÀI CHÍNH - SỐ LIỆU CỦA CÁC QTDND VIỆT NAM - SO SÁNH VỚI SỐ LIỆU CHẠY CỦA CÁC NƯỚC CHÂU MỸ LA TINH


1. Kết quả chạy mô hình với số liệu của các nước châu Mỹ Latinh


Bảng P.2.5.1. Giá trị các tham số với biến phụ thuộc là giá trị khoản vay trung bình/GDP


Biến độc lập

Model



Loại tổ chức

-545,863


(-1.526)

Tuổi của tổ chức

15,363

-0,503


ROA

12,58

-0,518


Tổng thành viên/khách hàng

-0,0102

(-1.072)


Sự cạnh tranh

-6,103

(-0.587)


Tỷ lệ thành viên nữ tham gia

-5,901

(-0.485)


Phương pháp cho vay

5,213

-0,76


Hằng số

1.524,56

-1,196


R2

0,185

Adjusted R2

-0,1

Giá trị F

0,649

(7, 20)

Số lượng TCTCNT

28

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 251 trang tài liệu này.

Phát triển các tổ chức tài chính nông thôn Việt Nam - 30



Note: numbers in parentheses are t-values, except for F-

value (degrees of freedom)


* p 0.05


** p 0.01

*** p

0.001

Bảng P.2.5.2. Tham số của các biến độc lập với biến phụ thuộc là giá trị khoản vay bình quân trên GDP đầu người bình quân của 20% dân số nghèo nhất


Biến độc lập

Model 1 (full)

Model 2 (reduced)


Loại tổ chức (NGO – Financial Inst.)


0,431



-0,251

Tuổi của tổ chức

-0.347*

-0.334*


(-2.360)

(-2.520)

ROA

0.332**

0.374**


-2,837

-3,663

Tổng thành viên/khách hàng

-0,000029



(-0.637)

Sự cạnh tranh

-0.174**

-0.178***


(-3.490)

(-4.123)

Tỷ lệ thành viên nữ tham gia

0,035



-0,601

Phương pháp cho vay

0,027



-0,803

Hằng số

17.094*

20.977***


-2,789

-5,778

R2

0,57

0,531

Adjusted R2

0,42

0,472

Giá trị F

3.790**

9.053***


(7, 20)

(3, 24)

Số lượng TCTCNT

28

28


Bảng P.2.5.3. Giá trị tham số của mô hình chạy trên số liệu của 477 QTDND Việt nam, trường hợp có hằng số

Biến phụ thuộc: Giá trị khoản vay trung bình/GDP (%)




Unstandardize d Coefficients


Standar dized Coeffici ents


t


Sig.


Collinearity Statistics



B

Std. Error


Beta




Tolerance


VIF

(Constant)

104,3980

12,86


8,12

0,00



Tuoi cua QTDND

1,8829

1,16

0,07

1,62

0,11

0,99

1,01

Tong thanh vien cua

QTDND


0,0090


0,00


0,10


2,24


0,03


0,99


1,01

Thu nhap sau thue/Tong

tai san 2006 (%)


-0,4056


1,86


-0,01

-

0,22


0,83


0,99


1,01

Thanh vien nu vay

von(%)


0,3057


0,15


0,09


2,05


0,04


1,00


1,00

(Constant)

103,5791

12,28


8,43

0,00



Tuoi cua QTDND

1,8986

1,16

0,07

1,64

0,10

1,00

1,00

Tong thanh vien cua

QTDND


0,0089


0,00


0,10


2,23


0,03


1,00


1,00

Thanh vien nu vay

von(%)


0,3051


0,15


0,09


2,05


0,04


1,00


1,00


(Constant)


117,3162


9,00


13,0

4


0,00



Tong thanh vien cua

QTDND


0,0089


0,00


0,10


2,23


0,03


1,00


1,00

Thanh vien nu vay

von(%)


0,2944


0,15


0,09


1,98


0,05


1,00


1,00


ANOVA của ba mô hình trên


Model


Sum of Squares


df

Mean Square


F


Sig.

1

Regression

80850,65

4,00

20212,66

3,02

0,02


Residual

3156208,30

472,00

6686,88




Total

3237058,95

476,00




2

Regression

80532,23

3,00

26844,08

4,02

0,01


Residual

3156526,73

473,00

6673,42




Total

3237058,95

476,00




3

Regression

62602,43

2,00

31301,21

4,67

0,01


Residual

3174456,53

474,00

6697,17




Total

3237058,95

476,00





R2 và R2 điêu chỉnh của ba mô hình trên


Mode l


R


R Square

Adjusted R Square

Std. Error of the Estimate

Durbin- Watson

1

0,158039796

0,02497658

0,016713667

81,77335746


2

0,157728274

0,02487821

0,018693503

81,69099108


3

0,139065781

0,01933929

0,015201483

81,83621244

1,801528743


Bảng P.2.5.4. Giá trị tham số của mô hình chạy trên số liệu của 477 QTDND Việt nam, trường hợp không có hằng số




Unstan dardize d Coeffici

ents


Stan dardi zed Coeff icient

s


t


Sig.


Collinear ity

Statistics




B

Std.

Err or


Beta




Toleranc e


VIF

Tuoi cua

QTDND


8,1977


0,92


0,38

8,9

1

0,0

0


0,32


3,15

Tong thanh vien cua QTDND


0,0204


0,00


0,20

5,1

1

0,0

0


0,40


2,53

Thu nhap sau thue/Tong tai san 2006 (%)


4,0006


1,90


0,07


2,1

1


0,0

4


0,55


1,83

Thanh vien nu vay von(%)


0,9327


0,14


0,29

6,8

8

0,0

0


0,33


3,03


ANOVA của mô hình trên



Sum of Squares


df

Mean Square


F


Sig.


Regression


9240656,27


4


2310164,067


303,77

3,61E-

129

Residual

3597186,8

473

7605,046089



Total

12837843,1

477





R2 và R2 điêu chỉnh của mô hình trên



R


R

Square


Adjusted R Square

Std. Error of the

Estimate


Durbin- Watson

0,85

0,72

0,72

87,21

1,83


Bảng P.2.5.5. Giá trị tham số của mô hình chạy trên số liệu của 477 QTDND Việt nam, trường hợp không có hằng số với biến gender thay bằng thành viên nữ gửi tiết kiệm



Unstandardized Coefficients


Standardized Coefficients


t


Sig.


Collinearity Statistics




B

Std.

Error


Beta




Tolerance


VIF

Tuoi cua QTDND


8,5458


0,9433


0,4008


9,0593


0,0000


0,3112


3,2138

Tong thanh vien cua QTDND


0,0237


0,0040


0,2298


5,9859


0,0000


0,4132


2,4199

Thu nhap sau thue/Tong tai san 2006

(%)


4,6794


1,9137


0,0812


2,4453


0,0148


0,5522


1,8108

thanh vien nu tham gia tiet kiem

(%)


0,8556


0,1491


0,2338


5,7401


0,0000


0,3671


2,7240


ANOVA của mô hình trên



Sum of Squares


df

Mean Square


F


Sig.


Regression


9138739,7


4


2284684,924


292,14

2,646E-

126

Residual

3699103,37

473

7820,51453



Total

12837843,1

477





R2 và R2 điêu chỉnh của mô hình trên



R


R

Square


Adjusted R Square

Std. Error of

the Estimate


Durbin- Watson

0,84

0,71

0,71

88,43

1,87


Bảng P.2.5.6. So sánh giữa mô hình QTDND với mô hình đã chạy ở các nước châu Mỹ Latinh


Biến độc lập

Mô hình 1

Mô hình 2

Mô hình

Mô hình


(tất cả các

(giảm các

QTDND (1 -

QTDND (2- tỷ


biến)

biến không

tỷ lệ thành

lệ thành viên



có ý nghĩa

viên nữ tham

nữ tham gia



thống kê)

gia vay vốn)

tiết kiệm)

Loại tổ chức

0,431




Tuổi của tổ

-0,347

-0,334



chức



8,1977

8,5458

ROA

0,332

0,374

4,0006

4,6794

Tổng thành

-0,000029




viên/khách





hàng



0,0204

0,0237

Sự cạnh

-0,174

-0,178



tranh





Tỷ lệ thành

0,035




viên nữ tham





gia



0,9327

0,8556

Phương

0,027




pháp cho vay


Hằng số

17,094

20,977



R2

0,57

0,531

0,720

0,712

Adjusted R2

0,42

0,472

0,717

0,709

Số lượng

TCTCNT

28

28





477

477

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 14/11/2022