DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT CỦA NHÀ NƯỚC
1. Bộ Tài chính (2002), Thông tư của số 27/2002/TT-BTC ngày 22/03 hướng dẫn chế độ tài chính đối với công ty quản lý nợ và khai thác tài sản trực thuộc ngân hàng thương mại, Hà Nội.
2. Bộ Tài chính (2002), Thông tư số 74/2002/TT-BTC ngày 9/9 hướng dẫn việc đánh giá lại khoản nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm của ngân hàng thương mại nhà nước, Hà Nội.
3. Bộ Tài chính (2003), Quyết định số 199/2003/QĐ-BTC ngày 05/12 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành điều lệ tạm thời về tổ chức và hoạt động của công ty mua, bán nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp, Hà Nội.
4. Bộ Tài chính (2006), Thông tư số 38/2006/TT-BTC ngày 10/5 hướng dẫn trình tự, thủ tục và xử lí tài chính đối với hoạt động mua, bán, bàn giao, tiếp nhận, xử lí nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp, Hà Nội.
5. Chính phủ (1999), Nghị định số 178/1999/NĐ-CP về xử lý tài sản đảm bảo, Hà Nội.
6. Chính phủ (2001), Quyết định số 149/2001/QĐ-TTg ngày 5/11 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án xử lý nợ tồn đọng của các ngân hàng thương mại, Hà Nội.
7. Chính phủ (2001), Quyết định số 150/2001/QĐ-TTg ngày 05/10 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập công ty quản lý nợ và khai thác tài sản trực thuộc ngân hàng thương mại, Hà Nội.
8. Chính phủ (2002), Nghị định số 69/2002/NĐ-CP ngày 12/7 về quản lý và xử lý nợ tồn đọng đối với doanh nghiệp nhà nước, Hà Nội.
9. Chính phủ (2003), Quyết định số 109/2003/QĐ-TTg ngày 05/6 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập công ty mua, bán nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp, Hà Nội.
10. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2004), Thông tư của số 01/2004/TT- NHNN ngày 20/02 hướng dẫn thực hiện Quyết định số 1197/QĐ-TTg ngày 05/11/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc xử lý nợ tồn đọng của hợp tác xã phi nông nghiệp, Hà Nội.
11. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2005), Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về quy định phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng, Hà Nội.
12. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2005), Chỉ thị số 05/2005/CT-NHNN ngày 26/4 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thực hiện phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN, Hà Nội.
13. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2006), Chỉ thị số 01/2002/CT-NHNN ngày 07/01 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc xử lý nợ tồn đọng của các ngân hàng thương mại, Hà Nội.
14. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2006), Quyết định số 59/2006/QĐ-NHNN ngày 21/12 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành quy chế mua, bán nợ của các tổ chức tín dụng, Hà Nội.
15. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2007), Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/4 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22 tháng 4 năm 2005, Hà Nội.
16. Quốc hội (1997), Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Hà Nội.
17. Quốc hội (1997), Luật các Tổ chức tín dụng, Hà Nội.
18. Quốc hội (2000), Luật Hôn nhân và gia đình, Hà Nội.
19. Quốc hội (2003), Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Hà Nội
20. Quốc hội (2003), Luật Đất đai, Hà Nội
21. Quốc hội (2004), Luật Các tổ chức tín dụng, Hà Nội.
22. Quốc hội (2004), Luật Phá sản doanh nghiệp, Hà Nội.
23. Quốc hội (2003), Luật Doanh nghiệp nhà nước, Hà Nội.
24. Quốc hội (2005), Bộ luật Dân sự, Hà Nội.
25. Quốc hội (2005), Luật Doanh nghiệp, Hà Nội.
các tài liệu tham khảo khác
26. Lê Huyền Diệu (2006), "Cổ phần hóa các ngân hàng thương mại nhà nước - Đôi điều bàn luận", Nghiên cứu kinh tế, (337).
27. Phí Trọng Hiển (2003), "Một số vấn đề xung quanh quá trình tái cơ cấu các ngân hàng thương mại nhà nước", Kỷ yếu hội thảo khoa học: Tái cơ cấu các ngân hàng thương mại nhà nước, kỷ yếu hội thảo khoa học " Giải pháp xử lý nợ xấu trong tiến trình tái cơ cấu các ngân hàng thương mại Việt Nam, Hà Nội.
28. Phan Trung Hoài (2005), Bút ký luật sư, Nxb Tư pháp, Hà Nội.
29. Lê Đình Hợp (2005), "Xu thế tập trung hóa trong tái cơ cấu ngân hàng thương mại Việt Nam", Kỷ yếu hội thảo khoa học: Tái cơ cấu các ngân hàng thương mại nhà nước, thực trạng và triển vọng, Hà Nội.
30. Nguyễn Thị Phương Lan (2003), "Cần thực hiện đồng bộ các giải pháp trong xử lý nợ xấu của ngân hàng thương mại Việt Nam", Kỷ yếu hội thảo khoa học: Giải pháp xử lý nợ xấu trong tiến trình tái cơ cấu các ngân hàng thương mại Việt Nam, Nxb Thống kê, Hà Nội.
31. Nguyễn Đình Lưu (2003), "Một số đề xuất và giải pháp về xử lý nợ xấu đối với Ngân hàng thương mại qua kinh nghiệm chỉ đạo xử lý nợ xấu của hệ thống quỹ tín dụng nhân dân", Kỷ yếu hội thảo khoa học: Giải pháp xử lý nợ xấu trong tiến trình tái cơ cấu các ngân hàng thương mại Việt Nam, Nxb Thống kê, Hà Nội.
32. Nguyễn Đình Lưu - Hoàng Quốc Mạnh (2003), "Về xử lý nợ xấu đối với ngân hàng thương mại qua kinh nghiệm chỉ đạo xử lý nợ xấu của hệ thống Quỹ Tín dụng nhân dân", Kỷ yếu hội thảo khoa học: Giải pháp xử lý nợ xấu trong tiến trình tái cơ cấu các ngân hàng thương mại Việt Nam, Nxb Thống kê, Hà Nội.
33. Lê Quốc Lý (2003), "Trao đổi về giải pháp xử lý nợ xấu trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam", Kỷ yếu hội thảo khoa học: Giải pháp xử lý nợ xấu trong tiến trình tái cơ cấu các ngân hàng thương mại Việt Nam, Nxb Thống kê, Hà Nội.
34. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2002), Nâng cao năng lực tài chính cho các ngân hàng thương mại nhà nước, Hội thảo khoa học tổ chức tại Hà Nội.
35. Phạm Duy Nghĩa (2004), Chuyên khảo Luật kinh tế, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.
36. Đoàn Ngọc Phúc (2006), "Những hạn chế và thách thức của hệ thống Ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế", Nghiên cứu kinh tế, (337).
37. Nguyễn Đình Tài (2003), "Vấn đề xử lý nợ xấu của tổ chức tín dụng và của doanh nghiệp", Kỷ yếu hội thảo khoa học: Giải pháp xử lý nợ xấu trong tiến trình tái cơ cấu các ngân hàng thương mại Việt Nam, Nxb Thống kê, Hà Nội.
38. Lê Thị Thu Thủy (2005), Các biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản của các tổ chức tín dụng, Nxb Tư pháp, Hà Nội.
39. Trần Minh Tuấn (2003), "Tình hình xử lý nợ tồn đọng của các ngân hàng thương mại Việt Nam thời gian qua, những tồn tại, vướng mắc và giải pháp tháo gỡ nhằm ngăn ngừa và xử lý nợ tồn đọng", Kỷ yếu hội thảo khoa học: Giải pháp xử lý nợ xấu trong tiến trình tái cơ cấu các ngân hàng thương mại Việt Nam, Nxb Thống kê, Hà Nội.
40. Vũ Tường Vân (2005), "Triển khai Đề án xử lý nợ tồn đọng của ngân hàng Ngoại thương Việt Nam", Kỷ yếu hội thảo khoa học: Tái cơ cấu các ngân hàng thương mại nhà nước, thực trạng và triển vọng, Hà Nội.
TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG ANH
41. IMF (1999), Vietnam selected issues SM/99/104, May 7.
42. WB (1998), Vietnam Rising to challenge - an Economic Report No 18632.
TRANG WEB
43. http://www.div.gov.vn/Bulletin/VN/2007/3/Mai_Thanh.pdf (2006), Tình hình hoạt động của các ngân hàng thương mại quí IV/2006 .
PHỤ LỤC
Phụ lục 1
Tình hình nợ xấu các ngân hàng thương mại từ năm 1991 đến năm 2001
1991 | 1992 | 1993 | 1994 | 1995 | 1996 | 1997 | 1998 | 1999 | 2000 | 2001 | |
Tỷ lệ nợ xấu/TSC | 19.7 | 13.7 | 11.1 | 6.0 | 7.8 | 9.3 | 12.3 | 13.1 | 13.7 | 12.78 | 8.53 |
Có thể bạn quan tâm!
- Pháp Luật Về Phá Sản Doanh Nghiệp Liên Quan Đến Xử Lý Nợ Xấu
- Thách Thức Đặt Ra Đối Với Hệ Thống Ngân Hàng Thương Mại Nhà Nước Trong Quá Trình Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
- Cải Cách Ngân Hàng Thương Mại Nhà Nước Và Môi Trường Chính Sách Vĩ Mô
- Pháp luật về xử lý nợ xấu của ngân hàng thương mại nhà nước ở Việt Nam - 14
Xem toàn bộ 119 trang tài liệu này.
Nguồn: Giải pháp xử lý nợ xấu trong tiến trình tái cơ cấu các ngân hàng thương mại Việt Nam, Kỷ yếu hội thảo khoa học, 2003.
Phụ lục 2
Một số chỉ tiêu chính về tình hình hoạt động
của các ngân hàng thương mại tham gia bảo hiểm tiền gửi
Đv: Triệu đồng
chỉ tiêu | Quí IV/2006 | Quí III/2006 | Quí IV/2005 | Tăng/giảm so với Quí III/2006 | Tăng/Giảm so với Quí IV/2005 | |
1 | Tổng tài sản Có | 1,127,053,369 | 1,011,972,239 | 841,071,505 | 11,37% | 34,00% |
2 | Tổng dư nợ | 655,927,955 | 607,160,279 | 536,688,521 | 8,03% | 1,64% |
3 | Nợ xấu | 16,247,309 | 15,646,848 | 15,985,566 | 3,84% | 1,64% |
4 | Tỷ lệ nợ xấu/ Tổng dư nợ | 2,48% | 2,58% | 2,98% | -3,88% | -16,84% |
5 | Vốn huy động từ cá nhân, tổ chức kinh tế | 755,638,237 | 680,066,932 | 553,958,155 | 11,11% | 36,41% |
6 | Tỷ lệ vốn huy đồng từ cá nhân, tổ chức kinh tế/ tổng nguồn vốn | 67,05% | 67,20% | 65,86% | -0,23% | 1,79% |
7 | Kết quả kinh doanh | 10,959,404 | 13,745,534 | 7,874,512 | -20,27% | 39,18% |
8 | Số lượng các Ngân hàng thương mại tham gia bảo hiểm tiền gửi | 73 | 73 | 64 | 0% | 14,06% |
9 | Số lượng các ngân hàng có vốn điều lệ >1000 tỷ đồng | 13 | 6 | 4 | 116,67% | 225,00% |
10 | Số lượng các NH lỗ lũy kế | 5 | 6 | 5 | -16,67% | 0% |
Nguồn: [43].
Phụ lục 3
Về cung cấp dịch vụ ngân hàng
2.87
3.06
3.16
3.11
3.19
3.16
3.09
2.9
3.47
3.52
3.56
3.6
3.44
3.65
Các DV mớ i, hiện
đại
DVKD ngoại tệ
DV bảo lãnh
NHTMNN
NHTMCP
DV đầu tư
DV thanh toán
DV cho vay
DV vốn huy động
0 1 2 3 4
Nguồn: Tái cơ cấu các ngân hàng thương mại nhà nước - Thực trạng và triển vọng, Kỷ yếu hội thảo khoa học, 2005.
Phụ lục 4
Tình hình vốn tự có của Ngân hàng thương mại nhà nước
Tỷ lệ vốn / tổng tích sản và Vốn /Dư nợ của hệ thống ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam 1994 - 1997
1994 | 1995 | 1996 | 1997 | |
Vốn/Tổng tích sản (RoA)(%) | ||||
Toàn bộ hệ thống Ngân hàng thương mại | 6.0 | 7.7 | 7.2 | 7.9 |
Ngân hàng thương mại nhà nước | 5.5 | 4.8 | 5.0 | 5.5 |
NH phi NN | 7.7 | 25.1 | 14.6 | 16.5 |
Vốn /Dư nợ cho vay(%) | ||||
Toàn bộ hệ thống Ngân hàng thương mại | 9.4 | 12.5 | 12.3 | 13.2 |
Ngân hàng thương mại nhà nước | 9.2 | 8.4 | 8.6 | 9.3 |
NH phi NN | 10.1 | 28.5 | 23.8 | 26.3 |
Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo hàng năm của các ngân hàng thương mại nhà nước.