2.2.2.5. Con người
Công ty có hàng nghìn lao động bao gồm lao động quản lý, lao động chuyên môn kỹ thuật nghiệp vụ, lao động trực tiếp sản xuất kinh doanh. Thực tế lao động cho thấy, nguồn lao động của công ty ngày càng có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao giúp công ty nghiên cứu sáng tạo ra các sản phẩm tốt nhất cho người tiêu dùng từ
đó tạo được lòng tin khách hàng và bán được nhiều sản phẩm tăng doanh thu và lợi nhuận cho công ty.
2.2.2.6. Các nhân tố khác
Ngoài các nhân tố trên còn có các nhân tố về chính trị, ảnh hưởng môi trường, các nhu cầu về bảo vệ môi trường, quy định về an ninh an toàn trong ngành,…cũng ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty.
2.2.3. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM 2011 – 2013
Từ việc phân tích các nhóm tỷ số tài chính ta có bảng tổng hợp như sau:
Bảng 2.27: Bảng tổng hợp các chỉ số tài chính
ĐVT: Triệu đồng
ĐVT | 2011 | 2012 | 2013 | Nhận xét | |
Khả năng thanh toán tổng quát | Lần | 2,97 | 3,17 | 2,96 | Tốt |
Khả năng thanh toán nhanh | Lần | 1,02 | 0,89 | 1,38 | Tốt |
Khả năng thanh toán nhanh bằng tiền mặt | Lần | 0,53 | 0,51 | 0,32 | Chưa tốt |
Khả năng thanh toán hiện thời | Lần | 1,52 | 1,67 | 2,13 | Tốt |
Nhận xét chung | Khả năng thanh toán của công ty khá tốt, trừ khả năng thanh toán bằng tiền mặt | ||||
Vòng quay hàng tồn kho | Vòng | 7,87 | 7,61 | 6,61 | Thấp |
Số ngày hàng tồn kho | Ngày | 46 | 47 | 55 | Cao |
Vòng quay khoản phải thu | Vòng | 11,64 | 16.36 | 14,4 | Giảm |
Kỳ thu tiền bình quân | Ngày | 31 | 22 | 25 | Chưa tốt |
Vòng quay tài sản ngắn hạn | Vòng | 2,6 | 3,02 | 2,62 | Ít biến động |
Thời gian 1 vòng TSNH | Ngày | 138 | 119 | 137 | Cao |
Vòng quay tài sản dài hạn | Vòng | 2,56 | 2,76 | 2,97 | Tăng |
Vòng quay tổng tài sản | Vòng | 1,29 | 1,44 | 1,39 | Thấp |
Nhận xét chung | Năng lực hoạt động chưa cao | ||||
Tỷ số nợ trên tổng tài sản | % | 33,7 | 31,5 | 33,8 | Ít biến động |
Tỷ số nợ trên VCSH | % | 50,9 | 46,1 | 51,1 | Tăng |
Tỷ số khả năng trả lãi | Lần | 11,62 | 14,797 | 35,59 | Tăng cao |
Tỷ số tự tài trợ | % | 66,3 | 68,5 | 66,2 | Biến động nhẹ |
Nhận xét chung | Công ty có khả năng tự chủ về tài chính | ||||
Lợi nhuận trên doanh thu | % | 5,6 | 5,1 | 8,3 | Cao |
Tỷ số EBIT trên tổng tài sản | % | 9,8 | 10,4 | 15,6 | Tăng cao |
ROA | % | 7,2 | 7,3 | 11,6 | Cao |
ROE | % | 10,7 | 10,9 | 17,2 | Tăng cao |
Nhận xét chung | Khả năng sinh lời của công ty nhìn chung tốt. | ||||
Tỷ số khoản thu so với khoản phải trả | Lần | 0,33 | 0,21 | 0,36 | Thấp |
Nhận xét chung | Công ty đang chiếm dụng vốn |
Có thể bạn quan tâm!
- Nhóm Tỷ Số Phản Ánh Tình Hình Đầu Tư Và Cơ Cấu Tài Chính Tỷ Số Nợ Trên Tổng Tài Sản
- Nhóm Tỷ Số Phản Ánh Khả Năng Sinh Lời Lợi Nhuận Trên Doanh Thu
- Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tình Hình Tài Chính Của Công Ty
- Phân tích tình hình tài chính tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hóa dầu Quân Đội - 17
- Quản Trị Tiền Và Các Khoản Tương Đương Tiền
- Quản Trị Khoản Phải Thu Và Hàng Tồn Kho
Xem toàn bộ 184 trang tài liệu này.
(Nguồn: Bảng CĐKT, BCKQHĐKD – Phòng Kế toán)
Dựa vào bảng tổng hợp 2.23, cùng với những phân tích về bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ,…ta có thể đánh giá tình hình tài chính của công ty như sau:
2.2.3.1. Ưu điểm
- Về qui mô
Công ty TNHH MTV Hóa dầu Quân đội là công ty có qui mô khá lớn. Thể hiện qua việc doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt nghìn tỷ đồng và ngày càng tăng. Trong những năm qua, công ty càng ngày càng được mở rộng, đầu tiên là chi nhánh ở Đà Nẵng và gần đây nhất là chi nhánh Tây Nam Bộ. Công ty mở rộng kinh doanh nhiều loại sản phẩm: xăng dầu, dầu nhớt, nhựa đường, hóa chất…. Sản phẩm của công ty ngày càng chiếm được lòng tin, tạo sự uy tín đối với khách hàng và thương hiệu đang đứng vững trên thị trường cả nước.
- Sự giúp đỡ của cấp trên
Công ty đang hoạt động dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, là một công ty thành viên của Tổng công ty cổ phần Hóa dầu Quân đội, nên khi công ty có gặp sự khó khăn về vốn, hoặc những vấn đề phát sinh khác luôn được sự giúp đỡ và hỗ trợ của Tổng công ty.
- Về lợi nhuận sau thuế
Tổng lợi nhuận sau thuế và doanh thu của công ty qua 3 năm đều tăng thể hiện hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng tốt. Lợi nhuận sau thuế năm 2013 đạt được là 70 tỷ đồng với tốc độ tăng là hơn 77%. Đây là sự nổ lực rất lớn của công ty trong tình hình cạnh tranh rất lớn của các doanh nghiệp xăng dầu, hóa chất hiện nay. Thông qua việc tăng doanh thu, chứng tỏ công ty đã tạo được chổ đứng vững chắc trên thương trường. Chất lượng sản phẩm ổn định và đạt tiêu chuẩn trong và ngoài nước nên không có tình trạng hàng bán bị trả lại.
- Về cơ cấu tài sản
Trong cơ cấu tài sản, tài sản ngắn hạn chiếm 59,1% và tài sản dài hạn chiếm 40,9% với tỷ lệ tài sản ngắn hạn trên tài sản ngắn hạn là 3 : 2. Nguyên nhân là do công ty đang tập trung vào tài sản ngắn hạn.