3. Lập bảng cân đối kế toán dự báo 79
3.1. dự báo các khoản mục có mức độ thay đổi theo tỷ lệ phần trăm
so với doanh thu 79
3.2. Dự báo về hàng tồn kho 80
3.3. Sự thay đổi tài sản lưu động khác 80
3.4. Sự thay đổi tài sản cố định 80
3.5. Sự thay đổi chi phí trả trước dài hạn 81
3.6. Sự thay đổi lương và các khoản phải trả khác 81
3.7. Sự thay đổi các quỹ 81
3.8. Sự thay đổi nguồn vốn kinh doanh 82
Có thể bạn quan tâm!
- Phân tích tình hình tài chính tại công ty du lịch An Giang - 1
- Những Vấn Đề Cơ Bản Về Phân Tích Tài Chính Doanh Nghiệp:
- Phân Tích Dựa Vào Mô Hình Hồi Qui Theo Phương Pháp Bình Phương Bé Nhất:
- Khái Quát Tình Hình Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty Trong Thời Gian Qua:
Xem toàn bộ 127 trang tài liệu này.
3.9. Sự thay đổi khoản mục vay ngắn hạn 82
4. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu năm 2004 84
CHƯƠNG V: NHẬN XÉT 86
1. Nhận xét về công tác quản lý và tổ chức hành chính của công ty 87
2. Nhận xét về công tác kế toán. 87
3. Nhận xét chung về tình hình tài chính 88
PHẦN KẾT LUẬN
1. Giải pháp - Kiến nghị 93
1.1. Về tình hình huy động vốn 93
1.2. Về tình hình thanh toán và khả năng thanh toán 93
1.3. Giảm bớt tỷ trọng các loại tài sản cố định không cần dùng. 94
1.4. Các biện pháp nâng cao khả năng sinh lời 94
1.5. Sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực 95
2. Kết luận 95
PHẦN PHỤ ĐÍNH
Tài liệu tham khảo 97
DANH MỤC BẢNG
Bảng cân đối kế toán từ năm 2000-2003 21
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2000-2003 22
Bảng 1: Bảng phân tích tình hình biến động tài sản & nguồn vốn năm 2003 24
Bảng 2: Bảng phân tích vốn tín dụng & nguồn vốn đi chiếm dụng 26
Bảng 3: Bảng phân tích quan hệ cân đối 1 28
Bảng 4: Bảng phân tích quan hệ cân đối 2 28
Bảng 5: Bảng phân tích quan hệ cân đối 3 28
Bảng 6: Bảng phân tích tỷ trọng tài sản lưu động & đầu tư ngắn hạn 30
Bảng 7: Bảng phân tích tỷ suất đầu tư 32
Bảng 8: Bảng phân tích tỷ suất nợ 33
Bảng 9: Bảng phân tích tỷ suất tự tài trợ 35
Bảng 10: Bảng phân tích tình hình biến động các khoản phải thu 37
Bảng 11: Bảng phân tích các tỷ số khoản phải thu 38
Bảng 12: Bảng phân tích tình hình biến động các khoản phải trả 40
Bảng 13: Bảng phân tích tỷ lệ khoản phải trả trên tổng tài sản lưu động 41
Bảng 14: Bảng phân tích vốn luân chuyển 42
Bảng 15: Bảng phân tích khả năng thanh toán hiện hành 43
Bảng 16: Bảng phân tích khả năng thanh toán nhanh 44
Bảng 17: Bảng phân tích khả năng thanh toán bằng tiền 46
Bảng 18: Bảng phân tích khả năng trả lãi nợ vay. 47
Bảng 19: Bảng phân tích tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu 48
Bảng 20: Bảng phân tích tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước 49
Bảng 21: Bảng phân tích tình hình luân chuyển hàng tồn kho 50
Bảng 22: Bảng phân tích tình hình luân chuyển khoản phải thu 52
Bảng 23: Bảng phân tích tình hình luân chuyển vốn lưu động 54
Bảng 24: Bảng phân tích tình hình luân chuyển vốn cố định 56
Bảng 25: Bảng phân tích tình hình luân chuyển vốn chủ sở hữu 57
Bảng 26: Bảng phân tích tình hình luân chuyển toàn bộ vốn 58
Bảng 27: Bảng phân tích tình hình biến động giá vốn, CPBH và CPQL 60
Bảng 28: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng chi phí 64
Bảng 29: Bảng phân tích ảnh hưởng của HĐTC đến tổng lợi nhuận 65
Bảng 30: Bảng phân tích ảnh hưởng của HĐ khác đến tổng lợi nhuận 65
Bảng 31: Bảng phân tích chỉ số lợi nhuận hoạt động 67
Bảng 32: Bảng phân tích tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu 68
Bảng 33: Bảng phân tích tỷ suất sinh lời vốn lưu động 69
Bảng 34: Bảng phân tích tỷ suất sinh lời vốn cố định 71
Bảng 35: Bảng phân tích tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản. 72
Bảng 36: Bảng phân tích đòn cân nợ 73
Bảng 37: Bảng phân tích tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu 73
Bảng 38: Bảng tổng hợp giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý 78
Bảng 39: Bảng dự báo giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý 78
Bảng 40: Bảng dự báo thu nhập HĐTC, chi phí HĐTC & thu nhập HĐ khác 78
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh dự báo năm 2004 79
Bảng 41: Bảng tổng hợp các khoản mục có mức độ thay đổi theo tỷ lệ
phần trăm so với doanh thu 79
Bảng 42: Bảng dự báo các khoản mục có mức độ thay đổi theo tỷ lệ
phần trăm so với doanh thu 80
Bảng 43: Bảng dự báo hàng tồn kho 80
Bảng 44: Bảng dự báo tài sản cố định ròng 81
Bảng 45: Bảng dự báo các quỹ 81
Bảng 46: Bảng dự báo quỹ khen thưởng, phúc lợi 82
Bảng cân đối kế toán dự báo năm 2004 83
Bảng 47: Bảng dự báo các chỉ tiêu tài chính chủ yếu 84
Bảng 48: Bảng thống kê các chỉ số tài chính từ năm 2000 – 2003 88
DANH MỤC SƠ ĐỒ & ĐỒ THỊ
Sơ đồ tổ chức Công Ty Du Lịch An Giang 16
Sơ đồ bộ máy tài chính - kế toán Công Ty Du Lịch An Giang 17
Đồ thị 1: Đồ thị lợi nhuận theo từng lĩnh vực hoạt động qua 4 năm gần nhất 19
Đồ thị 2: Đồ thị tỷ trọng tài sản lưu động & đầu tư ngắn hạn. 30
Đồ thị 3: Đồ thị tỷ suất đầu tư 32
Đồ thị 4: Đồ thị tỷ suất nợ 34
Đồ thị 5: Đồ thị tỷ suất tự tài trợ 35
Đồ thị 6: Đồ thị khoản phải thu 37
Đồ thị 7: Đồ thị tỷ số khoản phải thu 38
Đồ thị 8: Đồ thị khoản phải trả 40
Đồ thị 9: Đồ thị tỷ số khoản phải trả trên tổng tài sản lưu động 41
Đồ thị 10: Đồ thị vốn luân chuyển 42
Đồ thị 11: Đồ thị hệ số khả năng thanh toán hiện hành 43
Đồ thị 12: Đồ thị hệ số khả năng thanh toán nhanh 45
Đồ thị 13: Đồ thị hệ số khả năng thanh toán bằng tiền 46
Đồ thị 14: Đồ thị hệ số khả năng thanh toán lãi vay 47
Đồ thị 15: Đồ thị tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu 48
Đồ thị 16: Đồ thị tỷ lệ thanh toán với ngân sách nhà nước 49
Đồ thị 17: Đồ thị tình hình luân chuyển hàng tồn kho 51
Đồ thị 18: Đồ thị tình hình luân chuyển khoản phải thu. 52
Đồ thị 19: Đồ thị tình hình luân chuyển vốn lưu động 54
Đồ thị 20: Đồ thị tình hình luân chuyển vốn cố định 56
Đồ thị 21: Đồ thị tình hình luân chuyển vốn chủ sở hữu 57
Đồ thị 22: Đồ thị tình hình luân chuyển toàn bộ vốn 58
Đồ thị 23: Đồ thị tỷ trọng giá vốn trên doanh thu 60
Đồ thị 24: Đồ thị tỷ trọng chi phí bán hàng trên doanh thu 62
Đồ thị 25: Đồ thị tỷ trọng chi phí quản lý trên doanh thu 63
Đồ thị 26: Đồ thị hiệu suất sử dụng chi phí 64
Đồ thị 27: Đồ thị biểu diễn sự ảnh hưởng của hoạt động tài chính
đến tổng lợi nhuận 65
Đồ thị 28: Đồ thị biểu diễn sự ảnh hưởng của hoạt động khác đến
tổng lợi nhuận 66
Đồ thị 29: Đồ thị chỉ số lợi nhuận hoạt động 67
Đồ thị 30: Đồ thị tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu 68
Đồ thị 31: Đồ thị tỷ suất sinh lời vốn lưu động 70
Đồ thị 32: Đồ thị tỷ suất sinh lời vốn cố định 71
Đồ thị 33: Đồ thị tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản 72
Đồ thị 34: Đồ thị tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu 73
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CPBH CPQL ĐTDH ĐTNH GTGT HĐKD HĐTC HTK LN NSNN SXKD TNDN TSCĐ TSLĐ TTĐB VCĐ VCSH VLĐ XDCB
XDCBDD
Chi phí bán hàng Chi phí quản lý
Đầu tư tài chính dài hạn Đầu tư tài chính ngắn hạn Thuế giá trị gia tăng
Hoạt động kinh doanh Hoạt động tài chính Hàng tồn kho
Lợi nhuận
Ngân sách nhà nước Sản xuất kinh doanh
Thuế thu nhập doanh nghiệp Tài sản cố định
Tài sản lưu động Thuế tiêu thụ đặc biệt Vốn cố định
Vốn chủ sở hữu Vốn lưu động
Xây dựng cơ bảng
Xây dựng cơ bản dở dang
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Kinh tế - QTKD của trường Đại Học An Giang đã giảng dạy em trong thời gian qua, đặc biệt em xin cảm ơn thầy Nguyễn Vũ Duy là người đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình thực tập và làm luận văn. Nhờ sự hướng dẫn và dìu dắt cuả thầy cô, em đã tích luỹ được những kiến thức cơ bản đáng quý, đồng thời qua thời gian làm luận văn em có điều kiện ứng dụng những kiến thức của mình vào thực tiễn, qua đó giúp em đúc kết được những kinh nghiệm quý báu để tiếp tục bước chân trên con đường sự nghiệp sau này. Em xin cảm ơn các cô chú, anh chị tại phòng Kế toán – Tài vụ Công Ty Du Lịch An Giang đã tạo điều kiện cho em thực tập và cung cấp tài liệu, thông tin để giúp em hoàn thành bài luận văn này.
SV. Nguyễn Lệ Trinh
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Ngày nay chúng ta đang chứng kiến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước nhà từ một nền kinh tế dựa vào nông nghiệp là chủ yếu sang một nền kinh tế có tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ cao, dựa trên nền tảng của kinh tế tri thức và xu hướng gắn với nền kinh tế toàn cầu. Chính sự chuyển dịch này đã tạo cơ hội và điều kiện thuận lợi cho nhiều ngành kinh tế phát triển. Song cũng làm phát sinh nhiều vấn đề phức tạp đặt ra cho các doanh nghiệp những yêu cầu và thách thức mới, đòi hỏi các doanh nghiệp phải tự vận động, vươn lên để vượt qua những thử thách, tránh nguy cơ bị đào thải bởi quy luật cạnh tranh khắc nghiệt của cơ chế thị trường.
Trong bối cảnh kinh tế như thế, các doanh nghiệp muốn đứng vững trên thương trường cần phải nhanh chóng đổi mới, trong đó đổi mới về quản lý tài chính là một trong các vấn đề được quan tâm hàng đầu và có ảnh hưởng trực tiếp đến sự sống còn đối với nhiều doanh nghiệp Việt Nam. Bởi lẽ, để hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả thì nhà quản lý cần phải nhanh chóng nắm bắt những tín hiệu của thị trường, xác định đúng nhu cầu về vốn, tìm kiếm và huy động nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu kịp thời, sử dụng vốn hợp lý, đạt hiệu quả cao nhất. Muốn vậy, các doanh nghiệp cần nắm được những nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động của từng nhân tố đến tình hình tài chính doanh nghiệp. Điều này chỉ thực hiện được trên cơ sở phân tích tài chính.
Việc thường xuyên phân tích tình hình tài chính sẽ giúp nhà quản lý doanh nghiệp thấy rõ thực trạng hoạt động tài chính, từ đó có thể nhận ra những mặt mạnh, mặt yếu của doanh nghiệp nhằm làm căn cứ để hoạch định phương án hành động phù hợp cho tương lai và đồng thời đề xuất những giải pháp hữu hiệu để ổn định và tăng cường tình hình tài chính giúp nâng cao chất lượng doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên trong thời gian thực tập tại Công Ty Du Lịch An Giang, em quyết định đi sâu nghiên cứu đề tài sau:
“Phân tích tình hình tài chính tại Công Ty Du Lịch An Giang”
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Nội dung đề tài tập trung nghiên cứu tình hình tài chính tại doanh nghiệp để thấy rõ xu hướng, tốc độ tăng trưởng và thực trạng tài chính của doanh nghiệp, trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp và kiến nghị giúp cải thiện tình hình tài chính và giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn.