Khái Quát Tình Hình Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty Trong Thời Gian Qua:



- Xây dựng các định suất, định mức tiêu hao nguyên vật liệu, lập kế hoạch tài chính, kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch đầu tư trên cơ sở tình hình diễn biến của thị trường và của khách hàng.

- Tổ chức, chứng kiến việc bàn giao, thuyên chuyển của nhân viên kế toán, thủ quỹ, thủ kho tại đơn vị.

- Tổ chức lưu trữ tài liệu, chứng từ theo qui định của pháp luật.

Nhân viên kế toán:

- Chấp hành nhiệm vụ được phân công, mở sổ sách kế toán theo qui định của nhà nước dưới sự hướng dẫn của người phụ trách kế toán.

- Chịu trách nhiệm trước thủ trưởng đơn vị, tổ trưởng kế toán và kế toán trưởng cấp trên về phần việc được phân công.

- Lưu trữ, bảo quản chứng từ theo qui định của pháp luật.

4. Khái quát tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian qua:

5.000 Triệu đồng

4.000

4.570

4.550

3.835

3.000

2.799

2.487

2.726

2.000


1.000

243

499

-

-

-


(1.000)

Năm

(659)

(2.000)

(1.111)

(1.348)

(1.824)

(3.000)

(2.226)

(2.967)

(4.000)


Tổng lợi nhuận

LN xuất khẩu gạo

LN du lịch

LN xuất khẩu điều

Đồ thị 1: Đồ thị lợi nhuận theo từng lĩnh vực hoạt động qua 4 năm gần nhất.


2000

2001

2002

2003

Hoạt động của Công ty Du Lịch An Giang gồm hai mảng thương mại và du lịch. Trước năm 2002 kinh doanh thương mại bao gồm xuất khẩu gạo và xuất khẩu điều. Nhưng từ năm 2002 đến nay mảng thương mại chỉ kinh doanh xuất khẩu gạo. Xuất khẩu điều kinh doanh không hiệu quả, lợi nhuận mang lại luôn là con số âm vì giá nguyên liệu cao trong khi đó giá bán đầu ra lại giảm mạnh do hạt điều Thái Lan và Myanma cạnh tranh, phá giá nên thị trường xuất khẩu của doanh nghiệp bị thu hẹp, khó tiêu thụ. Chính vì thế nên đến tháng 03/2001 công ty đã quyết định giải thể xí nghiệp hạt điều.

Lợi nhuận từ hoạt động xuất khẩu gạo luôn cao nhất trong các hoạt động của công ty. Qua 4 năm từ 2000 – 2003 lợi nhuận từ hoạt động xuất khẩu gạo luôn cao hơn so với tổng



lợi nhuận của công ty, nguyên nhân của vấn đề này là do công ty bù lỗ cho hoạt động xuất khẩu điều kinh doanh không hiệu quả và bù lỗ cho hoạt động du lịch

Hoạt động du lịch bị lỗ là do công ty đang trong giai đoạn đầu tư, nâng cấp và xây dựng mới lại hệ thống nhà hàng - khách sạn, nên các khoản chi phí khấu hao, sửa chữa và đầu tư trang thiết bị rất cao, bên cạnh đó các cơ sở mới mới đi vào hoạt động nên bước đầu còn nhiều khó khăn. Tuy nhiên trong các năm tới sẽ giúp công ty thu hút được nhiều khách hàng hơn và lợi nhuận sẽ tăng lên.

Nhìn chung hoạt động của công ty tương đối khả quan, trong đó hoạt động thương mại đạt kết quả khả quan hơn cả, đây là điều mà công ty cần duy trì và phát huy hơn nữa để nâng cao khả năng kinh doanh trên phạm vi quốc tế. Các hệ thống nhà hàng, khách sạn qua thời gian xây dựng đã dần đi vào hoạt động ổn định và trong các năm tới sẽ đem lại hiệu quả kinh tế cho công ty, góp phần tạo công ăn, việc làm thường xuyên, nâng cao thu nhập cho cán bộ - công nhân viên. Bên cạnh đó công tác quản lý và phân công bố trí nhân sự của công ty ngày càng hợp lý giúp đáp ứng kịp thời nhu cầu sản xuất kinh doanh. Đồng thời cùng với tinh thần quyết tâm trong lao động sản xuất của ban lãnh đạo và tập thể cán bộ, công nhân viên đã góp phần đưa công ty vượt qua những khó khăn nhất định và không ngừng phát triển trong những năm qua.

5. Các thông tin tài chính về công ty:

5.1. Chế độ kế toán được áp dụng tại công ty:

Chế độ kế toán được áp dụng tại công ty Du lịch An Giang được thực hiện theo những qui định sau:

Niên độ kế toán: Bắt đầu vào ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/01 hàng năm.

Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và nguyên tắc, phương pháp chuyển

đổi các đồng tiền khác: Bằng đồng Việt Nam

Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung

Phương pháp kế toán tài sản cố định:

Nguyên tắc đánh giá tài sản: Nguyên giá – Giá trị hao mòn

Phương pháp khấu hao áp dụng và các trường hợp khấu hao đặc biệt: Theo qui định 166/1999/QĐ_BTC ngày 30/12/99 của bộ trưởng bộ tài chính

Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Bình quân gia quyền

Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Nhập trước, xuất trước

Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Đầu kỳ + Nhập - Xuất

Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên



5.2. Các thông tín tài chính của công ty:

Giới thiệu báo cáo tài chính của công ty trong 4 năm gần nhất: Từ 2000 – 2003


BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN


Đơn vị tính: Triệu đồng

CHỈ TIÊU

MÃ SỐ

NĂM 2000

NĂM 2001

NĂM 2002

NĂM 2003

TÀI SẢN






A.Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn

100

55.577

34.775

93.750

93.863

I.Tiền

110

1.596

2.257

1.747

2.293

II.Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

120

-

-

-

2.000

III.Các khoản phải thu

130

46.278

25.354

79.887

77.810

IV.Hàng tồn kho

140

6.353

6.605

11.073

10.890

V.Tài sản lưu động khác

150

1.351

559

1.042

870

VI.Chi sự nghiệp

160

-

-

-

-

B.Tài sản cố định và đầu tư dài hạn

200

26.919

37.388

43.742

72.060

I.Tài sản cố định

210

19.024

31.799

38.638

54.985

II.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn

220

3.769

992

992

11.950

III.Chi phí XDCB dở dang

230

4.127

4.597

4.112

4.720

IV.Các khoản ký cược, ký quỹ dài hạn

240

-

-

-

-

V.Chi phí trả trước dài hạn

241

-

-

-

405

TỔNG TÀI SẢN

250

82.496

72.163

137.492

165.923

NGUỒN VỐN






A.Nợ phải trả

300

61.181

48.297

101.492

125.445

I.Nợ ngắn hạn

310

50.572

24.537

70.792

98.629

II.Nợ dài hạn

320

10.432

21.298

19.485

26.375

III.Nợ khác

330

177

2.462

11.215

441

B.Nguồn vốn chủ sở hữu

400

21.315

23.866

36.000

40.477

I.Nguồn vốn quỹ

410

21.301

23.891

35.154

38.772

1.Nguồn vốn kinh doanh

411

18.477

15.268

23.832

26.576

2.Chênh lệch đánh giá lại tài sản

412

-

-

-

-

3.Chênh lệch tỷ giá

413

-

-

-

-

4.Quỹ đầu tư phát triển

414

118

118

785

1.514

5.Quỹ dự phòng tài chính

415

169

169

302

448

6.Lợi nhuận chưa phân phối

416

(2.698)

102

-

-

7.Nguồn vốn đầu tư XDCB

417

5.235

8.235

10.235

10.235

II.Nguồn kinh phí, quỹ khác

420

14

(25)

847

1.705

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

430

82.496

72.163

137.492

165.923

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 127 trang tài liệu này.

Phân tích tình hình tài chính tại công ty du lịch An Giang - 5

Nguồn tin: Phòng Kế toán-Tài vụ Công Ty Du Lịch An Giang


BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH


Đơn vị tính: Triệu đồng

CHỈ TIÊU

MÃ SỐ

Năm 2000

Năm 2001

Năm 2002

Năm 2003

Tổng doanh thu

01

262.865

300.813

271.058

387.311

Trong đó: Doanh thu xuất khẩu

02

167.802

263.154

229.047

333.953

Các khoản giảm trừ

03

18

4.068

254

290

Chiết khấu thương mại

04

-

-

-

-

Giảm giá hàng bán

05

-

-

-

-

Hàng bán bị trả lại

06

8

3.973

1

-

Thuế TTĐB

07

10

96

252

290

1. Dthu thuần

10

262.847

296.745

270.804

387.021

2. Giá vốn hàng bán

11

239.361

261.464

221.387

350.034

3. Lợi nhuận gộp

20

23.486

35.280

49.417

36.987

4. Chi phí bán hàng

21

20.019

25.969

40.231

26.295

5. Chi phí quản lý

22

4.269

5.531

7.046

7.149

6. Lợi nhuận thuần từ HĐKD

30

(802)

3.780

2.139

3.543

7. Thu nhập HĐTC

31

1.997

2.318

1.261

4.708

8. Chi phí HĐTC

32

6.213

6.384

5.253

6.322

Trong đó: Chi phí lãi vay

33

6.213

6.384

5.253

6.322

9. Lợi nhuận HĐTC

40

(4.215)

(4.065)

(3.992)

(1.614)

10. Thu nhập khác

41

4.354

4.014

4.340

1.363

11. Chi phí khác

42

1.562

929

-

566

12. Lợi nhuận khác

50

2.792

3.085

4.340

796

13. Tổng lợi nhuận trước thuế

60

(2.226)

2.799

2.487

2.726

14. Thuế thu nhập doanh nghiệp

70

-

-

828

872

15. Lợi nhuận sau thuế

80

(2.226)

2.799

1.659

1.854

Nguồn tin: Phòng Kế toán-Tài vụ Công Ty Du Lịch An Giang






CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY DU LỊCH AN GIANG

1. Phân tích khái quát tình hình tài chính:

Phân tích khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp sẽ cung cấp một cách tổng quát tình hình tài chính trong kỳ kinh doanh là khả quan hay không khả quan. Kết quả phân tích này sẽ cho phép nhà quản lý, chủ doanh nghiệp thấy rõ được thực chất của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Để phân tích khái quát tình hình tài chính của toàn doanh nghiệp ta cần thực hiện các nội dung sau:

1.1. Phân tích khái quát sự biến động của tài sản và nguồn vốn:

Bảng 1: Bảng phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn năm 2003 Đơn vị tính: Triệu đồng



CHỈ TIÊU


MÃ SỐ


ĐẦU NĂM


CUỐI NĂM

% Theo qui mô chung

Chênh lệch

ĐẦU NĂM

CUỐI NĂM

Tuyệt

đối

Tương

đối

TÀI SẢN








A.TSLĐ & ĐTNH

100

93.750

93.863

68,19%

56,57%

113

0,12%

I.Tiền

110

1.747

2.293

1,27%

1,38%

546

31,27%

II.Các khoản đầu tư ngắn hạn

120

-

2.000

-

1,21%

2.000

III.Các khoản phải thu

130

79.887

77.810

58,10%

46,90%

(2.077)

-2,60%

IV.Hàng tồn kho

140

11.073

10.890

8,05%

6,56%

(184)

-1,66%

V.Tài sản lưu động khác

150

1.042

870

0,76%

0,52%

(173)

-16,56%

VI.Chi sự nghiệp

160

-

-

-

-

-

B.TSCĐ & ĐTDH

200

43.742

72.060

31,81%

43,43%

28.318

64,74%

I.Tài sản cố định

210

38.638

54.985

28,10%

33,14%

16.347

42,31%

II.Các khoản đầu tư dài hạn

220

992

11.950

0,72%

7,20%

10.958

1104,56%

III.Chi phí XDCB dở dang

230

4.112

4.720

2,99%

2,84%

608

14,78%

IV.Ký cược, ký quỹ dài hạn

240

-

-

-

-

-

V.Chi phí trả trước dài hạn

241

-

405

-

0,24%

405

TỔNG TÀI SẢN

250

137.492

165.923

100,00%

100,00%

28.430

20,68%

NGUỒN VỐN








A.NỢ PHẢI TRẢ

300

101.492

125.445

73,82%

75,60%

23.954

23,60%

I.Nợ ngắn hạn

310

70.792

98.629

51,49%

59,44%

27.837

39,32%

II.Nợ dài hạn

320

19.485

26.375

14,17%

15,90%

6.890

35,36%

III.Nợ khác

330

11.215

441

8,16%

0,27%

(10.773)

-96,07%

B.NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU

400

36.000

40.477

26,18%

24,40%

4.477

12,44%

I.Nguồn vốn quỹ

410

35.154

38.772

25,57%

23,37%

3.619

10,29%

1.Nguồn vốn kinh doanh

411

23.832

26.576

17,33%

16,02%

2.744

11,51%

2.Chênh lệch đánh giá lại tài sản

412

-

-

-

-

-

3.Chênh lệch tỷ giá

413

-

-

-

-

-

4.Quỹ đầu tư phát triển

414

785

1.514

0,57%

0,91%

729

92,91%

5.Quỹ dự phòng tài chính

415

302

448

0,22%

0,27%

146

48,28%

6.Lợi nhuận chưa phân phối

416

-

-

-

-

-

7.Nguồn vốn đầu tư XDCB

417

10.235

10.235

7,44%

6,17%

-

0,00%

II.Nguồn kinh phí, quỹ khác

420

847

1.705

0,62%

1,03%

858

101,40%

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

430

137.492

165.923

100,00%

100,00%

28.430

20,68%



1.1.1. Phân khái quát tình hình biến động tài sản:

Qua bảng phân tích trên ta nhận thấy tổng tài sản của doanh nghiệp cuối năm tăng so với đầu năm là 28.430 triệu đồng, tức là tăng 20,68%. Trong đó:

Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn: Vào thời điểm đầu năm tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn có giá trị là 93.750 triệu đồng, đến thời điểm cuối năm tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn tăng lên là 93.863 triệu đồng. Như vậy, so với đầu năm thì tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn đã tăng 113 triệu đồng, tức là tăng 0,12%. Nguyên nhân của sự biến động này là do vốn bằng tiền của doanh nghiệp tăng 546 triệu đồng (tăng 31,27% so với đầu năm), các khoản đầu tư ngắn hạn tăng 2.000 triệu đồng, ngoài ra còn do giảm giá trị các khoản phải thu 2.077 triệu đồng, tương ứng là giảm 2,60%; giá trị hàng tồn kho cũng giảm 184 triệu đồng (giảm 1,66% so với đầu năm) và giảm các tài sản lưu động khác mà chủ yếu là các khoản tạm ứng. Nếu kết hợp phân tích theo chiều dọc ta thấy tỷ trọng tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn trong tổng tài sản cuối năm đã giảm 11,62% (56,57% - 68,19%), chủ yếu là do tỷ trọng các khoản phải thu giảm 11,21% (46,90% - 58,10%), kế đến là sự giảm nhẹ trong tỷ trọng của hàng tồn kho và các tài sản lưu động khác.

Qua toàn bộ quá trình phân tích đã thể hiện trong khi qui mô hoạt động sản xuất kinh doanh tăng lên nhưng công ty vẫn giảm được mức tồn đọng tài sản lưu động bằng cách đẩy nhanh quá trình thu hồi các khoản phải thu, giảm hàng tồn kho nhằm giảm bớt chi phí. Ngoài ra việc gia tăng các khoản mục có tính thanh khoản cao như tiền sẽ giúp cho khả năng thanh toán của doanh nghiệp hiệu quả hơn; việc tăng đầu tư ngắn hạn chứng tỏ doanh nghiệp đang mở rộng hoạt động đầu tư, các khoản này sẽ tạo nguồn lợi tức trong ngắn hạn cho doanh nghiệp. Như vậy đây là biểu hiện tích cực về chuyển biến tài sản lưu động trong kỳ góp phần hạn chế những ứ đọng vốn, giảm bớt lượng vốn bị các đơn vị khác chiếm dụng, tiết kiệm vốn để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.

Tài sản cố định và đầu tư dài hạn: Tài sản cố định và đầu tư dài hạn đầu năm tăng so với cuối năm là 28.318 triệu đồng, tức là tăng 64,74%, xét về mặt tỷ trọng thì đã tăng 11,62% (43,43% - 31,81%). Trong đó tài sản cố định tăng 16.347 triệu đồng, tương ứng là tăng 42,31% so với đầu năm; các khoản đầu tư tài chính dài hạn tăng 10.958 triệu đồng, chi phí xây dựng cơ bản dở dang tăng 608 triệu đồng (tăng 14,78% so với đầu năm), ngoài ra các khoản chi phí trả trước dài hạn cũng tăng 405 triệu đồng. Xét về mặt kết cấu thì tỷ trọng của tất cả các khoản mục trong tài sản cố định và đầu tư dài hạn đều tăng, trừ chi phí xây dựng cơ bảng dở dang tỷ trọng giảm 0,15% (2,84% - 2,99%). Như vậy trong năm 2003 cơ sở vật chất của doanh nghiệp đã được tăng cường, qui mô về năng lực sản xuất đã được mở rộng, đồng thời doanh nghiệp cũng đã gia tăng đầu tư tài chính dài hạn, chủ yếu là tăng liên doanh, sự gia tăng này sẽ tạo nguồn lợi tức trong dài hạn cho doanh nghiệp.

1.1.2. Phân tích tình hình biến động nguồn vốn:



Nguồn vốn của doanh nghiệp trong năm 2003 vào cuối năm cũng tăng so với đầu năm là 28.430 triệu đồng, tức là tăng 20,68%, trong đó:

Nguồn vốn chủ sở hữu: Quan sát giá trị nguồn vốn chủ sở hữu ta nhận thấy nguồn vốn chủ sở hữu vào thời điểm cuối năm là 4.477 triệu đồng, tức là tăng 12,44% so với đầu năm. Nguyên nhân là do nguồn vốn kinh doanh tăng 2.744 triệu đồng, chủ yếu là do ngân sách cấp, quỹ đầu tư phát triển tăng 729 triệu đồng (tăng 92,91%), quỹ dự phòng tài chính tăng 146 triệu đồng (tăng 48,28%), ngoài ra các quỹ khác tăng 858 triệu đồng, tương ứng là tăng 101,40% so với đầu năm. Xét về tỷ trọng ta thấy tỷ trọng của vốn chủ sở hữu trên tổng vốn vào cuối năm đã giảm 1,79% so với đầu năm, sự suy giảm này chủ yếu là do tỷ trọng nguồn vốn kinh doanh giảm 1,32% và tỷ trọng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản giảm 1,28%.

Như vậy qua quá trình phân tích trên chứng tỏ doanh nghiệp vẫn đang làm ăn có hiệu quả được nhà nước tiếp tục cấp vốn để hoạt động, việc gia tăng các quỹ thể hiện tích luỹ từ nội bộ doanh nghiệp tăng lên. Tuy nhiên tỷ trọng của vốn chủ sở hữu trên tổng vốn giảm thể hiện mức độ tự chủ của doanh nghiệp trong kinh doanh ngày càng giảm.

Nợ phải trả: Từ bảng phân tích ta thấy tài sản của doanh nghiệp nhận được nguồn tài trợ chủ yếu từ nợ phải trả, cụ thể là vào thời điểm đầu năm cứ 100 đồng tài sản thì nhận được nguồn tài trợ từ nợ phải trả là 73,82 đồng. Đến thời điểm cuối năm cứ 100 đồng tài sản thì nhận nguồn tài trợ từ nợ phải trả là 75,60 đồng. Như vậy về mặt kết cấu thì nợ phải trả cuối năm đã tăng 1,78% so với đầu năm. Nếu kết hợp phân tích theo chiều ngang ta thấy về giá trị nợ phải trả cuối năm cũng tăng so với đầu năm là 23.954 triệu đồng, tức là tăng 25,60%. Nguyên nhân của sự biến động này là do:

Bảng 2: Bảng phân tích vốn tín dụng và ngồn vốn đi chiếm dụng năm 2003 Đơn vị tính: Triệu đồng



CHỈ TIÊU


Đầu năm


Cuối năm

% Theo qui mô chung

Chênh lệch

2002

2003

Tuyệt

đối

Tương

đối

Vay ngắn hạn

25.214

38.516

18,34%

23,21%

13.302

52,76%

Nợ dài hạn đến hạn trả

-

-

-

-

-

-

Nợ dài hạn

19.485

26.375

14,17%

15,90%

6.890

35,36%

Nguồn vốn tín dụng

44.699

64.891

32,51%

39,11%

20.192

45,17%

_Phải trả cho người bán

448

-

0,33%

-

(448)

-100,00%

_Người mua trả tiền trước

-

-

-

-

-

-

_Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

997

401

0,72%

0,24%

(596)

-59,80%

_Phải trả công nhân viên

452

160

0,33%

0,10%

(292)

-64,61%

_Phải trả cho các đơn vị nội bộ

42.274

58.391

30,75%

35,19%

16.118

38,13%

_Các khoản phải trả, phải nộp khác

1.408

1.161

1,02%

0,70%

(247)

-17,52%

Nợ khác

11.215

441

8,16%

0,27%

(10.773)

-96,07%

Nguồn vốn đi chiếm dụng

56.793

60.555

41,31%

36,50%

3.762

6,62%

TỔNG NGUỒN VỐN

137.492

165.923

100,00%

100,00%

28.430

20,68%

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 02/09/2022